Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/KH-UBND

Quảng Ngãi, ngày 07 tháng 01 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI MIỀN NÚI, VÙNG SÂU, VÙNG XA VÀ HẢI ĐẢO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

Thực hiện Quyết định số 1162/QĐ-TTg ngày 13/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2021 - 2025 (gọi tắt là Chương trình); Quyết định số 2509/QĐ-BCT ngày 09/11/2021 của Bộ Công Thương về việc phê duyệt kế hoạch thực hiện các đề án, nhiệm vụ năm 2022 của Bộ Công Thương thuộc Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2021 - 2025; trên cơ sở đề xuất của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 02/TTr-SCT ngày 04/01/2022, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2025, như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Tuyên truyền, phổ biến và triển khai thực hiện kịp thời, hiệu quả Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2021 - 2025 gắn với thực hiện các đề án, nghị quyết, kết luận và kế hoạch của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XX nhiệm kỳ 2020 - 2025 và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2021 - 2025.

2. Cụ thể hóa các nhiệm vụ của Chương trình phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, gắn với trách nhiệm thực hiện của các sở, ban ngành và UBND các huyện, thị xã thuộc Chương trình, các cơ quan, đơn vị có liên quan, đồng thời đảm bảo tính khả thi và hiệu quả thực tế.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

Thúc đẩy phát triển thương mại gắn với quy mô, đặc điểm sản xuất, kinh doanh của tỉnh; từng bước thu hẹp khoảng cách về phát triển thương mại giữa các huyện trong tỉnh góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo bền vững, nâng cao thu nhập của người dân, đảm bảo an ninh quốc phòng ở miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.

2. Mục tiêu cụ thể trong giai đoạn 2021 - 2025

- Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ các huyện, thị xã thuộc Chương trình đạt mức tăng trưởng từ 9% trở lên.

- Phát triển các sản phẩm, hàng hóa có thương hiệu là đặc trưng, đặc sản, tiềm năng, lợi thế của khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo đáp ứng tiêu chuẩn, chất lượng để đưa vào hệ thống phân phối trong, ngoài tỉnh và hướng đến xuất khẩu.

- Khuyến khích, phát triển thương nhân, doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia hoạt động thương mại tại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo mỗi năm tăng trung bình từ 8% - 10%.

- Xây dựng, phát triển hệ thống phân phối hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo chuỗi, đảm bảo cân đối cung cầu hàng hóa trên thị trường.

- Phát triển nguồn nhân lực quản lý thương mại trên địa bàn, mục tiêu đến năm 2025 đạt 100% cán bộ quản lý thương mại được đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng, chuyên môn, nghiệp vụ về phát triển thương mại khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.

- Hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã tại khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo đăng ký tham gia các sàn thương mại điện tử để kết nối, quảng bá, giới thiệu sản phẩm, mở rộng thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước.

- Góp phần xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo bền vững, nâng cao thu nhập của nhân dân khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.

III. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH

1. Phạm vi thực hiện chương trình

Chương trình thực hiện trên phạm vi 07 huyện, thị xã thuộc địa bàn tỉnh, bao gồm: Bình Sơn, Sơn Tịnh, Sơn Hà, Ba Tơ, Lý Sơn, Mộ Đức, Đức Phổ (theo Quyết định số 964/QĐ-TTg ngày 30/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ).

Thời gian thực hiện: Chương trình được thực hiện từ năm 2021 đến hết năm 2025.

2. Đối tượng của Chương trình

a) Tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp hoạt động thương mại tại khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.

b) Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia vào hoạt động quản lý, thực hiện chương trình.

c) Các cơ sở sản xuất, kinh doanh khác có liên quan.

IV. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH

1. Xây dựng, hoàn thiện và triển khai cơ chế chính sách về phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo

- Triển khai kịp thời, hiệu quả các cơ chế, chính sách về phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa, và hải đảo.

- Thường xuyên rà soát các văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh ban hành có liên quan đến phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo để kịp thời sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ những quy định chồng chéo, không phù hợp; ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền và kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo phù hợp với các quy định và điều kiện thực tế của các địa phương.

- Phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu liên quan đến phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.

2. Xây dựng mô hình phát triển các mặt hàng tiềm năng lợi thế của tỉnh

- Hướng dẫn, tạo điều kiện các cơ sở sản xuất, kinh doanh thiết lập mô hình mua bán, phân phối hàng hóa để kết nối cung cầu, liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp phù hợp quy mô thị trường của từng địa bàn.

- Khuyến khích, hỗ trợ các cơ sở sản xuất kinh doanh, xây dựng cửa hàng, điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP, điểm bán hàng với tên gọi Tự hào hàng Việt, tinh hoa hàng Việt, điểm phân phối các đặc sản vùng miền nhằm giới thiệu, quảng bá, kết nối tiêu thụ các sản phẩm OCOP, sản phẩm đặc sản, đặc trưng của miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo của tỉnh và các tỉnh thành trong cả nước.

- Triển khai có hiệu quả Kế hoạch số 106/KH-UBND ngày 19/7/2021 của UBND tỉnh về việc thực hiện Đề án đổi mới phương thức kinh doanh nông sản giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và Kế hoạch số 159/KH-UBND ngày 15/11/2021 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Đề án phát triển thị trường trong nước gắn với Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

3. Triển khai các hoạt động khuyến khích, thúc đẩy phát triển các mặt hàng là tiềm năng, lợi thế của địa phương

- Tổ chức các hoạt động phân phối hàng hóa phục vụ cho sản xuất và tiêu dùng tại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.

- Triển khai có hiệu quả Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2141/QĐ-UBND ngày 24/12/2021 ở khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.

- Thúc đẩy tiêu thụ hàng hóa là lợi thế phát triển khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo thông qua kênh phân phối trên thị trường cả nước.

- Hỗ trợ cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn trong hoạt động xúc tiến thương mại, kết nối cung cầu, giao thương hàng hóa và Chương trình đưa hàng Việt về nông thôn.

- Khuyến khích xuất khẩu theo chính ngạch đối với hàng hóa lợi thế được sản xuất khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.

- Triển khai các chương trình, dự án phát triển sản xuất những mặt hàng tiềm năng, lợi thế khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.

- Triển khai có hiệu quả Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa, giai đoạn 2021 - 2025 được UBND tỉnh phê duyệt tại Kế hoạch số 11/KH-UBND ngày 18/01/2021 ở khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.

4. Phát triển thương mại hàng hóa và dịch vụ của khu vực gắn với hoạt động du lịch biển đảo

- Xây dựng các chương trình, hoạt động du lịch gắn với mua sắm, tiêu dùng các sản phẩm, dịch vụ đặc trưng, đặc sản, đặc thù của địa phương vùng biển đảo.

- Xây dựng mối liên kết giữa các địa phương có thể mạnh về sản phẩm đặc trưng và tiềm năng du lịch.

- Khuyến khích và thu hút thương nhân, doanh nghiệp tham gia đầu tư phát triển hoạt động cung ứng hàng hóa và dịch vụ gắn với du lịch biển đảo.

5. Phát triển hệ thống dịch vụ hỗ trợ thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo

- Kêu gọi đầu tư, thực hiện các chính sách ưu đãi đầu tư để thu hút các nguồn lực đầu tư phát triển hạ tầng thương mại trên địa bàn các huyện, thị xã thuộc Chương trình.

- Khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh ứng dụng thương mại điện tử, các giải pháp công nghệ số và các dịch vụ tích hợp dựa trên công nghệ tiên tiến như mã truy xuất sản phẩm, mã truy xuất nguồn gốc vào các hoạt động sản xuất kinh doanh.

6. Phát triển, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ thương mại, thương nhân, doanh nghiệp hoạt động tại địa bàn

- Tổ chức/tham gia các Hội nghị, Hội thảo, Diễn đàn, tọa đàm, tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng, nâng cao năng lực,... cho cán bộ, công chức, thương nhân làm công tác quản lý, phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo kinh doanh thương mại trên địa bàn các huyện, thị xã thuộc Chương trình; lồng ghép vào Chương trình phát triển chợ, các dự án thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình phát triển kinh tế - xã hội khác với đề án thuộc Chương trình này để triển khai thực hiện.

- Khuyến khích phát triển các thương nhân, doanh nghiệp là người dân địa phương miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo tham gia hoạt động thương mại.

7. Thông tin, tuyên truyền về phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo

Xây dựng các nội dung thông tin, tuyên truyền, phổ biến về các chính sách về phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa, và hải đảo; quảng bá giới thiệu sản phẩm hàng hóa của miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo trên các ấn phẩm, chuyên trang, chuyên mục, phóng sự, bản tin,...

Nội dung cụ thể của từng cơ quan, đơn vị và địa phương thuộc Chương trình như phụ lục kèm theo.

VI. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ ngân sách nhà nước và huy động từ nguồn xã hội hóa, nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

2. Thực hiện lồng ghép các nội dung hoạt động của Kế hoạch này với các chương trình, đề án khác trên địa bàn tỉnh để huy động tối đa nguồn lực của tỉnh và địa phương nhằm thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này.

3. Tại thời điểm lập dự toán hàng năm các cơ quan, đơn vị căn cứ nhiệm vụ được giao chủ động xây dựng kế hoạch gửi cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, lập dự toán kinh phí thực hiện gửi Sở Tài chính thẩm định, tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí theo phân cấp ngân sách và khả năng cân đối ngân sách địa phương để triển khai thực hiện.

VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Công Thương chịu trách nhiệm chủ trì theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã thuộc Chương trình và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện các nội dung nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này; tổng hợp, báo cáo Bộ Công Thương và UBND tỉnh theo quy định.

2. Các sở, ban ngành và UBND các huyện, thị xã Đức Phổ căn cứ nhiệm vụ được giao chủ động phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả. Định kỳ trước ngày 30/11 hằng năm (hoặc đột xuất) báo cáo tình hình thực hiện cho Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Bộ Công Thương và UBND tỉnh theo quy định.

3. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, các cơ quan, đơn vị và địa phương kịp thời phản ánh về UBND tỉnh (thông qua Sở Công Thương) để xem xét, giải quyết theo quy định./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Công Thương (báo cáo);
- TT. Tỉnh ủy (báo cáo);
- TT. HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- UB MTTQ Việt Nam tinh, các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Các Sở, ban ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã Đức Phổ;
- Cục Quản lý thị trường tỉnh;
- Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh Quảng Ngãi;
- Hội Bảo vệ người tiêu dùng tỉnh Quảng Ngãi;
- Báo Quảng Ngãi, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- VPUB: CVP, PCVP, các phòng N/cứu, CBTH;
- Lưu: VT, KTN. pbc17

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Phước Hiền

 

PHỤ LỤC

PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI MIỀN NÚI, VÙNG SÂU, VÙNG XA VÀ HẢI ĐẢO TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 02/KH-UBND ngày 07 tháng 01 năm 2022 của UBND tỉnh)

STT

Nội dung

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Thời gian thực hiện

1. Xây dựng và triển khai cơ chế chính sách về phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo

1.1

Triển khai kịp thời, hiệu quả các cơ chế, chính sách về phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.

Sở Công Thương

Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ban Dân tộc; UBND các huyện, thị xã thuộc Chương trình Các cơ quan, đơn vị liên quan

Hàng năm

1.2

Thường xuyên rà soát các văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh ban hành có liên quan đến phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo để kịp thời kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ, ban hành mới.

Sở Công Thương

Ban Dân tộc; Sở Tư pháp; Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thị xã thuộc Chương trình

Hàng năm

1.3

Triển khai các chính sách trong Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS và miền núi giai đoạn (2021 - 2025) phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của vùng đồng bào DTTS và miền núi tỉnh

Ban Dân tộc

Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Công Thương; Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thị xã thuộc Chương trình

Hàng năm

1.4

Phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu liên quan đến phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.

Sở Công Thương

Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thị xã thuộc Chương trình

Hàng năm

2. Xây dựng mô hình phát triển các mặt hàng tiềm năng lợi thế của tỉnh

2.1

Hướng dẫn, tạo điều kiện các cơ sở sản xuất, kinh doanh thiết lập mô hình mua bán, phân phối hàng hóa để kết nối cung cầu, liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp phù hợp quy mô thị trường của từng địa bàn.

Sở Công Thương

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thị xã thuộc Chương trình

Hàng năm

2.2

Khuyến khích, hỗ trợ các cơ sở sản xuất kinh doanh, xây dựng cửa hàng, Điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP, Điểm bán hàng với tên gọi Tự hào hàng Việt, Tinh hoa hàng Việt, điểm phân phối các đặc sản vùng miền nhằm giới thiệu, quảng bá, kết nối tiêu thụ các sản phẩm OCOP, sản phẩm đặc sản, đặc trưng của miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo của tỉnh và các tỉnh thành trong cả nước.

Sở Công Thương

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thị xã thuộc Chương trình

Hàng năm

2.3

Triển khai có hiệu quả Kế hoạch số 106/KH-UBND ngày 19/7/2021 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về thực hiện Đề án đổi mới phương thức kinh doanh nông sản giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

Sở Công Thương

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thị xã thuộc Chương trình

Hàng năm

3. Triển khai các hoạt động khuyến khích, thúc đẩy phát triển các mặt hàng là tiềm năng, lợi thế của địa phương

3.1

Tổ chức các hoạt động phân phối hàng hóa phục vụ cho sản xuất và tiêu dùng tại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.

Sở Công Thương

Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thị xã thuộc Chương trình

 

3.2

Hỗ trợ, hướng dẫn, khuyến khích đăng ký bảo hộ chỉ dẫn địa lý, thương hiệu, truy xuất nguồn gốc với hàng hóa là lợi thế phát triển khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.

Sở Khoa học và Công nghệ

Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thị xã thuộc Chương trình

Hàng năm

3.3

Thúc đẩy tiêu thụ hàng hóa là lợi thế phát triển khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo thông qua kênh phân phối trên thị trường cả nước. Hỗ trợ cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn trong hoạt động xúc tiến thương mại, kết nối cung cầu, giao thương hàng hóa và Chương trình Đưa hàng Việt về nông thôn.

Sở Công Thương

Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thị xã thuộc Chương trình

Hàng năm

3.4

Khuyến khích xuất khẩu theo chính ngạch đối với hàng hóa lợi thế được sản xuất khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.

Sở Công Thương

Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thị xã thuộc Chương trình

Hàng năm

3.5

Triển khai các chương trình, dự án phát triển sản xuất những mặt hàng tiềm năng, lợi thế khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thị xã thuộc Chương trình

Hàng năm

3.6

Nghiên cứu phát triển bền vững, nâng cao giá trị gia tăng đối với hàng hóa được sản xuất khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo. Triển khai hiệu quả Kế hoạch số 11/KH-UBND ngày 18/01/2021 của UBND tỉnh về việc Triển khai thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa, giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

Sở Khoa học và Công nghệ

Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thị xã thuộc Chương trình

Hàng năm

4. Phát triển thương mại hàng hóa và dịch vụ của khu vực gắn với hoạt động du lịch biển đảo

4.1

Nghiên cứu, đề xuất xây dựng kế hoạch, cơ chế đặc thù phát triển thương mại hàng hóa và dịch vụ phù hợp tại địa phương; xây dựng mô hình kinh doanh sản phẩm và dịch vụ gắn với hoạt động du lịch biển đảo; xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng thương mại, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh tế - xã hội vùng biển đảo.

UBND các huyện, thị xã thuộc Chương trình

Ban Dân tộc; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Công Thương; các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thị xã thuộc Chương trình

Giai đoạn 2021 - 2025

4.2

Xây dựng các chương trình, hoạt động du lịch gắn với mua sắm, tiêu dùng các sản phẩm, dịch vụ đặc trưng, đặc sản, đặc thù của địa phương vùng biển đảo.

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương; các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thị xã thuộc Chương trình

Giai đoạn 2021 - 2025

4.3

Xây dựng mối liên kết giữa các địa phương có thể mạnh về sản phẩm đặc trưng và tiềm năng du lịch.

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương; các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thị xã thuộc Chương trình

Giai đoạn 2021 - 2025

4.4

Khuyến khích và thu hút thương nhân, doanh nghiệp tham gia đầu tư phát triển hoạt động cung ứng hàng hóa và dịch vụ gắn với du lịch biển đảo.

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Công Thương; các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thị xã thuộc Chương trình

Hàng năm

5. Phát triển hệ thống dịch vụ hỗ trợ thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo

5.1

Kêu gọi đầu tư, thực hiện các chính sách ưu đãi đầu tư để thu hút các nguồn lực đầu tư phát triển hạ tầng thương mại trên địa bàn các huyện, thị xã thuộc Chương trình.

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Sở Công Thương; Sở Tài chính, Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thị xã thuộc Chương trình

Giai đoạn 2021-2025

5.2

Rà soát quy hoạch sử dụng đất và phân bổ quỹ đất phù hợp với quy hoạch phát triển hạ tầng thương mại ở miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo

Sở Tài nguyên và Môi trường

Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thị xã thuộc Chương trình

Giai đoạn 2021-2025

5.3

Khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh ứng dụng các giải pháp công nghệ số và các dịch vụ tích hợp dựa trên công nghệ tiên tiến như: Công nghệ thẻ thông minh, mã vạch,... vào các hoạt động sản xuất kinh doanh theo Quyết định số 457/QĐ-UBND ngày 31/3/2020 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

Sở Khoa học và Công nghệ

Sở Công Thương; Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thị xã thuộc Chương trình

Hàng năm

5.1

Khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh tham gia chuỗi cung ứng thương mại điện tử, các sàn thương mại điện tử lớn trong và ngoài nước. Triển khai thực hiện hiệu quả Quyết định 1389/QĐ-UBND ngày 13/9/2020 của UBND tỉnh về phê duyệt Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2025.

Sở Công Thương

Sở Thông tin và Truyền Thông; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thị xã thuộc Chương trình

Hàng năm

6. Phát triển, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ thương mại, thương nhân, doanh nghiệp hoạt động tại địa bàn

6.1

Tổ chức/tham gia các Hội nghị, Hội thảo, Diễn đàn, tọa đàm, tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng, nâng cao năng lực,... cho cán bộ, công chức, thương nhân làm công tác quản lý, phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo kinh doanh thương mại trên địa bàn các huyện, thị xã thuộc Chương trình; lồng ghép vào Chương trình phát triển chợ, các dự án thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình phát triển kinh tế - xã hội khác với đề án thuộc Chương trình này để triển khai thực hiện.

Sở Công Thương

Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thị xã thuộc Chương trình

Hàng năm

6.2

Hướng dẫn, hỗ trợ, tạo điều kiện để người dân thực hiện đăng ký kinh doanh, thành lập doanh nghiệp. Khuyến khích phát triển các thương nhân, doanh nghiệp là người dân địa phương miền núi, vùng sâu, vùng xa, và hải đảo tham gia hoạt động thương mại.

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thị xã thuộc Chương trình

Hàng năm

6.3

Hỗ trợ kết nối giữa các doanh nghiệp với cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh và trên cả nước.

Sở Công Thương

Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thị xã thuộc Chương trình

Hàng năm

7. Thông tin, tuyên truyền về phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa, và hải đảo

Xây dựng các nội dung thông tin, tuyên truyền, phổ biến về các chính sách về phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa, và hải đảo; quảng bá giới thiệu sản phẩm hàng hóa của miền núi, vùng sâu, vùng xa, và hải đảo trên các ấn phẩm, chuyên trang, chuyên mục, phóng sự, bản tin,...

Sở Thông tin Truyền thông, Báo Quảng Ngãi, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh

Sở Công Thương; các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thị xã thuộc Chương trình

Hàng năm

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 02/KH-UBND năm 2022 triển khai Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025

  • Số hiệu: 02/KH-UBND
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 07/01/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
  • Người ký: Trần Phước Hiền
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 07/01/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản