Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 253/KH-UBND

Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI CỦA THỦ ĐÔ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2021-2030

Căn cứ Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18/11/2019 của Quốc hội phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030;

Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19/6/2020 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;

Căn cứ Nghị quyết số 12/NQ-CP ngày 15/02/2020 của Chính phủ triển khai thực hiện Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18/11/2019 của Quốc hội về phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030;

Căn cứ Quyết định số 1409/QĐ-TTg ngày 15/9/2020 của Thủ tướng chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19/6/2020 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030;

Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố Hà Nội lần thứ XVII về nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2021 - 2030;

Căn cứ Chương trình số 08-CTr/TU ngày 17/3/2021 của Thành ủy Hà Nội về Phát triển hệ thống an sinh xã hội, nâng cao phúc lợi xã hội, chất lượng cuộc sống của Nhân dân Thủ đô giai đoạn 2021-2025 và các Chương trình của Thành ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố Hà Nội lần thứ XVII;

Xét đề nghị của UBND các huyện: Ba Vì, Thạch Thất, Quốc Oai, Mỹ Đức, Chương Mỹ, đề nghị của các sở, ngành liên quan và đề nghị của Ban Dân tộc thành phố Hà Nội tại Tờ trình số 15/TTr-BDT ngày 23/7/2021 về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2021- 2030.

UBND thành phố Hà Nội ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2021 - 2030 như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

- Phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi của Thủ đô toàn diện, bền vững, phát huy được tiềm năng, lợi thế của vùng và tinh thần tự lực của đồng bào dân tộc thiểu số, thu hẹp dần tiến tới không còn khoảng cách về mức sống, thu nhập của vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi so với vùng nông thôn ngoại thành Hà Nội.

- Tập trung quy hoạch, đầu tư xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ, kết nối với vùng đồng bằng và đô thị; phát triển toàn diện kinh tế - xã hội, giáo dục đào tạo, y tế, văn hóa; nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân; giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa tốt đẹp của các dân tộc thiểu số; thực hiện bình đẳng giới; xây dựng hệ thống chính trị ở cơ sở vững mạnh, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn; tăng cường đồng thuận xã hội; phát huy nội lực, vượt qua khó khăn, thách thức, hòa nhập phát triển cùng Thủ đô và đất nước; củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc và lòng tin của đồng bào với Đảng, Nhà nước và các cấp ủy, chính quyền các cấp từ Thành phố đến cơ sở.

2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025

* Vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đạt được các mục tiêu sau:

- Thu nhập bình quân đầu người tăng bình quân 20%/năm; đến năm 2025 cơ bản bằng mức thu nhập bình quân khu vực nông thôn ngoại thành của Thành phố;

- Cơ bản không còn hộ nghèo theo chuẩn nghèo của Thành phố;

- Tỷ lệ thôn, làng được công nhận và giữ vững danh hiệu Làng văn hóa: 65%;

- Tỷ lệ gia đình được công nhận và giữ vững danh hiệu Gia đình văn hóa: 86 - 88%;

- Bảo tồn và phát triển các giá trị, bản sắc văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc; 100% thôn, làng có nhà văn hóa;

- Duy trì 100% xã đạt chuẩn quốc gia về y tế;

- Tỷ lệ trường công lập (Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở, Trung học phổ thông) đạt chuẩn quốc gia: 80 - 85%;

- Tỷ lệ lao động qua đào tạo: 75 - 80%;

- Phấn đấu đạt tỷ lệ 100% hộ dân được sử dụng nước sạch từ các nguồn và tỷ lệ thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt nông thôn theo quy định;

- 100% xã (vùng DTTS) đạt chuẩn nông thôn mới, trong đó có 40% xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao;

- Đào tạo, quy hoạch, xây dựng đội ngũ cán bộ người dân tộc thiểu số, nhất là các dân tộc thiểu số tại chỗ. Bảo đảm tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc thiểu số phù hợp với tỷ lệ dân số là người dân tộc thiểu số ở từng địa phương.

3. Định hướng mục tiêu đến năm 2030

- Mức sống và thu nhập của nhân dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi ngang bằng với nhân dân các xã vùng ngoại thành Hà Nội; cơ bản không còn hộ nghèo theo chuẩn nghèo của Thành phố; giữ vững tỷ lệ 100% xã đạt chuẩn nông thôn mới, trong đó 60% đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao; 20% số xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu.

- 100% xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi có cơ sở hạ tầng đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và đời sống của người dân.

- Hoàn thành các chỉ tiêu trong mục tiêu Quốc gia về phát triển bền vững đến năm 2030.

II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN THỰC HIỆN

1. Phạm vi

Kế hoạch này được thực hiện ở địa bàn các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi của Thủ đô Hà Nội.

2. Đối tượng thụ hưởng

- Xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

- Hộ gia đình, cá nhân người dân tộc thiểu số.

- Hộ gia đình, cá nhân người dân tộc Kinh sinh sống ở các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

- Doanh nghiệp, Hợp tác xã, các tổ chức kinh tế - xã hội hoạt động trên địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

3. Thời gian thực hiện

Từ năm 2021 đến năm 2030, kế hoạch chia ra làm 2 giai đoạn:

- Giai đoạn 1: Từ năm 2021 đến năm 2025.

- Giai đoạn 2: Từ năm 2026 đến năm 2030.

III. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Nội dung

Căn cứ vào 10 dự án nêu trong Nghị quyết 88/2019/QH14 của Quốc hội khóa XIV và đặc điểm tình hình vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi của Thủ đô Hà Nội, tại Kế hoạch này đề ra 09 nội dung thực hiện để phát triển toàn diện kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi của Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2021-2030.

* Trong giai đoạn 2021-2025 cơ cấu nguồn vốn dự kiến cho từng nội dung cụ thể như sau:

1.1. Nội dung 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt. Kinh phí: 144 tỷ đồng

1.2. Nội dung 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết. Kinh phí: 3,061 tỷ đồng;

1.3. Nội dung 3: Phát triển sản xuất, nông, lâm nghiệp, du lịch, củng cố phát triển ngành, nghề truyền thống, làng nghề, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng, miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị. Kinh phí: 369,783 tỷ đồng;

1.4. Nội dung 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kinh phí: 1.500 tỷ đồng;

1.5. Nội dung 5: Phát triển giáo dục - đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Kinh phí: 8,324 tỷ đồng;

1.6. Nội dung 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch. Kinh phí: 33,600 tỷ đồng;

1.7. Nội dung 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em. Kinh phí: 32,739 tỷ đồng;

1.8. Nội dung 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em. Kinh phí: 9,490 tỷ đồng;

1.9. Nội dung 9: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kinh phí: 43,526 tỷ đồng;

* Tổng số vốn đầu tư giai đoạn 2021-2025 là: 2.144,523 tỷ đồng.

Trong đó:

Nguồn vốn đầu tư XDCB: 1.647,702 tỷ đồng;

Nguồn vốn sự nghiệp: 496,821 tỷ đồng;

(có phụ lục và các biểu mẫu kèm theo)

* Trong giai đoạn 2026-2030 cơ cấu nguồn vốn cho từng nội dung cụ thể: Được xác định sau khi tổng kết giai đoạn 1 từ năm 2021 đến năm 2025.

2. Cơ chế quản lý

Các chương trình, dự án đầu tư được triển khai phải đảm bảo các điều kiện:

- Đúng đối tượng, đúng danh mục đầu tư được phê duyệt trong Kế hoạch.

- Dự án được triển khai lập, thẩm định, phê duyệt theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố Hà Nội; tuân thủ quy định của UBND Thành phố về phân cấp, ủy quyền phê duyệt dự án đầu tư.

- Đối với các chương trình, dự án thuộc thẩm quyền UBND huyện phê duyệt theo phân cấp, UBND các huyện căn cứ mức vốn dự kiến đầu tư cho từng chương trình, dự án tại Kế hoạch này để phê duyệt đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, không dàn trải, không trùng lắp.

IV. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Tiếp tục quán triệt và triển khai có hiệu quả các Chỉ thị, Nghị quyết, kết luận, quyết định của Đảng, Quốc hội, Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ về công tác dân tộc; trọng tâm là Nghị quyết số 88/2019/QH14 và Nghị quyết số 120/2020/QH14 của Quốc hội khóa XIV gắn với thực hiện Kế hoạch số 201-KH/TU ngày 11/8/2020 của Ban thường vụ Thành ủy về triển khai thực hiện Kết luận số 65-KL/TW ngày 30/10/2019 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa IX về công tác dân tộc trong tình hình mới và Nghị quyết Đại hội Thành phố lần thứ XVII nhiệm kỳ 2020-2025.

2. Thực hiện đầu tư có trọng tâm, trọng điểm và bền vững cho các xã vùng dân tộc thiểu số và miền núi, đảm bảo an sinh xã hội, giải quyết kịp thời các vấn đề bức xúc, cấp bách nhất; ưu tiên đầu tư cho các xã, thôn còn nhiều khó khăn, chưa đạt chuẩn Nông thôn mới; ưu tiên hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo, không để trùng lắp, chồng chéo với các chương trình, kế hoạch khác.

3. Bảo đảm quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, công khai minh bạch trong phân bổ vốn kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2021 - 2030, góp phần đẩy mạnh CCHC và tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; phát huy quyền làm chủ và sự tham gia tích cực, chủ động của cộng đồng và người dân.

4. Phân quyền, phân cấp cho các huyện, các xã trong việc xây dựng, tổ chức thực hiện Kế hoạch phù hợp với điều kiện, đặc điểm, tiềm năng, thế mạnh, bản sắc văn hóa, phong tục tập quán tốt đẹp của các dân tộc, gắn với đảm bảo quốc phòng, an ninh và xây dựng hệ thống chính trị ở cơ sở vững mạnh. Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em. Chủ động bố trí ngân sách địa phương, tích cực huy động nguồn lực xã hội hóa để phát triển; phát huy tinh thần nỗ lực vươn lên của đồng bào dân tộc thiểu số.

5. Tập trung nguồn lực đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật và xã hội theo quy hoạch, đáp ứng yêu cầu phát triển toàn diện kinh tế - xã hội phục vụ đời sống của nhân dân vùng dân tộc thiểu số và miền núi của Thủ đô; trọng tâm là các lĩnh vực: Giao thông, thủy lợi, giáo dục và đào tạo, nguồn nhân lực, y tế, văn hóa, du lịch, nước sạch, điện, thông tin truyền thông, các dự án phát triển sản xuất, bảo vệ phát triển rừng, bảo vệ môi trường sinh thái...

6. Việc đầu tư xây dựng đảm bảo theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, xây dựng đồng bộ, tránh đầu tư dàn trải, phát huy hiệu quả vốn đầu tư, đầu tư đúng đối tượng theo mục tiêu được duyệt, hiệu quả, tiết kiệm, tránh lãng phí, thất thoát trong quá trình triển khai thực hiện.

7. Tăng cường nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ; xây dựng cơ sở dữ liệu đồng bộ vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi để phục vụ công tác dự báo, hoạch định, quản lý, thực hiện chính sách dân tộc trên địa bàn Thủ đô.

8. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về công tác dân tộc, chống mọi biểu hiện tham nhũng, lãng phí, tiêu cực. Điều chỉnh, bổ sung chức năng, nhiệm vụ và nâng cao vai trò, hiệu quả hoạt động của Ban Dân tộc Thành phố theo hướng là đầu mối thống nhất theo dõi, tổng hợp các chính sách dân tộc đề xuất và tham gia thẩm định chính sách, các dự án đầu tư liên quan đến vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

9. Cơ bản hoàn thành việc quy hoạch, sắp xếp, di dời, bố trí các hộ đang cư trú phân tán rải rác trong rừng đặc dụng, nơi có nguy cơ xảy ra lũ quét, lũ ống, sạt lở. Giải quyết dứt điểm tình trạng thiếu đất ở, đất sản xuất cho đồng bào.

10. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch ở các cấp, các ngành. Phòng ngừa, ngăn chặn, xử lý những hành vi tiêu cực, tham nhũng trong quá trình thực hiện Kế hoạch; làm tốt công tác phong trào toàn dân bảo vệ Tổ quốc.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Ban Dân tộc Thành phố

- Là đầu mối thống nhất theo dõi, đôn đốc, tổng hợp các chính sách dân tộc; đề xuất và tham gia thẩm định chính sách, các dự án đầu tư liên quan đến vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi của Thủ đô Hà Nội.

- Chủ trì, tổng hợp nhu cầu của UBND các huyện, đề xuất UBND Thành phố về kế hoạch vốn hàng năm và cả giai đoạn đảm bảo thực hiện các dự án thuộc Kế hoạch này chuyển qua Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính thẩm định, báo cáo UBND Thành phố; theo dõi, đôn đốc, thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch tại các huyện và các sở, ngành báo cáo UBND Thành phố.

- Chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện xác định quy mô, tổng mức đầu tư từng nhiệm vụ, chương trình, dự án, trình UBND Thành phố phê duyệt và bố trí vốn theo quy định.

- Cùng với Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ngành địa phương liên quan xây dựng và thực hiện Nội dung 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

- Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ngành, địa phương liên quan thực hiện Nội dung 9: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương liên quan xây dựng cơ sở dữ liệu đồng bộ vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi để phục vụ công tác dự báo, hoạch định, quản lý thực hiện chính sách dân tộc.

- Phối hợp với Sở Nội vụ và các sở, ngành, địa phương liên quan nghiên cứu, đề xuất Thành phố có chính sách đặc thù về tuyển dụng công chức, viên chức là người dân tộc thiểu số.

- Phối hợp với Hội Liên hiệp Phụ nữ Thành phố và các sở, ngành, địa phương liên quan thực hiện Nội dung 8: Thực hiện công tác bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em.

- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan triển khai thực hiện hiệu quả các nội dung trong Kế hoạch này, đảm bảo hoàn thành các chỉ tiêu, mục tiêu đã đề ra.

- Hằng năm tiến hành sơ kết, đánh giá các chỉ tiêu trong Kế hoạch, phối hợp với sở Kế hoạch và Đầu tư, sở Tài chính rà soát, đề xuất, điều chỉnh bổ sung các dự án đảm bảo tính hiệu quả và phù hợp với tình hình thực tế, báo cáo UBND Thành phố. Tham mưu UBND Thành phố tổng kết Kế hoạch giai đoạn I vào cuối năm 2025 và trình HĐND Thành phố xem xét quyết định việc thực hiện Kế hoạch giai đoạn II từ năm 2026-2030.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Là cơ quan đầu mối hướng dẫn về quản lý đầu tư và xây dựng; tổng hợp giải quyết hoặc trình cấp có thẩm quyền giải quyết khó khăn, vướng mắc của chủ đầu tư trong quá trình triển khai các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định.

- Thẩm định về nguồn vốn và khả năng cân đối vốn cho các dự án chưa có quyết định phê duyệt tại Kế hoạch này và các dự án điều chỉnh làm tăng tổng mức đầu tư để UBND các huyện làm cơ sở phê duyệt dự án theo quy định.

- Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc Thành phố và các đơn vị liên quan tham mưu đề xuất UBND Thành phố trình HĐND Thành phố trong việc phân bổ, giao kế hoạch vốn đầu tư hàng năm chi tiết cho từng dự án theo danh mục dự án nêu tại Kế hoạch này (giao kế hoạch hàng năm và cả giai đoạn), đảm bảo đủ nguồn lực đầu tư, đáp ứng nhu cầu đầu tư theo tiến độ của Kế hoạch.

- Cùng với Ban Dân tộc Thành phố chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ngành, địa phương liên quan thực hiện Nội dung 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

3. Sở Tài chính

Trên cơ sở đề xuất của các cơ quan, đơn vị và khả năng cân đối của ngân sách, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc và các sở, ngành, đơn vị có liên quan tham mưu UBND Thành phố bố trí kinh phí chi thường xuyên ngân sách Thành phố để triển khai thực hiện Kế hoạch theo quy định hiện hành.

4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc Thành phố và các sở, ngành, địa phương liên quan tổ chức thực hiện các dự án trong danh mục Kế hoạch được giao (kèm theo) đảm bảo hiệu quả, đúng quy định hiện hành. Phối hợp thực hiện Nội dung 3: Phát triển sản xuất, nông, lâm nghiệp, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng, miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị. Hướng dẫn, phối hợp với các cơ quan, địa phương thực hiện quy hoạch, sắp xếp, ổn định dân cư.

5. Sở Công thương

Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc Thành phố, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ngành, địa phương liên quan tham mưu UBND Thành phố chỉ đạo, thực hiện thúc đẩy tiêu thụ, xúc tiến thương mại, kết nối, quảng bá các sản phẩm của vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thông qua các hệ thống kênh phân phối (chợ, siêu thị, trung tâm thương mại, điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP...) và phát triển chợ vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030.

6. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc Thành phố và các sở, ngành liên quan tham mưu UBND Thành phố chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp về chính sách an sinh xã hội, đào tạo nghề, giải quyết việc làm, xuất khẩu lao động đối với lao động dân tộc thiểu số, thanh niên dân tộc thiểu số, gắn với kế hoạch thực hiện Chương trình số 08-CTr/TU của Thành ủy về “Phát triển hệ thống an sinh xã hội, nâng cao phúc lợi xã hội, chất lượng cuộc sống của nhân dân Thủ đô giai đoạn 2021-2025”.

7. Sở Giáo dục và Đào tạo

Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc Thành phố, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, các sở, ngành, địa phương liên quan thực hiện Nội dung 5: Phát triển giáo dục - đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.

8. Sở Y tế

Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc Thành phố và các sở, ngành, địa phương liên quan thực hiện Nội dung 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em.

9. Sở Văn hóa và Thể thao

Chủ trì, hướng dẫn, phối hợp với Sở Du lịch, Ban Dân tộc Thành phố và các sở, ngành, địa phương liên quan thực hiện Nội dung 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thông tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch.

10. Sở Du lịch

Chủ trì, hướng dẫn, phối hợp với Ban Dân tộc Thành phố và các sở, ban, ngành, địa phương liên quan, thực hiện và phối hợp thực hiện nội dung: Phát triển du lịch cộng đồng, du lịch tâm linh, du lịch sinh thái trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số và miền núi.

11. Sở Tài nguyên và Môi trường

Chủ trì, hướng dẫn, phối hợp với Ban Dân tộc Thành phố, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, các sở, ngành, địa phương liên quan tham mưu UBND Thành phố các nhiệm vụ, giải pháp về khai thác, bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường; phối hợp tham mưu giải pháp về quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư đối với vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

12. Sở Tư pháp

Phối hợp với Ban Dân tộc Thành phố và các sở, ngành, địa phương liên quan tổ chức rà soát các văn bản pháp luật liên quan đến vùng đồng bào dân tộc thiểu số và chính sách dân tộc; hàng năm tổng hợp Kế hoạch và kinh phí của Ban Dân tộc Thành phố về tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật cho đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi vào Kế hoạch tuyên truyền pháp luật chung của Thành phố, báo cáo UBND Thành phố theo quy định.

13. Sở Giao thông vận tải

Chủ trì, hướng dẫn, phối hợp với Ban Dân tộc Thành phố, các sở, ngành địa phương liên quan tham mưu UBND Thành phố chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp về phát triển giao thông phục vụ sản xuất và đời sống, thúc đẩy giao thông hàng hóa trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, giữa vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi với các địa phương khác.

14. Sở Xây dựng, Sở Quy hoạch - Kiến trúc

Căn cứ các nhiệm vụ giải pháp đã được phê duyệt và chức năng nhiệm vụ triển khai thực hiện, hỗ trợ ổn định dân cư ở những nơi cần thiết đối với hộ DTTS và hộ nghèo vùng đồng bào DTTS và miền núi. Phối hợp với đơn vị chủ trì khi có yêu cầu.

15. Sở Khoa học và Công nghệ

Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc Thành phố, các sở, ngành, địa phương liên quan tham mưu UBND Thành phố chỉ đạo ứng dụng, chuyển giao khoa học - kỹ thuật, công nghệ cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, trong đó chú trọng việc chuyển giao khoa học - kỹ thuật, ứng dụng công nghệ cao trong các mô hình liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị, các vùng sản xuất tập trung theo hướng hàng hóa gắn trực tiếp với đồng bào dân tộc.

16. Sở Thông tin và Truyền thông

Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc Thành phố, các cơ quan báo, đài Thành phố và các địa phương làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức, tạo đồng thuận xã hội, phát huy tinh thần chủ động, trách nhiệm của các ngành, các cấp, doanh nghiệp và nhân dân để thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ Kế hoạch đề ra.

17. Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội Thành phố

Phối hợp với Ban Dân tộc Thành phố và các Sở, ngành liên quan đổi mới và mở rộng chính sách tín dụng của ngân hàng Chính sách Xã hội theo hướng tăng định mức, mở rộng đối tượng được vay đến các dự án sản xuất, kinh doanh tạo sinh kế cho đồng bào dân tộc thiểu số, tham mưu UBND Thành phố. Trên cơ sở đó đề xuất bổ sung nguồn vốn ủy thác cho vay phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 phù hợp với thực tế ngân sách Thành phố và sự phát triển của vừng DTTS Thủ đô,

18. Công an Thành phố và Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội

- Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc Thành phố và các sở, ngành, địa phương liên quan tham mưu UBND Thành phố chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ đảm bảo an ninh trật tự và quốc phòng, quân sự địa phương trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số và miền núi của Thủ đô Hà Nội.

- Phối hợp chặt chẽ với cấp ủy, chính quyền, các ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội địa phương xây dựng hệ thống chính trị cơ sở vững mạnh, tiếp tục xây dựng, củng cố thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân.

19. Sở Nội vụ

- Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc Thành phố và các sở, ngành, địa phương liên quan nghiên cứu, đề xuất Thành phố có chính sách đặc thù về tuyển dụng công chức, viên chức là người dân tộc thiểu số;

- Xây dựng, triển khai kế hoạch, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí, sử dụng hợp lý đội ngũ cán bộ người dân tộc thiểu số.

20. Hội Liên hiệp Phụ nữ Thành phố

Chủ trì thực hiện nội dung 8: “Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em”.

21. Kho bạc Nhà nước Thành phố

- Hướng dẫn, kiểm tra và kịp thời giải quyết các khó khăn, vướng mắc cho các địa phương, đơn vị, chủ đầu tư thực hiện giải ngân vốn theo quy định.

- Định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng, năm tổng hợp tình hình giải ngân các dự án gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố theo quy định.

22. Đối với các sở, ban, ngành khác của Thành phố

Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của đơn vị để có kế hoạch cụ thể và phối hợp với các đơn vị chủ trì triển khai thực hiện các nội dung trong Kế hoạch này theo chỉ đạo của Trung ương và Thành phố.

23. Các cơ quan Báo, Đài của thành phố Hà Nội

Xây dựng các chuyên trang chuyên mục tuyên truyền về việc triển khai thực hiện Kế hoạch. Kịp thời nêu những gương điển hình người tốt, việc tốt, các mô hình phát triển kinh tế xã hội tiêu biểu trong đồng bào DTTS ở Thủ đô và những gương điển hình về thực hiện công tác dân tộc, chính sách dân tộc trên địa bàn Hà Nội.

24. UBND các huyện: Ba Vì, Thạch Thất, Quốc Oai, Mỹ Đức, Chương Mỹ

- Chịu trách nhiệm trước UBND Thành phố về tính chính xác các thông tin, số liệu liên quan đến các công trình, dự án, số vốn đầu tư đề xuất và thực hiện đúng mục tiêu được duyệt.

- Công khai danh mục chi tiết các công trình, dự án nêu trong Kế hoạch tại cộng đồng dân cư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, đảm bảo tính minh bạch để đồng bào, nhân dân tham gia giám sát. Trong quá trình thực hiện nếu có điều chỉnh danh mục công trình, dự án, các địa phương phải báo cáo UBND Thành phố chấp thuận.

- Triển khai phân giao chi tiết các chỉ tiêu cho từng xã, từng đơn vị và thực hiện Kế hoạch trên địa bàn huyện.

- Thực hiện nhiệm vụ chủ đầu tư các công trình, dự án theo quy định.

- Triển khai lập, thẩm định, phê duyệt dự án theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước, của Thành phố và các yêu cầu tại Kế hoạch này.

- Tổ chức thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu Kế hoạch này đáp ứng yêu cầu tiến độ và chất lượng của Thành phố, khuyến khích các địa phương bố trí nguồn vốn triển khai thực hiện hoàn thành trước tiến độ, đảm bảo đúng quy định.

25. UBND Thành phố trân trọng đề nghị:

- Ban Dân vận Thành ủy, Văn phòng Thành ủy và các Ban Đảng Thành ủy tham mưu cho Ban Thường vụ, Thường trực Thành ủy lãnh đạo các cấp ủy và hệ thống chính trị Thành phố thực hiện có hiệu quả các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về công tác dân tộc, chính sách dân tộc và phối hợp với cấp ủy, chính quyền địa phương trong triển khai thực hiện Kế hoạch này.

- HĐND Thành phố, các Ban của HĐND Thành phố xem xét phê duyệt kinh phí thực hiện kế hoạch này trong kế hoạch đầu tư công trung hạn của Thành phố giai đoạn 2021-2025, 2026-2030 và kinh phí hàng năm theo đề nghị của UBND Thành phố, đồng thời tăng cường giám sát trong quá trình thực hiện Kế hoạch.

- Ủy ban MTTQ Việt Nam thành phố Hà Nội và các tổ chức chính trị xã hội Thành phố chỉ đạo tăng cường công tác tuyên truyền, vận động đồng bào dân tộc thiểu số và xây dựng, triển khai các chuyên đề, đề án, đề tài liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức trong công tác dân tộc; phối hợp với các cơ quan chức năng theo dõi, giám sát việc thực hiện Kế hoạch.

Căn cứ nội dung Kế hoạch này, UBND Thành phố yêu cầu các sở, ban, ngành, đơn vị trực tiếp thực hiện các dự án trong Kế hoạch và UBND các huyện: Ba Vì, Thạch Thất, Quốc Oai, Mỹ Đức, Chương Mỹ nghiêm túc triển khai thực hiện. Định kỳ 6 tháng, năm có báo cáo tình hình kết quả thực hiện Kế hoạch và khó khăn, vướng mắc về Ban Dân tộc Thành phố và các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính để tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ; (để b/c)
- Ủy ban Dân tộc; (để b/c)
- Các bộ, ngành liên quan; (để b/c)
- TT Thành ủy, TT HĐND TP; (để b/c)
- Chủ tịch, các PCT, UBND TP; (để b/c)
- Ủy ban MTTQ Thành phố;
- Các Ban thuộc HĐND TP;
- Các sở, ban, ngành TP;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- Kho bạc NN, chi nhánh NHNN, NHCSXH TP;
- Các cơ quan Báo, Đài TP;
- CVP, PCVP UBND TP;
- Lưu: VT, KT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Hồng Sơn

 


Biểu số 01

DANH MỤC

DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN ĐỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DTTS VÀ MIỀN NÚI CỦA THỦ ĐÔ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2021-2025 (ĐÃ ĐƯỢC UBND THÀNH PHỐ GIAO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM 2021-2025 CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI TẠI PHỤ LỤC 6, QUYẾT ĐỊNH SỐ 4681/QĐ-UBND NGÀY 01/11/2021)
(Kèm theo Kế hoạch số 253/KH-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2021 của UBND thành phố Hà Nội)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Tên dự án

Nhóm d án

Địa đim xây dựng

Thời gian thực hiện dự án

Năng lực thiết kế dự án

Quyết định đầu tư

Kế hoạch vốn giai đoạn 2021-2025

CTHT giai đoạn 2021 - 2025

Chủ đu tư

Ghi chú

B

C

S, ngày quyết định

TMĐT dự kiến

Tng cộng

Đã bố trí vốn năm 2021

KHV giai đoạn 2022 - 2025

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

 

TNG CỘNG

 

109

 

 

 

 

1,709,391

1,500,000

743,000

757,000

109

 

 

I

DỰ ÁN ĐÃ ĐƯỢC BỐ TRÍ VỐN NĂM 2021

 

70

-

-

-

-

948,091

743,000

743,000

-

70

 

 

I.1

Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo

 

3

-

-

-

-

75,848

44,500

44,500

-

3

 

 

1

Trường mầm non Ba Trại B

 

1

xã Ba Trại

2021-2025

 

5409/QĐ-UBND 24/9/2020

14,998

13,000

13,000

 

1

UBND huyện Ba Vì

 

2

Trường tiểu học Ba Trại (điểm trường thôn 8)

 

1

xã Ba Trại

2021-2025

 

6909/QĐ-UBND 13/11/2020

11,250

10,500

10,500

 

1

UBND huyện Ba Vì

3

Xây mới điểm trường mầm non trung tâm xã Đông Xuân, huyện Quốc Oai

 

1

Xã Đông Xuân

2021-2025

Xây mới

4732/QĐ-UBND 22/10/2020

49,600

21,000

21,000

 

1

UBND huyện Quốc Oai

Dự án cắt giảm quy mô

I.2

Lĩnh vực y tế

 

5

 

 

 

 

57,390

50,500

50,500

 

5

 

 

1

Trạm y tế xã Tản Lĩnh

 

1

Xã Tản Lĩnh

2021-2025

Nhà Khám bệnh 2 tầng nhà để xe nhà bảo vệ Các công trình phụ trợ khác

5477/QĐ-UBND 28/9/2020

14,174

12,000

12,000

 

1

UBND huyện Ba Vì

 

2

Trạm y tế xã Khánh Thượng

 

1

Xã Khánh Thượng

2021-2025

Nhà Khám bệnh 2 tầng nhà để xe nhà bảo vệ Các công trình phụ trợ khác

6905/QĐ-UBND 13/11/2020

11,590

10,000

10,000

 

1

UBND huyện Ba Vì

3

Trạm Y tế xã Yên Bài

 

1

Xã Yên Bài

2021-2025

 

6907/QĐ-UBND 13/11/2020

8,500

8,000

8,000

 

1

UBND huyện Ba Vì

4

Xây dựng mới trạm y tế xã Yên Bình

 

1

Xã Yên Bình

2021-2025

Xây dựng trạm Y tế đạt chuẩn Quốc gia

5679/QĐ-UBND ngày 12/11/2020

8,500

8,000

8,000

 

1

UBND huyện Thạch Thất

 

5

Trạm y tế xã Phú Mãn, huyện Quốc Oai

 

1

Xã Phú Mãn

2021-2025

Nhà khám bệnh 711,93m, nhà thường trực để xe và các hạng mục phụ trợ

2560/QĐ-UBND 21/8/2014; 9394/QĐ-UBND 27/12/2017

14,626

12,500

12,500

 

1

UBND huyện Quốc Oai

 

I.3

Lĩnh vc Thủy li

 

20

 

 

 

 

195,642

169,000

169,000

 

20

 

 

1

Công trình mương, vai thủy lợi nội đồng thôn Gò Đình Muôn xã Khánh Thượng

 

1

Xã Khánh Thượng

2021-2025

Kiên cố hóa mương vai thủy lợi tổng chiều dài L=7,94km

3363/QĐ-UBND 12/6/2021

11,000

9,000

9,000

 

1

UBND huyện Ba Vì

 

2

Công trình mương, vai thủy lợi nội đồng thôn Đồng Sông xã Khánh Thượng

 

1

Xã Khánh Thượng

2021-2025

Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi tổng chiều dài L=6,22km

3365/QĐ-UBND 12/6/2021

9,000

8,000

8,000

 

1

UBND huyện Ba Vì

 

3

Công trình thủy lợi nội đồng thôn Muồng Cháu xã Vân Hòa

 

1

Xã Vân Hòa

2021-2025

Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi tổng chiều dài L=8,21km

3366/QĐ-UBND 12/6/2021

11,000

9,000

9,000

 

1

UBND huyện Ba Vì

 

4

Công trình mương, vai thủy lợi nội đồng thôn Rùa xã Vân Hòa

 

1

Xã Vân Hòa

2021-2025

Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi tổng chiều dài L=6,8km

3367/QĐ-UBND 12/6/2021

9,000

8,000

8,000

 

1

UBND huyện Ba Vì

 

5

Cải tạo nâng cấp hệ thống kênh mương xã Tản Lĩnh

 

1

Xã Tản Lĩnh

2021-2025

Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi tổng chiều dài L=5,56km

3339/QĐ-UBND 12/6/2021

12,218

10,000

10,000

 

1

UBND huyện Ba Vì

 

6

Cải tạo, nâng cấp hồ Phú Lội, xã Minh Quang

 

1

Xã Minh Quang

2021-2025

Cải tạo, NC hồ 1,5ha

6903/QĐ-UBND 13/11/2020

9,000

8,500

8,500

 

1

UBND huyện Ba Vì

 

7

Xây dựng cống, bai mương dẫn nước thoát lũ khu vực nhà văn hóa, trường mầm non xã Tiến Xuân

 

1

xã Tiến Xuân

2021-2025

XD 01 bai điều tiết và mương dẫn nước BTCT, tổng chiều dài 600m

5758/QĐ-UBND 18/11/2020

5,000

4,500

4,500

 

1

UBND huyện Thạch Thất

 

8

Xử lý cấp bách cống thoát lũ hạ lưu hồ Cố Đụng xã Tiến Xuân

 

1

xã Tiến Xuân

2021-2025

Phá dỡ cống cũ, tường, cửa vào cống; thiết kế cống hộp BTCT cống 2 khoang, xử lý sạt lở mang cống kết hợp làm đường giao thông;...

5686/QĐ-UBND 13/11/2020

3,000

2,500

2,500

 

1

UBND huyện Thạch Thất

 

9

Cải tạo, nạo vét và xây đập hồ Chằm Nứa, xã Phú Mãn, huyện Quốc Oai

 

1

Xã Phú Mãn

2021-2025

Nạo vét lòng hồ tạo bụng hồ chiều sâu khoảng 1m, chiều dài L=400m, với diện tích S=2,51ha

3237/QĐ-UBND 13/10/2014; 9098/QĐ-UBND 09/12/2017

11,952

10,500

10,500

 

1

UBND huyện Quốc Oai

 

10

Cải tạo nạo vét hồ Chằm Khoai, Chằm Mai thôn Đồng Bèn xã Đông Xuân, huyện Quốc Oai

 

1

Xã Đông Xuân

2021-2025

Hồ Chằm Khoai diện tích 21.000m, hồ Chằm Mai diện tích 25.000m

3245/QĐ-UBND 13/10/2014; 9221/QĐ UBND 13/12/2017

14,662

12,000

12,000

 

1

UBND huyện Quốc Oai

 

11

Xây dựng đập Vai và hệ thống mương thủy lợi nội đồng thôn Đồng Bồ xã Đông Xuân, huyện Quốc Oai

 

1

Xã Đông Xuân

2021-2025

Kiên cố hóa kênh mương gạch chỉ VXM M75; L=3,43930km, mương tiêu thoát nước

3160/QĐ-UBND 06/10/2014; 9302/QĐ-UBND 18/12/2017

14,345

12,000

12,000

 

1

UBND huyện Quốc Oai

 

12

Xây dựng hệ thống mương thủy lợi nội đồng thôn Đồng Bèn xã Đông Xuân, huyện Quốc Oai

 

1

Xã Đông Xuân

2021-2025

Kiên cố hóa kênh mương xây gạch chỉ; Chiều dài tuyến 3.747,9m, mặt đường bê tông xi măng

3147/QĐ-UBND 02/10/2014; 9037/QĐ-UBND 09/12/2017

12,305

10,500

10,500

 

1

UBND huyện Quốc Oai

 

13

Cải tạo hồ Đồng Âm xã Phú Mãn, huyện Quốc Oai

 

1

Xã Phú Mãn

2021-2025

Nạo vét lòng hồ tạo bụng hồ chiều sâu khoảng 1m, chiều dài L=595m, với diện tích S=18.733,8m2

2687/QĐ-UBND 06/9/2014; 9031/QĐ-UBND 01/12/2017

11,215

10,000

10,000

 

1

UBND huyện Quốc Oai

 

14

Xây dựng và cứng hóa hệ thống mương thủy lợi thôn Lập Thành xã Đông Xuân, huyện Quốc Oai

 

1

xã Đông Xuân

2021-2025

Kiên cố hóa kênh mương xây gạch chỉ; Chiều dài tuyến 2.059m, mặt đường bê tông xi măng, kênh tiêu thoát nước

3172/QĐ-UBND 08/10/2014; 9036/QĐ-UBND 04/12/2017

14,580

12,000

12,000

 

1

UBND huyện Quốc Oai

 

15

Kè bờ suối quán Bồng thôn Đồng Ké, xã Trần Phú

 

1

Xã Trần Phú

2021-2025

Tổng chiều dài 534,5 m

2892/QĐ-UBND 25/5/2021

5,572

5,000

5,000

 

1

UBND huyện Chương Mỹ

 

16

Nạo vét suối vai Cời và cải tạo nâng cấp kênh tưới trạm bơm Đồng Ké

 

1

Xã Trần Phú

2021-2025

Tổng chiều dài 385m; Cải tạo nâng cấp kênh tưới trạm bơm với chiều dài 465m

3352/QĐ-UBND 18/6/2021

2,683

2,500

2,500

 

1

UBND huyện Chương Mỹ

 

17

Cứng hóa hệ thống kênh thủy lợi nội đồng xã Trần Phú

 

1

Xã Trần Phú

2021-2025

Tổng chiều dài 3974,76 m gồm 10 tuyến

2891/QĐ-UBND 25/5/2021

7,183

6,500

6,500

 

1

UBND huyện Chương Mỹ

 

18

Xây dựng kênh mương tưới thôn Đồng Chiêm, Ái Nàng, Đồng Văn xã An Phú.

 

1

Xã An Phú

2021-2025

Cứng hóa kênh mương Dài 4,5 km.

864/QĐ-UBND 30/5/2014; 3031/QĐ-UBND 31/12/2017

10,985

9,000

9,000

 

1

UBND Huyện Mỹ Đức

 

19

Xây dựng kênh mương tưới thôn Đức Dương, Phú Thanh, Đồi Dùng, Đồi Lý xã An phú

 

1

Xã An Phú

2021-2025

 

1411/QĐ-UBND 24/6/2021

10,859

10,000

10,000

 

1

UBND Huyện Mỹ Đức

 

20

Xây dựng kênh mương tưới thôn Nam Hưng, Thanh Hà, vùng 3 thôn, Rộc Éo, Bơ Môi xã An Phú

 

1

Xã An Phú

2021-2025

 

1409/QĐ-UBND 24/6/2021

10,083

9,500

9,500

 

1

UBND Huyện Mỹ Đức

 

I.4

Lĩnh vực Giao thông

 

32

 

 

 

 

532,871

416,500

416,500

 

32

 

 

1

Đường trục Vân Hòa đi Tản Lĩnh

 

1

Xã Vân Hòa

2021-2025

Chiều dài L=4.09km Bm:5m đường BTXM

3343/QĐ-UBND 12/6/2021

38,150

15,000

15,000

 

1

UBND huyện Ba Vì

 

2

Đường nối tỉnh lộ 414 đi Vân Hòa

 

1

Xã Tản Lĩnh

2021-2025

Chiều dài L=5,2km. Bm: 5-7m (tuyến chính); tuyến nhánh Bm: 3- 4m (tuyến nhánh). Mặt đường BTXM

3344/QĐ-UBND 12/6/2021

35,693

14,000

14,000

 

1

UBND huyện Ba Vì

 

3

Đường trực thôn Yên Thành xã Tản Lĩnh

 

1

Xã Tản Lĩnh

2021-2025

Chiều dài L=1,86km. Bm: 5m (tuyến chính); tuyến nhánh Bm: 3-3,5m (tuyến nhánh). Mặt đường BTXM

3359/QĐ-UBND 12/6/2021

10,171

9,000

9,000

 

1

UBND huyện Ba Vì

 

4

Đường giao thông thôn Gò Đình Muôn xã Khánh Thượng

 

1

Xã Khánh Thượng

2021-2025

Chiều dài L=4,64km. Bm: 3,5-5m Mặt đường BTXM

3360/QĐ-UBND 12/6/2021

14,988

13,500

13,500

 

1

UBND huyện Ba Vì

 

5

Đường giao thông thôn Đồng Sống xã Khánh Thượng

 

1

Xã Khánh Thượng

2021-2025

Chiều dài L=3,29km. Bm: 3,5-5m. Mặt đường BTXM

3361/QĐ-UBND 12/6/2021

12,000

10,500

10,500

 

1

UBND huyện Ba Vì

 

6

Đường GT từ thôn Phú Thứ xã Khánh Thượng đến thôn Đầm Sản xã Minh Quang

 

1

xã Minh Quang

2021-2025

Tiêu chuẩn đường GTNT

5414/QĐ-UBND 24/9/2020

14,312

13,500

13,500

 

1

UBND huyện Ba Vì

 

7

Đường trục xã Ba Trại

 

1

xã Ba Trại

2021-2025

Tiêu chuẩn đường GTNT

6892/QĐ-UBND 13/11/2020

14,998

14,000

14,000

 

1

UBND huyện Ba Vì

 

8

Đường GT thôn Sui Quán xã Khánh Thượng

 

1

xã Khánh Thượng

2021-2025

Chiều dài 3,6Km đường BTXM, mặt đường 3,5-4m

1970/QĐ-UBND; 31/12/2014

14,996

14,000

14,000

 

1

UBND huyện Ba Vì

 

9

Đường GT thôn Ninh, xã Khánh Thượng

 

1

xã Khánh Thượng

2021-2025

Tiêu chuẩn đường GTNT

5705/QĐ-UBND; 13/10/2020

14,973

14,000

14,000

 

1

UBND huyện Ba Vì

 

10

Đường GT các thôn Quảng Phúc, Chóng, Quýt xã Yên Bài

 

1

xã Yên Bài

2021-2025

Chiều dài 3,57 km chiều rộng 3,5 m kết cấu bê tông xi măng cống rãnh kè đảm bảo an toàn giao thông

6895/QĐ-UBND 13/11/2020

14,373

13,500

13,500

 

1

UBND huyện Ba Vì

 

11

Đường GT các thôn Muỗi, Bài, Mít Mái xã Yên Bài

 

1

xã Yên Bài

2021-2025

Tiêu chuẩn đường GTNT

6900/QĐ-UBND 13/11/2020

14,712

14,000

14,000

 

1

UBND huyện Ba Vì

 

12

Đường giao thông các thôn 8,9 xã Ba Trại

 

1

xã Ba Trại

2021-2025

Tiêu chuẩn đường GTNT

6901/QĐ-UBND 13/11/2020

14,990

14,000

14,000

 

1

UBND huyện Ba Vì

 

13

Đường GT thôn Dy xã Minh Quang

 

1

Xã Minh Quang

2021-2025

Tiêu chuẩn đường GTNT

6902/QĐ-UBND 13/11/2020

12,000

11,000

11,000

 

1

UBND huyện Ba Vì

 

14

Đường trục GT các thôn Xuân Thọ, Pheo xã Minh Quang

 

1

xã Minh Quang

2021-2025

Tiêu chuẩn đường GTNT

6890/QĐ-UBND 13/11/2020

9,218

8,500

8,500

 

1

UBND huyện Ba Vì

 

15

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông xã Yên Trung

 

1

xã Yên Trung

2021-2025

2 tuyến dài 0,64km; Bn=5,5-9m; Bm=3,5-5,5m; BTXM, kè, cống hộp, rãnh thoát nước, ATGT,...

5683/QĐ-UBND 12/11/2020

7,500

7,000

7,000

 

1

UBND huyện Thạch Thất

 

16

Đường giao thông, thoát nước từ ĐT446 đi thôn Chùa 2 và thôn Đồng Dâu đi suối Cao xã Tiến Xuân

 

1

xã Tiến Xuân

2021-2025

Tổng chiều dài 1,88km; hiện trạng đường rải base; nền đường 4,5-6m; dự kiến đầu tư mặt đường BTXM, Nền mặt đường, hệ thống rãnh thoát nước, cống thoát nước,...

5682/QĐ-UBND ngày 12/11/2020

9,960

9,000

9,000

 

1

UBND huyện Thạch Thất

 

17

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông kết hợp kênh tưới thôn Đồng Vỡ, xã Phú Mãn, Huyện Quốc Oai

 

1

Xã Phú Mãn

2021-2025

Chiều dài tuyến 3.256m, mặt đường bê tông xi măng, kiên cố hóa kênh mương tưới nước

2578/QĐ-UBND 21/8/2014; 9476/QĐ-UBND 30/12/2017

14,900

12,000

12,000

 

1

UBND huyện Quốc Oai

 

18

Cải tạo nâng cấp đường trục xã đi khu du lịch Hà Phú xã Phú Mãn, huyện Quốc Oai

 

1

Xã Phú Mãn

2021-2025

Chiều dài tuyến 1,450km, mặt đường bê tông xi măng.

2373/QĐ-UBND 18/7/2014; 9088/QĐ- UBND 09/12/2017

14,946

12,000

12,000

 

1

UBND huyện Quốc Oai

 

19

Cải tạo đường giao thông thôn Đồng Âm, thôn Đồng Vàng, xã Phú Mãn, huyện Quốc Oai, TP Hà Nội

 

1

Xã Phú Mãn

2021-2025

Chiều dài tuyến 2.908,59m, mặt đường bê tông xi măng

2457/QĐ-UBND 12/8/2014; 9087/QĐ-UBND 09/12/2017

14,804

12,000

12,000

 

1

UBND huyện Quốc Oai

 

20

Xây dựng đường giao thông nội đồng và cứng hóa mương thủy lợi thôn Đồng Âm xã Đông Xuân, huyện Quốc Oai

 

1

Xã Đông Xuân

2021-2025

Chiều dài tuyến 2.606,08m, mặt đường bê tông xi măng

3235/QĐ-UBND 13/10/2014; 9080/QĐ-UBND 09/12/2017

13,534

12,000

12,000

 

1

UBND huyện Quốc Oai

 

21

Xây dựng đường giao thông nông thôn Đồng Bèn 1, thôn Cửa Khâu xã Đông Xuân, huyện Quốc Oai

 

1

Xã Đông Xuân

2021-2025

Chiều dài tuyến 2,993m, mặt đường bê tông xi măng

3248/QĐ-UBND 13/10/2014; 9099/QĐ-UBND 09/12/2017

13,486

12,000

12,000

 

1

UBND huyện Quốc Oai

 

22

Cầu Đồng Bồ, xã Đông Xuân

 

1

Xã Đông Xuân

2021-2025

 

9500/QĐ-UBND 30/12/2017

14,800

11,000

11,000

 

1

UBND huyện Quốc Oai

 

23

Cầu Đá Liềm, xã Đông Xuân

 

1

Xã Đông Xuân

2021-2025

 

9501/QĐ-UBND 30/12/2017

14,500

11,000

11,000

 

1

UBND huyện Quốc Oai

 

24

Cứng hóa đường giao thông nội đồng xã Trần Phú

 

1

Xã Trần Phú

2021-2025

Tổng chiều dài 8326,22 m

3085/QĐ-UBND 02/6/2021

32,500

15,000

15,000

 

1

UBND huyện Chương Mỹ

 

25

Rãnh thoát nước đường giao thông các thôn xã Trần Phú

 

1

Xã Trần Phú

2021-2025

Tổng chiều dài 3122,12m

3087/QĐ-UBND 02/6/2021

8,315

7,500

7,500

 

1

UBND huyện Chương Mỹ

 

26

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông nông thôn xã An Phú đoạn từ thôn Đồng chiêm đến đường liên xã

 

1

xã An Phú

2021-2025

Tiêu chuẩn đường GTNT

1412/QĐ-UBND 24/6/2021

10,014

9,000

9,000

 

1

UBND Huyện Mỹ Đức

 

27

Cải tạo, nâng cấp đường Thanh Hà xã An Phú (giai đoạn 2)

 

1

xã An Phú

2021-2025

1,354 km

1410/QĐ-UBND 24/6/2021

6,196

5,500

5,500

 

1

UBND Huyện Mỹ Đức

 

28

Cải tạo nâng cấp đường trục chính xã An Phú đoạn từ UBND xã đến QL21A

 

1

Xã An Phú

2021-2025

 

1394/QĐ-UBND 23/6/2021

23,926

21,000

21,000

 

1

UBND Huyện Mỹ Đức

 

29

Xây dựng, nâng cấp đường giao thông xã An Phú và 03 cầu: Phú Thanh, Thoáng, Đống Gạch xã An Phú.

 

1

Xã An Phú

2021-2025

Chiều dài tuyến L=3500m, đường cấp VI vùng núi Bnền=6.0m; Bmặt=5m, nề 0,5x2m, kè 2 bên, mặt đường BTXM mác 250 dày 25cm, xây dựng 3 cầu dân sinh kết cấu BTCT.

 

39,175

30,000

30,000

 

1

UBND Huyện Mỹ Đức

 

30

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông xã An Phú đoạn Núi Dài xã An Phú

 

1

Xã An Phú

2021-2025

Chiều dài tuyến L=3500m, đường cấp VI vùng núi Bnền=6.0m; Bmặt=5m, nề 0,5x2m, kè 2 bên, mặt đường BTXM mác 250 dầy 25cm.

 

35,035

30,000

30,000

 

1

UBND Huyện Mỹ Đức

 

31

Đường trực chính đi khu chuyển đổi thôn Thanh Hà, xã An Phú, huyện Mỹ Đức

 

1

Xã An Phú

2021-2025

Chiều dải tuyến L=750m, đường GTNT loại B, chiều rộng nền đường Bnền=5,0m, Chiều rộng mặt đường Bmặt=3,5m mặt đường BTXM

 

9,861

9,000

9,000

 

1

UBND Huyện Mỹ Đức

 

32

Đường trục chính đi khu chuyển đổi thôn Nam Hưng, xã An Phú, huyện Mỹ Đức

 

1

Xã An Phú

2021-2025

Chiều dài tuyến L=1,25Km, đường GTNT loại B, chiều rộng nền đường Bnền=5,0m, Chiều rộng mặt đường Bmặt=3,5m mặt đường BTXM

 

13,845

13,000

13,000

 

1

UBND Huyện Mỹ Đức

 

I.5

Lĩnh vực Văn hóa

 

4

 

 

 

 

36,507

26,500

26,500

 

4

 

 

1

Xây dựng nhà văn hóa thôn 6 xã Tiến Xuân, thôn 2 xã Yên Bình

 

1

xã Tiến Xuân, Yên Bình

2021-2025

xây mới 2 NVH

3399 ngày 28/7/2020

7,000

 

 

 

1

UBND huyện Thạch Thất

Ngân sách huyện Thạch Thất bố trí

2

Xây dựng nhà văn hóa thôn Luồng Lặt xã Yên Trung, thôn Cao Dâu xã Tiến Xuân

 

1

xã Yên Trung, Tiến Xuân

2021-2025

Xây dựng NVH diện tích khoảng 300m2 mỗi nhà, sân vườn và phụ trợ

22/NQ-HĐND 04/11/2020

7,000

6,500

6,500

 

1

UBND huyện Thạch Thất

 

3

Nhà văn hóa các dân tộc thiểu số xã Phú Mãn, huyện Quốc Oai

 

1

xã Phú Mãn

2021-2025

Nhà truyền thống văn hóa và trưng bày S=500m2, Nhà hội họp S=450m2, các hạng mục phụ trợ khác

2658/QĐ-UBND 24/10/2014; 8351/QĐ-UBND 15/11/2017

12,457

11,000

11,000

 

1

UBND huyện Quốc Oai

 

4

Nhà văn hóa trung tâm xã An phú

 

1

Xã An Phú

2021-2025

Xây dựng nhà văn hóa trung tâm theo quy mô nhà văn hóa cấp xã

524/QĐ-UBND 28/3/2014; 3032/QĐ- UBND 31/12/2017

10,050

9,000

9,000

 

1

UBND Huyện Mỹ Đức

 

I.6

Lĩnh vực khác

 

6

 

 

 

 

49,833

36,000

36,000

 

6

 

 

1

Đầu tư xây dựng trụ sở Đảng ủy - HĐND - UBND xã Tiến Xuân

 

1

Xã Tiến Xuân

2021-2025

GPMB 4500m2; Xây dựng khối nhà làm việc trụ sở Đảng ủy - HĐND - UBND; Cải tạo nhà làm việc hiện trạng; xây nhà bảo vệ, để xe, phụ trợ, mua sắm trang thiết bị...

5680/QĐ-UBND 12/11/2020

30,000

18,000

18,000

 

1

UBND huyện Thạch Thất

Do vướng GPMB, không đáp ứng tiến độ giải ngân năm 2021

2

Cải tạo, mở rộng sân thể thao trung tâm xã Trần Phú

 

1

Xã Trần Phú

2021-2025

Xây dựng sân thể thao; Các hạng mục phụ trợ

2063/QĐ-UBND 15/4/2021

4,449

4,000

4,000

 

1

UBND huyện Chương Mỹ

 

3

Sân thể thao khu Đồng Ké, xã Trần Phú

 

1

xã Trần Phú

2021-2025

Xây dựng sân thể thao; Các hạng mục phụ trợ

2064/QĐ-UBND 15/4/2021

3,303

3,000

3,000

 

1

UBND huyện Chương Mỹ

 

4

Cải tạo, nâng cấp trụ sở Đảng ủy - HĐND - UBND xã Trần Phú

 

1

Xã Trần Phú

2021-2025

Cải tạo nhà làm việc 2 tầng; Cải tạo nhà làm việc 1 cửa; các hạng mục phụ trợ

2065/QĐ-UBND 15/4/2021

4,726

4,500

4,500

 

1

UBND huyện Chương Mỹ

 

5

Cải tạo, nâng cấp nghĩa trang liệt sỹ xã Trần Phú

 

1

Xã Trần Phú

2021-2025

Cải tạo, sửa chữa đài tưởng niệm; các hạng mục phụ trợ

2062/QĐ-UBND 15/4/2021

2,162

2,000

2,000

 

1

UBND huyện Chương Mỹ

 

6

Xây dựng Chợ An Phú

 

1

Xã An Phú

2021-2025

5.120 m2

1408/QĐ-UBND 24/6/2021

5,193

4,500

4,500

 

1

UBND Huyện Mỹ Đức

 

II

DỰ ÁN BỐ TRÍ VỐN GIAI ĐOẠN 2022-2025

 

39

 

 

 

 

761,300

757,000

 

757,000

39

 

 

II.1

Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo

 

12

 

 

 

 

328,500

342,000

 

342,000

12

 

 

1

Trường mầm non Minh Quang B (khu đá chông)

 

1

Minh Quang

2021-2025

Cải tạo nhà lớp học 2 tầng, xây mới các phòng bộ môn, hiệu bộ, phụ trợ

 

15,000

30,000

 

30,000

1

UBND huyện Ba Vì

 

2

Trường mầm non Khánh Thượng B

 

1

Khánh Thượng

2021-2025

Xây dựng các phòng học, hiệu bộ, cải tạo 2 nhà lớp học 2 tầng, phụ trợ

 

14,500

30,500

 

30,500

1

UBND huyện Ba Vì

 

3

Trường THCS Minh Quang

 

1

Minh Quang

2021-2025

Xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia về giáo dục

 

25,000

25,000

 

25,000

1

UBND huyện Ba Vì

 

4

Trường Tiểu học Khánh Thượng (khu A)

 

1

Khánh Thượng

2021-2025

Xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia về giáo dục

 

25,000

25,000

 

25,000

1

UBND huyện Ba Vì

 

5

Xây dựng trường Mầm non Yên Bình (điểm 1)

 

1

xã Yên Bình

2021-2025

Xây mới nhà hiệu bộ, 06 phòng bộ môn, bếp, tường bao, các hạng mục phụ trợ...; cải tạo nhà lớp học 2 tầng 10 phòng

 

35,000

35,000

 

35,000

1

UBND huyện Thạch Thất

 

6

Cải tạo phòng học, phòng bộ môn, hiệu bộ, khu thể chất, sân vườn, phụ trợ trường THCS Tiến Xuân, THCS Yên Bình

 

1

xã Tiến Xuân, Yên Bình

2021-2025

Chuẩn lại mức độ 2; Cải tạo phòng học, phòng bộ môn, hiệu bộ, vệ sinh, khu thể chất, sân vườn, phụ trợ

 

23,000

23,000

 

23,000

1

UBND huyện Thạch Thất

 

7

Xây dựng, cải tạo khối trường Tiểu học Yên Trung, Yên Bình A, Yên Bình B, Tiến Xuân B

 

1

xã Tiến Xuân, Yên Bình, Yên Trung

2021-2025

Xây dựng khu thể chất, cải tạo nhà lớp học, sân vườn, phụ trợ các trường Tiểu học Yên Trung, Yên Bình A, Yên Bình B, Tiến Xuân B

 

50,000

50,000

 

50,000

1

UBND huyện Thạch Thất

 

8

Xây dựng mới trường mầm non khu B, xã Trần Phú

 

1

Xã Trần Phú

2021-2025

Xây mới nhà lớp học 2T8P; Khối nhà hiệu bộ phòng học chức năng và khu bếp 2 tầng; Các hạng mục phụ trợ, trang thiết bị

25/NQ-HĐND 19/12/2020

36,000

33,000

 

33,000

1

UBND huyện Chương Mỹ

 

9

Trường mầm non An Phú B điểm trường Đồng Chiêm

 

1

Xã An Phú

2021-2025

 

 

30,000

25,000

 

25,000

1

UBND Huyện Mỹ Đức

 

10

Trường mầm non An Phú A (Điểm trường Thanh Hà);

 

1

Xã An Phú

2021-2025

 

 

30,000

25,000

 

25,000

1

UBND Huyện Mỹ Đức

 

11

Trường Tiểu học An Phú khu Thanh Hà

 

1

Xã An Phú

2021-2025

 

 

20,000

18,000

 

18,000

1

UBND Huyện Mỹ Đức

 

12

Cải tạo, nâng cấp trường THCS An Phú

 

1

Xã An Phú

2021-2025

 

 

25,000

22,500

 

22,500

1

UBND Huyện Mỹ Đức

 

II.2

Lĩnh vực Y tế

 

3

 

 

 

 

74,500

71,500

 

71,500

3

 

 

1

Cải tạo nâng cấp phòng khám đa khoa khu vực Minh Quang

 

1

Minh Quang

2021-2025

Cải tạo, sửa chữa

 

35,000

35,000

 

35,000

1

UBND huyện Ba Vì

 

2

Xây dựng, mở rộng trạm y tế xã Tiến Xuân

 

1

Xã Tiến Xuân

2021-2025

Xây dựng nhà khám chữa bệnh với đầy đủ các phòng chức năng, mua sắm thiết bị và hạng mục phụ trợ; Mở rộng khoảng 2000m2

06/NQ-HĐND 25/6/2020

9,500

9,500

 

9,500

1

UBND huyện Thạch Thất

 

3

Xây dựng mới phòng khám đa khoa Yên Bình

 

1

xã Yên Bình

2021-2025

Xây dựng mới phòng khám bệnh, nội trú, phụ trợ; mở rộng, GPMB 0,3ha

 

30,000

27,000

 

27,000

1

UBND huyện Thạch Thất

 

II.3

Lĩnh vực Thủy lợi

 

4

-

-

-

-

70,050

70,050

-

70,050

4

-

-

1

Kiên cố hóa hệ thống đường giao thông nội đồng xã Đông Xuân

 

1

xã Đông Xuân

2021-2025

 

 

10,000

10,000

 

10,000

1

UBND huyện Quốc Oai

 

2

Cải tạo, nạo vét hồ thủy lợi Trung Tiến

 

1

Xã Trần Phú

2021-2025

Nạo, vét lòng hồ phục vụ tưới tiêu 13ha đất nông nghiệp

 

25,000

25,000

 

25,000

1

UBND huyện Chương Mỹ

 

3

Cải tạo, nâng cấp đập tràn suối Bóp thôn Hương Canh, xã Khánh Thượng

 

1

xã Khánh Thượng

2022-2024

Cải tạo, nâng cấp, xây mới

 

24,050

24,050

 

24,050

1

UBND huyện Ba Vì

 

4

Nâng cấp hệ thống tiêu thoát nước đường Ba Vành suối Mơ xã Vân Hòa đi xã Yên Bài

 

1

Xã Yên Bài

2022-2024

Cải tạo, nâng cấp

 

11,000

11,000

 

11,000

1

UBND huyện Ba Vì

 

II.4

Lĩnh vực Giao thông

 

7

-

-

-

-

199,500

196,000

-

196,000

7

-

-

1

Đường liên xã từ thôn Đồng Âm, thôn Đồng Bèn, xã Đông Xuân đi xã Phú Mãn

 

1

Đồng Rằng, Đồng Bèn

2021-2025

 

 

11,000

11,000

 

11,000

1

UBND huyện Quốc Oai

 

2

Nâng cấp, cải tạo đường giao thông liên xã Đông Xuân đi xã Phú Mãn và hệ thống thoát nước xã Đông Xuân

 

1

Đông Xuân

2021-2025

 

 

10,000

11,000

 

11,000

1

UBND huyện Quốc Oai

 

3

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông nội đồng kết hợp mương tưới tiêu xã Đông Xuân

 

1

Đông Xuân

2021-2025

 

 

10,000

12,500

 

12,500

1

UBND huyên Quốc Oai

 

4

Cải tạo, nâng cấp đường từ TL 446 đi hồ C5 xã Thạch Hòa

 

1

Xã Đông Xuân

2021-2025

 

 

10,000

10,000

 

10,000

1

UBND huyện Quốc Oai

 

5

Cải tạo, mở rộng đường giao thông liên xã Trần Phú đi xã Hồng Phong

 

1

Xã Trần Phú

2021-2025

 

 

150,000

144,000

 

144,000

1

UBND huyện Chương Mỹ

 

6

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông thôn Gò Đá Chẹ, xã Khánh Thượng

 

1

Xã Khánh Thượng

2022-2024

Cải tạo, nâng cấp

 

6,000

5,500

 

5,500

1

UBND huyện Ba Vì

 

7

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông thôn Minh Hồng, xã Minh Quang

 

1

Xã Minh Quang

2022-2024

Cải tạo, nâng cấp

 

2,500

2,000

 

2,000

1

UBND huyện Ba Vì

 

II.5

Lĩnh vực Văn hóa

 

7

-

-

-

-

30,000

22,500

-

22,500

7

 

 

1

Cải tạo, sửa chữa nhà văn hóa các thôn xã Yên Trung

 

1

xã Yên Trung

2021-2025

Cải tạo nhà văn hóa các thôn Đầm bối, Đồng Sổ, Đồng Tơi, Hội, Lặt

 

5,000

5,000

 

5,000

1

UBND huyện Thạch Thất

 

2

Xây dựng nhà văn hóa thôn Lụa-Vao xã Yên Bình

 

1

xã Yên Bình

2021-2025

 

 

5,000

5,000

 

5,000

1

UBND huyện Thạch Thất

 

3

Xây dựng nhà văn hóa thôn Bơn, xã Vân Hòa

 

1

Xã Vân Hòa

2022-2023

XD mới nhà văn hóa 01 tầng, 150 chỗ ngồi, HTTK, thiết bị...

 

4,000

2,500

 

2,500

1

UBND huyện Ba Vì

 

4

Xây dựng nhà văn hóa thôn Đa Cuống, xã Vân Hòa

 

1

Xã Vân Hòa

2022-2023

XD mới nhà văn hóa 01 tầng, 150 chỗ ngồi, HTTK, thiết bị ...

 

4,000

2,500

 

2,500

1

UBND huyện Ba Vì

 

5

Xây dựng nhà văn hóa thôn Muồng Voi, xã Vân Hòa

 

1

Xã Vân Hòa

2022-2023

XD mới nhà văn hóa 01 tầng, 150 chỗ ngồi, HTTK, thiết bị...

 

4,000

2,500

 

2,500

1

UBND huyện Ba Vì

 

6

Xây dựng nhà văn hóa thôn Nghe, xã Vân Hòa

 

1

Xã Vân Hòa

2022-2023

XD mới nhà văn hóa 01 tầng, 150 chỗ ngồi, HTTK, thiết bị...

 

4,000

2,500

 

2,500

1

UBND huyện Ba Vì

 

7

Xây dựng nhà văn hóa thôn Xoan, xã Vân Hòa

 

1

Xã Vân Hòa

2022-2023

XD mới nhà văn hóa 01 tầng, 150 chỗ ngồi, HTTK, thiết bị...

 

4,000

2,500

 

2,500

1

UBND huyện Ba Vì

 

II.6

Lĩnh vực khác

 

6

-

-

-

-

58,750

54,950

-

54,950

6

 

 

1

Xây dựng, cải tạo chợ nông thôn xã Tiến Xuân

 

1

xã Tiến Xuân

2021-2025

Diện tích khuôn viên hiện trạng 4500m2; xây dựng nhà cầu chợ, san nền, xây cổng, tường bao và phụ trợ

 

5,000

4,500

 

4,500

1

UBND huyện Thạch Thất

 

2

Cải tạo, nâng cấp chợ Cò xã Yên Bình

 

1

xã Yên Bình

2021-2025

Diện tích khuôn viên hiện trạng 4500m2; xây dựng nhà cầu chợ, san nền, xây cổng, tường bao và phụ trợ

 

7,000

6,500

 

6,500

1

UBND huyện Thạch Thất

 

3

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng điểm chợ nông thôn xã Yên Trung

 

1

xã Yên Trung

2021-2025

Diện tích khuôn viên hiện trạng 1,500m2; Mở rộng, GPMB 3,000m2, xây dựng nhà cầu chợ, san nền, xây cổng, tường bao, PCCC và phụ trợ

 

7,000

6,500

 

6,500

1

UBND huyện Thạch Thất

 

4

Cải tạo, sửa chữa trụ sở UBND xã Yên Trung

 

1

Xã Yên Trung

2021-2025

Cải tạo nhà làm việc, khuôn viên trụ sở UBND xã

 

4,800

4,500

 

4,500

1

UBND huyện Thạch Thất

 

5

Mở rộng, xây dựng, cải tạo, sửa chữa trụ sở Đảng ủy - HĐND - UBND xã Yên Bình

 

1

Xã Yên Bình

2021-2025

Mở rộng, xây dựng, cải tạo trụ sở

 

20,000

18,000

 

18,000

1

UBND huyện Thạch Thất

 

6

Cải tạo nhà làm việc kết hợp hội trường UBND xã Ba Trại

 

1

Xã Ba Trại

2022-2024

Cải tạo và xây mới Hội trường

 

14,950

14,950

 

14,950

1

UBND huyện Ba Vì

 

 

Biểu số 02

DANH MỤC

CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN ĐỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DTTS VÀ MIỀN NÚI CỦA THỦ ĐÔ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2021-2025 (CÁC DỰ ÁN NÀY BỔ SUNG THÊM NGOÀI QUYẾT ĐỊNH SỐ 4681/QĐ-UBND NGÀY 01/11/2021 CỦA UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI)
(Kèm theo Kế hoạch số 253/KH-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

Nội dung

Địa điểm

Tổng số

NS Thành phố

Chủ đầu tư

Ghi chú

Tổng cộng

 

147,702

147,702

 

 

I

Nội dung 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt, gồm các công trình, dự án:

 

144,000

144,000

 

 

1

Đề nghị đầu tư khoan giếng nước sạch cho các thôn ở xa trung tâm xã

Thôn: Rộc éo, bơ môi, đình, gốc báng, nam hưng và thanh hà, xóm quèn danh = 7 thôn

3,000

3,000

UBND huyện Mỹ Đức

 

2

Đề nghị lắp đặt đường ống cung cấp nước sạch cho các thôn gần trung tâm xã

6 thôn

3,000

3,000

UBND huyện Mỹ Đức

-

3

Xây dựng hệ thống nước sạch xã Đông Xuân

Xã Phú Mãn

60,000

60,000

UBND huyện Quốc Oai

 

4

Xây dựng hệ thống nước sạch xã Phú Mãn

Xã Đông Xuân

60,000

60,000

UBND huyện Quốc Oai

 

5

Hỗ trợ lắp đặt đồng hồ nước

Xã Phú Mãn

9,000

9,000

UBND huyện Quốc Oai

 

6

Hỗ trợ lắp đặt đồng hồ nước

Xã Đông Xuân

9,000

9,000

UBND huyện Quốc Oai

 

II

Nội dung 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em, gồm các công trình, dự án:

 

412

412

 

 

1

Xây dựng lại cổng trạm cho phù hợp với công tác phòng chữa cháy

Xã An Phú

50

50

UBND huyện Mỹ Đức

 

2

Xây dựng nhà để xe cho người nhà bệnh nhân

Xã An Phú

50

50

UBND huyện Mỹ Đức

 

3

Làm mái tôn chống nóng, chống dột cho nhà bếp ăn DT 80 m2

Xã An Phú

12

12

UBND huyện Mỹ Đức

 

4

Lắp đặt hệ thống lọc nước đảm bảo theo tiêu chuẩn

Xã An Phú

100

100

UBND huyện Mỹ Đức

 

5

Lắp đặt hệ thống xử lý rác thải y tế theo quy định

Xã An Phú

200

200

UBND huyện Mỹ Đức

 

III

Nội dung 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em, gồm các công trình, dự án:

 

3,290

3,290

 

 

1

Xây dựng nhà tạm lánh, địa chỉ tin cậy tại cộng đồng thực hiện tư vấn

7 xã miền núi

3,290

3,290

UBND huyện Ba Vì

 

 

Biểu số 03

DANH MỤC

CÁC DỰ ÁN THUỘC NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP ĐỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DTTS VÀ MIỀN NÚI CỦA THỦ ĐÔ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 253/KH-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

Nội dung

Địa điểm

Tổng số

NS Thành phố

Chủ đầu tư

Ghi chú

Tổng cộng

 

496,821

496,821

 

 

I

Nội dung 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết, gồm các công trình, dự án:

 

3,061

3,061

 

 

1

Quy hoạch điểm dân cư nông thôn, khu trung tâm xã Phú Mãn

Xã Phú Mãn

391

391

UBND huyện Quốc Oai

 

2

Quy hoạch điểm dân cư nông thôn, khu trung tâm xã Đông Xuân

Xã Đông Xuân

470

470

UBND huyện Quốc Oai

 

3

Quy hoạch phân khu xây dựng khu vực Khu du lịch Thác Bạc - Suối Sao, huyện Thạch Thất tỷ lệ 1/2.000

 

2,200

2,200

UBND huyện Thạch Thất

 

II

Nội dung 3: Phát triển sản xuất, nông, lâm nghiệp, du lịch, củng cố phát triển ngành, nghề truyền thống, làng nghề, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng, miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị, gồm các công trình, dự án:

 

369,783

369,783

 

 

1

Huyện Ba Vì

 

290,555

290,555

 

 

1.1

Xã Tản Lĩnh

 

41,710

41,710

 

 

-

Phát triển trồng hoa, cây cảnh (Hoa đào, hoa mai trắng)

Các thôn: Cua Chu, Bát Đầm, Ké Mới, Hiệu Lực, Cẩm Phương, An Hòa

1,525

1,525

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì

 

-

Phát triển trồng cây dược liệu

Các thôn: Cua Chu, Bát Đầm

1,050

1,050

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì

 

-

Phát triển trồng cây ăn quả

Các thôn: Yên Thành, Ké Mới

250

250

Sở Nông nghiệp Và PTNT chủ trì

 

-

Phát triển chăn nuôi bò sinh sản

Các thôn: Cua Chu, Hà Tân, Gò Sống, Bát Đầm, Yên Thành, Ké Mới, Hiệu Lực,

5,640

5,640

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì

 

-

Phát triển chăn nuôi bò sữa

Các thôn: Hà Tân, Ké Mới, Hát Giang, Cẩm Phương, Tam Mỹ, Đức Thịnh, Việt Long

18,025

18,025

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì

 

-

Phát triển chăn nuôi lợn

Các thôn: Cua Chu, Ké Mới, Hiệu Lực, Cẩm Phương, Tam Mỹ

1,100

1,100

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì

 

-

Phát triển chăn nuôi gia cầm, gà đồi

Các thôn: Cua Chu, Yên Thành, Hiệu Lực, Tam Mỹ, Hoàng Long

3,220

3,220

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì

 

-

Phát triển chăn nuôi đà điểu

Các thôn: Ké Mới, An Hòa, Tam Mỹ

400

400

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì

 

-

Dự án chăn nuôi ong lấy mật

Tại 03 thôn

500

500

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì

 

-

Dự án phát triển trang trại nông nghiệp kết hợp du lịch, giáo dục trải nghiệm

Toàn xã

10,000

10,000

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì

 

1.2

Xã Khánh Thượng

 

14,555

14,555

 

 

-

Dự án hỗ trợ trồng cây dược liệu

Toàn xã

1,725

1,725

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì

 

-

Dự án hỗ trợ trồng cây có múi

420

420

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì

 

-

Dự án hỗ trợ trồng cây rong giềng

960

960

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì

 

-

Dự án hỗ trợ nuôi bò sinh sản

3,000

3,000

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì

 

-

Dự án chăn nuôi gà đồi

4,200

4,200

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì

 

-

Dự án chăn nuôi ong lấy mật

250

250

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì

 

-

Dự án hỗ trợ vườn trồng cây thuốc nam

4,000

4,000

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì

 

1.3

Xã Minh Quang

 

38,890

38,890

 

 

-

Dự án đầu tư hỗ trợ kỹ thuật, con giống chăn nuôi bò

Toàn xã

22,500

22,500

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì

 

-

Dự án đầu tư hỗ trợ kỹ thuật, con giống chăn nuôi Đà điểu

Toàn xã

5,000

5,000

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì

 

-

Dự án chăn nuôi ong lấy mật

 

500

500

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì

 

-

Dự án chăn nuôi dê

 

300

300

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì

 

-

Dự án nuôi cá lồng trên sông

 

500

500

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì

 

-

Dự án hỗ trợ trồng cây dong riềng

 

90

90

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì

 

-

Dự án phát triển trang trại nông nghiệp kết hợp du lịch, giáo dục trải nghiệm cộng đồng

 

10,000

10,000

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì

 

1.4

Xã Ba Vì

 

31,250

31,250

 

 

-

Dự án hỗ trợ cây giống thuốc nam

Thôn Hợp Nhất, Hợp Sơn, Yên Sơn

5,250

5,250

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì

 

-

Dự án hỗ trợ máy hoàn viên thuốc và máy thái

Thôn Hợp Nhất, Hợp Sơn, Yên Sơn

9,000

9,000

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì

 

-

Dự án vườn ươm cây thuốc nam

 

2,000

2,000

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì

 

-

Dự án Phát triển trang trại gắn với du lịch văn hóa, du lịch trải nghiệm cộng đồng

 

5,000

5,000

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì

 

-

Dự án phát triển du lịch văn hóa, du lịch trải nghiệm làng nghề cây thuốc nam

 

10,000

10,000

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì

 

1.5

Xã Ba Trại

 

44,950

44,950

 

 

-

Dự án chăn nuôi bò

Toàn xã

2,100

2,100

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì

 

-

Dự án chăn nuôi lợn

 

2,000

2,000

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì

 

-

Dự án hỗ trợ trồng, chế biến chè

 

30,000

30,000

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì

 

-

Dự án hỗ trợ trồng cây thuốc nam

Thôn 5,6,7,8,9 xã Ba Trại

750

750

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì

 

-

Dự án phát triển trang trại nông nghiệp kết hợp du lịch, giáo dục trải nghiệm cộng đồng vùng trồng chè

 

10,000

10,000

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì

 

-

Dự án chăn nuôi ong lấy mật

 

100

100

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì

 

1.6

Xã Yên Bài

 

61,250

61,250

 

 

-

Dự án hỗ trợ chăn nuôi bò sữa

Toàn xã

21,000

21,000

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì

 

-

Dự án hỗ trợ chăn nuôi đà điểu

250

250

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì

 

-

Dự án hỗ trợ chăn nuôi bò thịt

6,000

6,000

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì

 

-

Dự án hỗ trợ trồng cây thuốc nam

600

600

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì

 

-

Dự án trang trại nông nghiệp kết hợp du lịch, giáo dục trải nghiệm

5,000

5,000

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì

 

-

Dự án phát triển sản xuất chè Yên Bài

12,000

12,000

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì

 

-

Dự án phát triển Bưởi Yên Bài

4,500

4,500

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì

 

-

Dự án trang trại tổng hợp

10,000

10,000

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì

 

-

Dự án chăn nuôi gà đồi

1,400

1,400

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì

 

-

Dự án chăn nuôi lợn mường

500

500

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì

 

1.7

Xã Vân Hòa

 

57,950

57,950

 

 

-

Dự án hỗ trợ chăn nuôi Bò sữa

Toàn xã

56,000

56,000

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì

 

-

Dự án hỗ trợ chăn nuôi Đà điểu

300

300

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì

 

-

Dự án hỗ trợ chăn nuôi Bò thịt

600

600

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì

 

-

Dự án hỗ trợ trồng cây thuốc nam

1,050

1,050

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì

 

2

Huyện Thạch Thất

 

11,490

11,490

 

 

2.1

Xã Yên Bình

 

1,350

1,350

 

 

-

Dự án hỗ trợ giống Hoa Ly

Thôn 1,3,5

75

75

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì

 

-

Dự án hỗ trợ giống Bò Ba Bê

Thôn 3,4,6

600

600

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì

 

-

Dự án hỗ trợ nhà lưới trồng hoa

Thôn 1,2,3

225

225

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì

 

-

Dự án hỗ trợ giống hoa Lay ơn

 

150

150

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì

 

-

Dự án hỗ trợ trồng cây Ba Kích

 

300

300

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì

 

2.2

Xã Yên Trung

 

7,940

7,940

 

 

-

Dự án hỗ trợ giống Bò sinh sản

 

1,800

1,800

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì

 

-

Dự án hỗ trợ nuôi Trâu

 

2,340

2,340

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì

 

-

Dự án hỗ trợ Lợn Nái sinh sản

 

2,840

2,840

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì

 

-

Dự án hỗ trợ Gà thả đồi

 

840

840

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì

 

-

Dự án hỗ trợ trồng cây thanh long ruột đỏ

 

120

120

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì

 

2.3

Xã Tiến Xuân

 

2,200

2,200

 

 

-

Dự án hỗ trợ giống Lợn sinh sản

Thôn 1,3,7

250

250

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì

 

-

Dự án hỗ trợ giống Gà ta lai

Thôn 2,5,6,7

840

840

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì

 

-

Dự án hỗ trợ giống Bò sinh sản

Thôn 1,2,3,6,4

660

660

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì

 

-

Dự án hỗ trợ Bò Ba Bê

Thôn 1,2,3,6,4

450

450

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì

 

3

Huyện Quốc Oai

 

16,864

16,864

 

 

3.1

Xã Phú Mãn

 

3,164

3,164

 

 

-

Hỗ trợ cung cấp cây giống trồng cây ăn quả (Thanh long ruột đỏ, bưởi, nhãn....)

5 thôn

520

520

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì

 

-

Hỗ trợ cung cấp giống cây trồng rừng (Bạch đàn, Keo, và các cây trồng hiệu quả)

5 thôn

570

570

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì

 

-

Hỗ trợ cung cấp giống và kỹ thuật nuôi lợn rừng, gà thả đồi, nhím, dúi...

5 thôn

1,624

1,624

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì

 

-

Dự án hỗ trợ trồng cây Hồng

5 thôn

450

450

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì

 

3.2

Xã Đông Xuân

 

13,700

13,700

 

 

-

Hỗ trợ cung cấp cây giống trồng cây ăn quả (Thanh long ruột đỏ, bưởi, nhãn, cây dược liệu....)

7 thôn

3,000

3,000

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì

 

-

Hỗ trợ cung cấp cây giống trồng rừng (Bạch đàn hương, Keo và cây trồng hiệu quả khác...)

7 thôn

4,500

4,500

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì

 

-

Hỗ trợ cung cấp giống và kỹ thuật nuôi lợn rừng, gà thả đồi, nhím, dúi...

7 thôn

4,200

4,200

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì

 

-

Dự án phát triển trang trại nông nghiệp kết hợp du lịch, giáo dục trải nghiệm cộng đồng

 

2,000

2,000

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì

 

4

Huyện Chương Mỹ

 

14,100

14,100

 

 

-

Mô hình sản xuất Bưởi VietGap ứng dụng công nghệ cao, gắn với tiêu thụ sản phẩm và hỗ trợ chứng nhận VietGap

xã Trần Phú

2,000

2,000

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì

 

-

Mô hình sản xuất gà ta thả vườn theo hướng VietGap, gắn với tiêu thụ sản phẩm và hỗ trợ chứng nhận VietGap

5,600

5,600

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì

 

-

Dự án phát triển trồng cây dược liệu (cây cà gai leo, mật gấu,...)

 

1,500

1,500

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì

 

-

Dự án phát triển trang trại nông nghiệp kết hợp du lịch, giáo dục trải nghiệm cộng đồng

 

5,000

5,000

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì

 

5

Huyện Mỹ Đức

 

8,830

8,830

 

 

-

Mô hình phát triển cây dược liệu

xã An Phú

60

60

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì

 

-

Nuôi trâu sinh sản

2,640

2,640

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì

 

-

Chuỗi tiêu thụ sản phẩm sen

1,000

1,000

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì

 

-

Máy cơ giới hóa

1,000

1,000

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì

 

-

Phát triển HTX thủy sản

600

600

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì

 

-

Mô hình nuôi lợn nái sinh sản

580

580

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì

 

-

Sản xuất lúa chất lượng cao

750

750

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì

 

-

Dự án hỗ trợ nuôi dê

 

200

200

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì

 

-

Dự án phát triển trang trại nông nghiệp kết hợp du lịch, giáo dục trải nghiệm cộng đồng ở vùng trồng sen

 

2,000

2,000

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì

 

*

Các Dự án do các huyện chủ trì

 

27,944

27,944

 

 

-

Hỗ trợ sản xuất xã Yên Trung

Xã Yên Trung

16,920

16,920

UBND huyện Thạch Thất

 

-

DA trồng rừng, chăm sóc, bảo vệ rừng và kết hợp du lịch sinh thái 141,65 ha

Xã Phú Mãn

6,000

6,000

UBND huyện Quốc Oai

 

-

Tổ chức các lớp tập huấn chăn nuôi

Xã Đông Xuân

100

100

UBND huyện Quốc Oai

 

-

Hỗ trợ về con giống, thuốc thú y

Xã Đông Xuân

2,500

2,500

UBND huyện Quốc Oai

 

-

Xây dựng vùng nuôi trồng thủy sản

Xã Đông Xuân

1,024

1,024

UBND huyện Quốc Oai

 

-

Hỗ trợ cải tạo khu ao hồ

Xã Đông Xuân

1,400

1,400

UBND huyện Quốc Oai

 

III

Nội dung 5: Phát triển giáo dục - đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.

 

8,324

8,324

 

 

1

Tập huấn nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên, nhân viên vùng đồng bào dân tộc thiểu số

Các xã: Ba Vì, Minh Quang, Khánh Thượng, Yên Bài, Vân Hòa, Tản Lĩnh, Ba Trại

1,500

1,500

UBND huyện Ba Vì

 

2

Tổ chức các lớp dạy nghề, đào tạo và nhân cấy nghề cho người dân

Xã Đông Xuân

2,000

2,000

UBND huyện Quốc Oai

 

3

Đào tạo nghề cho lao động nông thôn cho vùng sản xuất VietGAP

Xã Trần Phú

504

504

UBND huyện Chương Mỹ

 

4

Hỗ trợ dạy nghề xã Yên Trung

Xã Yên Trung

4,320

4,320

UBND huyện Thạch Thất

 

IV

Nội dung 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tất đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch, gồm các công trình, dự án:

 

33,600

33,600

 

 

1

Xây dựng mô hình du lịch cộng đồng gắn với trải nghiệm thực tế tại các làng nghề và các điểm du lịch gắn với các giá trị văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu số

Các huyện: Ba Vì, Thạch Thất, Quốc Oai, Chương Mỹ, Mỹ Đức

2,500

2,500

Sở Du lịch chủ trì

 

2

Tổ chức thường xuyên các hội nghị trao đổi về kỹ năng, ứng xử văn minh du lịch cho cộng đồng dân cư

Các huyện: Ba Vì, Thạch Thất, Quốc Oai, Chương Mỹ, Mỹ Đức

1,000

1,000

Sở Du lịch chủ trì

 

*

Các Dự án do các huyện chủ trì

 

30,100

30,100

 

 

1

Nâng cao hoạt động quản lý nhà nước trong lĩnh vực văn hóa trên địa bàn 7 xã miền núi

Các xã: Ba Vì, Minh Quang, Khánh Thượng, Yên Bài, Vân Hòa, Tản Lĩnh, Ba Trại

8,450

8,450

UBND huyện Ba Vì

 

2

Đẩy mạnh phát triển dịch vụ gắn với bảo tồn giá trị văn hóa DTTS miền núi

Các xã: Ba Vì, Minh Quang, Khánh Thượng, Yên Bài, Vân Hòa, Tản Lĩnh, Ba Trại

1,200

1,200

UBND huyện Ba Vì

 

3

Sưu tầm, mua sắm cồng chiêng cho các thôn trên địa bàn 7 xã miền núi còn lại (54 bộ x 40 triệu/bộ)

Các xã: Ba Vì, Khánh Thượng, Minh Quang, Tản Lĩnh, Ba Trại, Vân Hòa, Yên Bài

2,160

2,160

UBND huyện Ba Vì

 

4

Sưu tầm, mua sắm trang phục cho người uy tín và người làm công tác bảo tồn trên địa bàn 7 xã miền núi còn lại (630 bộ x 3 triệu/bộ)

Các xã: Ba Vì, Khánh Thượng, Minh Quang, Tản Lĩnh, Ba Trại, Vân Hòa, Yên Bài

1,890

1,890

UBND huyện Ba Vì

 

5

Đề án:"Khôi phục, bảo tồn và phát triển bản sắc Văn hóa DTTS xã An Phú huyện Mỹ Đức giai đoạn 2021-2025"

Xã An Phú

5,000

5,000

UBND huyện Mỹ Đức

 

6

Mở các lớp tập huấn nâng cao đội cồng chiếng, đội nhạc cụ dân tộc, CLB dân ca Mường

6 thôn xã An Phú

1,500

1,500

UBND huyên Mỹ Đức

 

7

Khôi phục, bảo tồn lễ hội truyền thống của người Mường

4 thôn xã An Phú

1,200

1,200

UBND huyên Mỹ Đức

 

8

Thực hiện đề án quảng bá, xúc tiến du lịch Hoa sen gắn với phát triển văn hóa dân tộc

Xã An Phú

5,200

5,200

UBND huyên Mỹ Đức

 

9

Mua sắm trang thiết bị cho nhà văn hóa cộng đồng xã Đông Xuân

Xã Đông Xuân

500

500

UBND huyện Quốc Oai

 

10

Đề án “Khôi phục và bảo tồn bản sắc giá trị văn hóa dân tộc thiểu số huyện Quốc Oai giai đoạn 2021-2030"

Huyện Quốc Oai

3,000

3,000

UBND huyện Quốc Oai

 

V

Nội dung 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em, gồm các công trình, dự án:

 

32,327

32,327

 

 

1

Trung tâm y tế huyện Ba Vì

 

11,200

11,200

 

 

-

Đầu tư trang thiết bị y tế chuyên dùng

 

11,200

11,200

Sở Y tế Hà Nội

 

2

Trung tâm y tế huyện Mỹ Đức

 

1,325

1,325

 

 

-

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải lỏng y tế và hệ thống xử lý nước sạch TYT xã An Phú

 

900

900

Sở Y tế Hà Nội

 

-

Đầu tư trang thiết bị y tế chuyên dùng

 

425

425

Sở Y tế Hà Nội

 

3

Trung tâm y tế huyện Thạch Thất

 

5,685

5,685

 

 

-

Đầu tư trang thiết bị y tế chuyên dùng

 

5,685

5,685

Sở Y tế Hà Nội

 

4

Trung tâm y tế huyện Quốc Oai

 

48

48

 

 

-

Đầu tư trang thiết bị y tế chuyên dùng

 

48

48

Sở Y tế Hà Nội

 

*

Các Dự án do các huyện chủ trì

 

14,069

14,069

 

 

1

Tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ xã, y tế thôn và cộng tác viên dinh dưỡng

Các xã: Ba Vì, Minh Quang, Khánh Thượng, Yên Bài, Vân Hòa, Tản Lĩnh, Ba Trại

246

246

UBND huyện Ba Vì

 

2

Tập huấn chuyên môn cho cán bộ Y tế xã, y tế thôn bản, Y tế trường học, Cộng tác viên dinh dưỡng:

Các xã: Ba Vì, Minh Quang, Khánh Thượng, Yên Bài, Vân Hòa, Tản Lĩnh, Ba Trại

161

161

UBND huyện Ba Vì

 

3

Tăng cường công tác truyền thông về phòng chống suy dinh dưỡng đối với trẻ em dưới 5 tuổi

Các xã: Ba Vì, Minh Quang, Khánh Thượng, Yên Bài, Vân Hòa, Tản Lĩnh, Ba Trại

512

512

UBND huyện Ba Vì

 

4

Tổ chức hoạt động nâng cao chất lượng y tế cho trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng tại 7 xã miền núi

Các xã: Ba Vì, Minh Quang, Khánh Thượng, Yên Bài, Vân Hòa, Tản Lĩnh, Ba Trại

13,000

13,000

UBND huyện Ba Vì

 

10

Chính sách đào tạo nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ làm công tác y tế xã Phú Mãn

Xã Phú Mãn

100

100

UBND huyện Quốc Oai

 

11

Tuyên truyền công tác y tế, vệ sinh, phòng chống dịch xã Phú Mãn

Xã Phú Mãn

50

50

UBND huyện Quốc Oai

 

VI

Nội dung 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em, gồm các công trình, dự án:

 

6,200

6,200

 

 

1

Đề án hỗ trợ hoạt động bình đẳng giới vùng DTTS và miền núi giai đoạn 2019-2025 (Theo Kế hoạch số 20/KH-UBND ngày 12/01/2019 của UBND Thành phố).

Các xã vùng DTTS và miền núi thuộc 5 huyện: Ba Vì, Thạch Thất, Quốc Oai, Mỹ Đức, Chương Mỹ

3,100

3,100

Ban Dân tộc Thành phố

 

2

Đề án: Tuyên truyền nâng cao nhận thức bình đẳng giới và kiến thức pháp luật cho phụ nữ người dân tộc thiểu số giai đoạn 2021-2025

14 xã DTTS thuộc 5 huyện: Ba Vì, Thạch Thất, Quốc Oai, Mỹ Đức, Chương Mỹ

1,200

1,200

Hội Liên hiệp Phụ nữ Thành phố

 

*

Các Dự án do các huyện chủ trì

 

1,900

1,900

 

 

1

Đào tạo bồi dưỡng cho cán bộ nữ vùng dân tộc thiểu số

7 xã miền núi

1,400

1,400

UBND huyện Ba Vì

 

2

Tổ chức dạy nghề phụ cho phụ nữ

Xã An Phú

500

500

UBND huyện Mỹ Đức

 

VII

Nội dung 9: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, gồm các công trình, dự án:

 

43,526

43,526

 

 

1

Xây dựng hệ thống thông tin dữ liệu về công tác dân tộc của thành phố Hà Nội

12 Nguyễn Trãi, Hà Đông

14,910

14,910

Ban Dân tộc Thành phố

 

2

Nâng cấp trang thông tin điện tử Ban Dân tộc Thành phố

12 Nguyễn Trãi, Hà Đông

113

113

Ban Dân tộc Thành phố

 

3

Nâng cấp phần mềm hệ chương trình quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp

12 Nguyễn Trãi, Hà Đông

100

100

Ban Dân tộc Thành phố

 

4

Đánh giá, giải pháp xử lý an toàn thông tin, an toàn an ninh mạng

12 Nguyễn Trãi, Hà Đông

393

393

Ban Dân tộc Thành phố

 

5

An toàn thông tin, an toàn an ninh mạng và cơ sở dữ liệu theo mô hình 4 lớp

12 Nguyễn Trãi, Hà Đông

477

477

Ban Dân tộc Thành phố

 

6

Chương trình phối hợp tuyên truyền về công tác dân tộc và thực hiện chính sách dân tộc với các cơ quan Đài, Báo

12 Nguyễn Trãi, Hà Đông

1,500

1,500

Ban Dân tộc Thành phố

 

7

Xây dựng, phát hành Bản tin Dân tộc

12 Nguyễn Trãi, Hà Đông

1,238

1,238

Ban Dân tộc Thành phố

 

8

Chương trình Tập huấn kiến thức tuyên truyền pháp luật PT Kinh tế xã hội cho cán bộ và đồng bào DTTS tiêu biểu trên địa bàn thành phố Hà Nội

12 Nguyễn Trãi, Hà Đông

3,868

3,868

Ban Dân tộc Thành phố

 

9

Kinh phí phổ biến giáo dục pháp luật theo chương trình, đề án, Kế hoạch của UBND Thành phố

12 Nguyễn Trãi, Hà Đông

4,637

4,637

Ban Dân tộc Thành phố

Sở Tư pháp tổng hợp đề xuất kinh phí hàng năm

*

Các Dự án do các huyện chủ trì

 

16,290

16,290

 

 

10

Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, thông tin tuyên truyền

7 xã miền núi

8,090

8,090

UBND huyện Ba Vì

 

11

Đề án "Tập huấn, tuyên truyền PBGDPL nhằm nâng cao kiến thức, kỹ thuật trong phát triển kinh tế và nâng cao dân trí, nhận thức pháp luật cho đồng bào vùng dân tộc thiểu số xã An Phú, huyện Mỹ Đức, giai đoạn 2021-2025"

Xã An Phú

3,000

3,000

UBND huyện Mỹ Đức

 

12

Xây dựng các trạm loa phát thanh thôn

Xã An Phú

1,200

1,200

UBND huyện Mỹ Đức

 

13

Nâng cấp cải tạo hệ thống Đài TT xã An Phú

Xã An Phú

800

800

UBND huyện Mỹ Đức

 

14

Hạ tầng Hệ thống truyền thanh xã Phú Mãn

Xã Phú Mãn

3,200

3,200

UBND huyện Quốc Oai

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 253/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi của Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2021-2030 do Thành phố Hà Nội ban hành

  • Số hiệu: 253/KH-UBND
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 11/11/2021
  • Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
  • Người ký: Lê Hồng Sơn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 11/11/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản