- 1Quyết định 964/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2015 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1162/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2363/KH-UBND | Quảng Bình, ngày 22 tháng 10 năm 2021 |
Thực hiện Quyết định số 1162/QĐ-TTg ngày 13/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2021 - 2025, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
1. Tuyên truyền, phổ biến và triển khai thực hiện kịp thời, hiệu quả Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2021 - 2025 gắn với việc thực hiện các Nghị quyết, kết luận, kế hoạch của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Quảng Bình lần thứ XVII và phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế xã hội của tỉnh giai đoạn 2021-2025.
2. Cụ thể hóa các nhiệm vụ của Kế hoạch này, lồng ghép triển khai với các đề án, chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, gắn với trách nhiệm của từng sở, ban, ngành và các địa phương, các đơn vị liên quan đảm bảo việc tổ chức chỉ đạo điều hành và triển khai, thực hiện có hiệu quả, đồng bộ.
1. Mục tiêu tổng quát
Thúc đẩy phát triển các loại hình thương mại khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo gắn liền với quy mô, trình độ phát triển sản xuất, kinh doanh, hài hòa giữa phát triển thương mại khu vực này với các vùng miền khác, giữa mục tiêu phát huy lợi thế so sánh với mục tiêu bảo vệ môi trường, phát triển bền vững, phát triển mạnh mẽ lực lượng doanh nghiệp sản xuất và phân phối thuộc mọi thành phần kinh tế thuộc khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo. Trên địa bàn Quảng Bình hiện có 06 địa phương (gồm có các huyện Minh Hóa; Tuyên Hóa; Quảng Trạch; Bố Trạch; Quảng Ninh; Lệ Thủy) thuộc phạm vi áp dụng của chương trình và được triển khai từ năm 2021 đến năm 2025 với mục tiêu nâng cao thu nhập của người dân, xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo bền vững phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh, trật tự an toàn xã hội ở miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
2. Mục tiêu cụ thể trong giai đoạn 2021 - 2025
- Phấn đấu tốc độ tăng trưởng về giá trị của tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ trên địa bàn các huyện miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 đạt khoảng 9%/năm.
- Phát triển các sản phẩm, hàng hóa có bao bì, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý, đảm bảo uy tín, chất lượng là đặc trưng, đặc sản, tiềm năng, lợi thế của các huyện miền núi, vùng cao, vùng bãi ngang ven biển trong tỉnh để đưa vào hệ thống phân phối tiêu thụ trên thị trường nội địa và xuất khẩu.
- Xây dựng mạng lưới thương nhân, doanh nghiệp có năng lực tham gia hoạt động thương mại tại miền núi, vùng sâu, vùng xa và vùng bãi ngang ven biển trong tỉnh tăng từ 8% - 10%/năm trong giai đoạn 2021-2025.
- Tổ chức các hội nghị tập huấn, lớp đào tạo bồi dưỡng kiến thức về hoạt động xúc tiến thương mại, quản lý chợ, an toàn vệ sinh thực phẩm, thương mại điện tử, hội nhập quốc tế cho các cơ quan đơn vị, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trên địa bàn các huyện miền núi, vùng cao, vùng bãi ngang ven biển của tỉnh khoảng từ 2-3 đợt/năm.
1. Phạm vi, địa bàn và thời gian thực hiện
- Phạm vi, địa bàn: các huyện Minh Hóa; Tuyên Hóa; Quảng Trạch; Bố Trạch; Quảng Ninh; Lệ Thủy (theo Quyết định số 964/QĐ-TTg ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)
- Thời gian thực hiện: từ năm 2021 đến hết năm 2025.
2. Đối tượng của Kế hoạch
- Tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tham gia đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng thương mại; Các tổ chức cá nhân thực hiện hoạt động kinh doanh thương mại trên địa bàn các huyện miền núi, vùng sâu vùng xa, vùng bãi ngang ven biển.
- Tổ chức cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia vào các hoạt động sản xuất kinh doanh, phát triển sản phẩm hàng hóa, cung ứng dịch vụ thương mại, phát triển chuỗi cung ứng vật tư hàng hóa và tiêu thụ sản phẩm ra thị trường trong nước và xuất khẩu.
- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc thực hiện, thụ hưởng và quản lý các dự án, đề án, nhiệm vụ thuộc Kế hoạch quy định tại Quyết định 1162/QĐ-TTg.
1. Thông tin, tuyên truyền về phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo
- Xây dựng và tổ chức tuyên truyền, triển khai về mục tiêu, quan điểm, định hướng, nội dung của kế hoạch về phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo thông qua các hình thức như: trang thương mại điện tử, truyền hình, truyền thanh, báo điện tử, báo giấy, ấn phẩm, bản tin,... nhằm nâng cao nhận thức trong cộng đồng và đảm bảo sự thống nhất và phối hợp của tất cả các cấp, các ngành, đơn vị liên quan và người dân trên địa bàn trong quá trình thực hiện.
- Quảng bá, giới thiệu các sản phẩm hàng hóa của các huyện miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo của tỉnh đến cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh và nhân dân trên địa bàn tỉnh, kết nối với các hoạt động xúc tiến thương mại liên tỉnh, liên vùng và quốc tế thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, các chương trình, hoạt động xúc tiến thương mại quốc gia và của tỉnh.
- Triển khai kịp thời, hiệu quả các cơ chế, chính sách về phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa; thường xuyên rà soát, hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh ban hành để kịp thời sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ những quy định chồng chéo, không phù hợp; ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền và kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo phù hợp với các quy định và điều kiện thực tế của các địa phương nhằm khuyến khích, thu hút mọi nguồn lực xã hội tham gia các hoạt động thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
- Phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu liên quan đến phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
- Phát triển mặt hàng là lợi thế của khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo, trong đó, khuyến khích đăng ký bảo hộ chỉ dẫn địa lý và tên gọi xuất xứ đối với hàng hóa. Hướng dẫn, tạo điều kiện các cơ sở sản xuất, kinh doanh thiết lập mô hình điểm mua bán hàng hóa phục vụ hoạt động sản xuất và tiêu dùng để kết nối cung cầu, liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm phù hợp với quy mô thị trường của từng khu vực.
- Khuyến khích, hỗ trợ các cơ sở sản xuất, kinh doanh xây dựng mô hình điểm giới thiệu, quảng bá, đồng thời kết nối tiêu thụ các sản phẩm OCOP, sản phẩm đặc sản, đặc trưng của miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo với các tỉnh thành trong cả nước.
- Triển khai hiệu quả các chương trình, đề án hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để hình thành các vùng sản xuất hàng hóa tập trung; hỗ trợ các cơ sở sản xuất hàng hóa chuyển giao công nghệ, khoa học kỹ thuật, quy trình sản xuất an toàn thực phẩm, nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp công nghệ cao, xây dựng nhãn hiệu, mã số, mã vạch... để nâng cao giá trị, sức cạnh tranh hàng hóa trên thị trường trong nước và xuất khẩu.
- Tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại, chương trình kết nối cung cầu nhằm hỗ trợ doanh nghiệp, thương nhân quảng bá giới thiệu sản phẩm hàng hóa, tìm kiếm đối tác, mở rộng thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước.
4. Phát triển thương mại hàng hóa và dịch vụ của khu vực gắn với hoạt động du lịch biển đảo
- Xây dựng và triển khai các chương trình, hoạt động du lịch gắn với mua sắm, tiêu dùng các sản phẩm, dịch vụ đặc trưng, đặc sản, đặc thù của địa phương vùng biển đảo. Liên kết giữa các địa phương có thế mạnh về sản phẩm đặc trưng và tiềm năng du lịch, tạo thành chuỗi du lịch biển để khai thác lợi thế chung.
- Khuyến khích và thu hút thương nhân, doanh nghiệp tham gia nghiên cứu, đầu tư phát triển hoạt động cung ứng hàng hóa và dịch vụ gắn với hoạt động du lịch tại biển đảo.
- Phối hợp với Bộ, ngành Trung ương tổ chức các chương trình, hội nghị, tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng,... cho cán bộ, công chức, thương nhân trên địa bàn nhằm nâng cao năng lực, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng, kinh nghiệm quản lý và phát triển thương mại khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
- Khuyến khích phát triển các doanh nghiệp tham gia hoạt động thương mại là người dân tại địa phương và các loại hình thương mại tư nhân, hộ kinh doanh, doanh nghiệp vừa và nhỏ tại khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa.
- Hỗ trợ kết nối, tạo dựng mối liên kết bền vững giữa các doanh nghiệp với cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh; khuyến khích các thương nhân, doanh nghiệp trong tỉnh liên kết, hợp tác với các thương nhân, doanh nghiệp lớn trong cả nước.
- Hỗ trợ, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng thương mại, nhất là hệ thống chợ, hệ thống bán lẻ hiện đại nhằm mở rộng kênh phân phối tại các chợ truyền thống, khu vực tập trung đông dân cư, miền núi theo hướng bền vững, phù hợp với từng khu vực, đáp ứng yêu cầu phát triển thực tế trên địa bàn. Vận động, thu hút các thành phần kinh tế, lồng ghép các nguồn lực để xây dựng mới, cải tạo nâng cấp các chợ tại vùng miền núi, biên giới, phát triển các mô hình thương mại - dịch vụ gắn sản xuất, chế biến với lưu thông, phân phối hàng hóa, phục vụ nhu cầu mua bán trao đổi hàng hóa và nâng cao đời sống của người dân trên địa bàn.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thương mại điện tử, các giải pháp công nghệ số cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh, tham gia chuỗi cung ứng và tăng khả năng tiếp cận giao lưu với thị trường trong và ngoài nước.
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ ngân sách nhà nước và huy động từ nguồn xã hội hóa, nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật; lồng ghép với các kế hoạch, đề án, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh có liên quan.
2. Căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, hàng năm các cơ quan lập dự toán chi tiết thực hiện trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và phù hợp với thực tế; khả năng cân đối ngân sách của địa phương.
1. Các sở, ban, ngành, địa phương xây dựng dự toán kinh phí thực hiện theo nhiệm vụ được giao tại bản phân công nhiệm vụ, hàng năm gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét, căn cứ khả năng cân đối của ngân sách tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn kinh phí để thực hiện.
2. Trên cơ sở những nội dung, nhiệm vụ chủ yếu đã được phân công tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan chủ động triển khai thực hiện; định kỳ trước ngày 15/12 hàng năm hoặc đột xuất báo cáo tình hình thực hiện gửi về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Công Thương.
3. Giao Sở Công Thương là cơ quan đầu mối theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này. Định kỳ hàng năm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Chính phủ, Bộ Công Thương theo quy định.
4. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
| KT. CHỦ TỊCH |
CÁC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI MIỀN NÚI, VÙNG SÂU, VÙNG XA VÀ HẢI ĐẢO GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Kế hoạch số 2363/KH-UBND ngày 22/10/2021 của UBND tỉnh Quảng Bình)
STT | Nội dung | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | |||||||
1. Thông tin, tuyên truyền về phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo | |||||||||||
1.1 | Tuyên truyền, phổ biến về mục tiêu, quan điểm, định hướng, nhiệm vụ của Kế hoạch và các chính sách về phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa; tuyên truyền, quảng bá giới thiệu sản phẩm hàng hóa của miền núi, vùng sâu, vùng xa trên các phương tiện thông tin đại chúng và hệ thống thông tin cơ sở. | Sở Thông tin và Truyền thông; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Báo Quảng Bình | Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan | Hàng năm | |||||||
1.2 | Xây dựng và phát hành ấn phẩm, chuyên trang, chuyên mục, phóng sự, bản tin,... về phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa. | Sở Công Thương; Sở Thông tin và Truyền thông; Đài Phát thanh và Truyền hình; Báo Quảng Bình; | Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan | Hàng năm | |||||||
2.1 | Triển khai kịp thời, hiệu quả các cơ chế, chính sách về phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa. | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Công Thương | Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan | Hàng năm | |||||||
2.2 | Thường xuyên rà soát, hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh ban hành có liên quan đến phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa để kịp thời kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ, ban hành mới không phù hợp. | Sở Công Thương; Ban Dân tộc | Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan | Hàng năm | |||||||
2.3 | Phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu liên quan đến phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa. | Sở Công Thương | Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan | Hàng năm | |||||||
3. Phát triển các mặt hàng tiềm năng lợi thế tại khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo | |||||||||||
3.1 | Hướng dẫn, tạo điều kiện các cơ sở sản xuất, kinh doanh thiết lập mô hình mua bán, phân phối hàng hóa để kết nối cung cầu, liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm phù hợp quy mô thị trường của từng địa bàn. | Sở Công Thương | Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan | Hàng năm | |||||||
3.2 | Khuyến khích, hỗ trợ các cơ sở sản xuất, kinh doanh xây dựng mô hình điểm giới thiệu, quảng bá, đồng thời kết nối tiêu thụ các sản phẩm OCOP, sản phẩm đặc sản, đặc trưng của miền núi, vùng sâu. vùng xa và hải đảo với các tỉnh thành trong cả nước. | Sở Công Thương; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan | Hàng năm | |||||||
3.3 | Tiếp tục triển khai hiệu quả các chính sách, chương trình, đề án hỗ trợ sản xuất nông nghiệp; hỗ trợ các cơ sở sản xuất hàng hóa tập trung đào tạo, tập huấn, chuyển giao kỹ thuật, khoa học công nghệ, quy trình sản xuất an toàn thực phẩm, nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp công nghệ cao để nâng cao chất lượng sản phẩm. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan | Hàng năm | |||||||
3.4 | Hướng dẫn, hỗ trợ các cơ sở sản xuất kinh doanh chuyển giao công nghệ, xây dựng nhãn hiệu, mã số, mã vạch, chỉ dẫn địa lý, truy xuất nguồn gốc để nâng cao giá trị, sức cạnh tranh hàng hóa trên thị trường trong nước và xuất khẩu. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan | Hàng năm | |||||||
3.5 | Triển khai hiệu quả chương trình xúc tiến thương mại, kết nối cung cầu sản phẩm vùng miền, chương trình kết nối giao thương giữa nhà cung cấp với doanh nghiệp xuất khẩu và tổ chức xúc tiến thương mại,... để quảng bá giới thiệu các sản phẩm hàng hóa và tìm kiếm đối tác, hợp tác phát triển sản xuất, mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa. | Sở Công Thương | Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan | Hàng năm | |||||||
3.6 | Khuyến khích, tạo điều kiện để các doanh nghiệp, HTX, tổ hợp tác, hộ sản xuất kinh doanh hàng hóa trên địa bàn tỉnh tiếp cận, liên kết, hợp tác với hệ thống phân phối hàng hóa trên cả nước. | Sở Công Thương | Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan | Hàng năm | |||||||
4. Phát triển thương mại hàng hóa và dịch vụ của khu vực gắn với hoạt động du lịch biển đảo | |||||||||||
| - Xây dựng và triển khai các chương trình, hoạt động du lịch gắn với mua sắm, tiêu dùng các sản phẩm, dịch vụ đặc trưng, đặc sản, đặc thù của địa phương vùng biển đảo. Liên kết giữa các địa phương có thế mạnh về sản phẩm đặc trưng và tiềm năng du lịch, tạo thành chuỗi du lịch biển để khai thác lợi thế chung. - Khuyến khích và thu hút thương nhân, doanh nghiệp tham gia nghiên cứu, đầu tư phát triển hoạt động cung ứng hàng hóa và dịch vụ gắn với hoạt động du lịch tại biển đảo. | Sở Du lịch | Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan | Hàng năm | |||||||
5.1 | Hướng dẫn, hỗ trợ, tạo điều kiện để người dân thực hiện đăng ký kinh doanh, thành lập doanh nghiệp. | Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan | Hàng năm | |||||||
5.2 | Hỗ trợ kết nối, tạo dựng mối liên kết bền vững giữa các doanh nghiệp với cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh; khuyến khích các thương nhân, doanh nghiệp trong tỉnh liên kết, hợp tác với các thương nhân, doanh nghiệp trong cả nước. | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương | Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan | Hàng năm | |||||||
5.3 | Tổ chức các chương trình, hội nghị, tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng, kiến thức về quản lý và phát triển thương mại khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa. | Sở Công Thương | Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan | Hàng năm | |||||||
5.4 | Cử cán bộ, công chức, thương nhân tham gia các lớp đào tạo, tập huấn do các Bộ, ngành Trung ương tổ chức. | Sở Công Thương | Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan | Hàng năm | |||||||
6. Phát triển hệ thống dịch vụ hỗ trợ thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo | |||||||||||
6.1 | Triển khai các chính sách ưu đãi đầu tư để thu hút các nguồn lực đầu tư phát triển hạ tầng thương mại như: chợ, trung tâm thương mại, siêu thị,... | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Công Thương | Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan | Hàng năm | |||||||
6.2 | Thực hiện kêu gọi các thành phần kinh tế, các nguồn lực để xây dựng mới, cải tạo nâng cấp các chợ tại vùng nông thôn, biên giới đáp ứng nhu cầu mua bán, trao đổi hàng hóa phục vụ nhân dân trên địa bàn. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan | Hàng năm | |||||||
6.3 | Khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh địa bàn tỉnh ứng dụng thương mại điện tử vào các hoạt động sản xuất kinh doanh | Sở Công Thương | Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan | Hàng năm | |||||||
6.4 | Hỗ trợ, tạo điều kiện để các cơ sở sản xuất, kinh doanh phát triển mô hình thương mại - dịch vụ gắn sản xuất, chế biến với lưu thông, phân phối hàng hóa. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương | Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan | Hàng năm | |||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Kế hoạch 253/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi của Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2021-2030 do Thành phố Hà Nội ban hành
- 2Kế hoạch 11768/KH-UBND năm 2021 về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 3Quyết định 3121/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình triển khai thực hiện Nghị quyết 12-NQ/TU về phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; định hướng một số dự án quan trọng tại vùng Tây tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025 và tầm nhìn đến năm 2030
- 4Kế hoạch 281/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021-2025
- 5Kế hoạch 8137/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2015-2020 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 6Kế hoạch 171/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025
- 1Quyết định 964/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2015 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1162/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Kế hoạch 253/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi của Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2021-2030 do Thành phố Hà Nội ban hành
- 4Kế hoạch 11768/KH-UBND năm 2021 về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 5Quyết định 3121/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình triển khai thực hiện Nghị quyết 12-NQ/TU về phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; định hướng một số dự án quan trọng tại vùng Tây tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025 và tầm nhìn đến năm 2030
- 6Kế hoạch 281/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021-2025
- 7Kế hoạch 8137/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2015-2020 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 8Kế hoạch 171/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025
Kế hoạch 2363/KH-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 1162/QĐ-TTg phê duyệt chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- Số hiệu: 2363/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 22/10/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký:
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/10/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định