- 1Quyết định 64/2003/QĐ-TTg phê duyệt "Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật đa dạng sinh học 2008
- 3Quyết định 1946/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Kế hoạch xử lý, phòng ngừa ô nhiễm môi trường do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu trên phạm vi cả nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 24-NQ/TW năm 2013 chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường do Ban chấp hành Trung ương ban hành
- 5Quyết định 17/2010/QĐ-UBND thành lập và ban hành Quy chế tổ chức, hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Tuyên Quang
- 6Nghị quyết 08/NQ-CP năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 24-NQ/TW chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường do Chính phủ ban hành
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Chỉ thị 25/CT-TTg năm 2016 về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Thông tư 02/2017/TT-BTC hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường do Bộ Tài chính ban hành
- 10Kế hoạch 101/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chỉ thị 25/CT-TTg về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 11Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt điều chỉnh Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Báo cáo điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 13Nghị định 53/2020/NĐ-CP quy định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
- 14Chỉ thị 15/CT-TTg về kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Kết luận 56-KL/TW năm 2019 về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 16Chỉ thị 33/CT-TTg năm 2020 về tăng cường quản lý, tái sử dụng, tái chế, xử lý và giảm thiểu chất thải nhựa do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 417/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050
- 18Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2020 về tăng cường quản lý, tái sử dụng, tái chế, xử lý và giảm thiểu rác thải nhựa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 19Chỉ thị 41/CT-TTg năm 2020 về giải pháp cấp bách tăng cường quản lý chất thải rắn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Nghị quyết 06/NQ-CP năm 2021 về Chương trình hành động tiếp tục thực hiện Nghị quyết 24-NQ/TW về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường theo Kết luận 56-KL/TW do Chính phủ ban hành
- 21Quyết định 343/QĐ-TTg năm 2021 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Bảo vệ môi trường do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 22Quyết định 251/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021-2030 huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang
- 23Quyết định 252/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021-2030 thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang
- 24Quyết định 253/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021-2030 huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang
- 25Quyết định 254/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2030
- 26Quyết định 255/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021-2030 huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang
- 27Quyết định 256/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021-2030 huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang
- 28Quyết định 257/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021-2030 huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang
- 29Quyết định 1973/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 30Nghị định 06/2022/NĐ-CP quy định về giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn
- 31Quyết định 148/QĐ-TTg năm 2022 về Hệ thống giám sát và đánh giá hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu cấp quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 32Kế hoạch 31/KH-UBND năm 2022 về thu gom, vận chuyển và xử lý tiêu hủy bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2022-2025
- 33Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐND quy định về mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 34Kế hoạch 61/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chỉ thị 03-CT/TU về tăng cường quản lý, sử dụng hiệu quả tài nguyên đất đai, khoáng sản và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 35Quyết định 274/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án "Tăng cường quản lý, xử lý chất thải rắn sinh hoạt và chống rác thải nhựa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025”
- 36Quyết định 31/2022/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ và hình thức thu giá dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 37Quyết định 32/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 17/2010/QĐ-UBND về thành lập và ban hành Quy chế tổ chức, hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Tuyên Quang
- 38Quyết định 1656/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế quản lý tài chính của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Tuyên Quang
- 39Quyết định 325/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 40Công văn 4431/BTNMT-KHTC năm 2023 hướng dẫn xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2024-2026 từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 41Quyết định 150/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề án xây dựng huyện Sơn Dương, tỉnh Quảng Nam đạt chuẩn nông thôn mới, giai đoạn 2023-2025
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Thông tư 69/2017/TT-BTC hướng dẫn lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 4Nghị định 08/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 5Thông tư 02/2022/TT-BTNMT hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Thông tư 01/2022/TT-BTNMT hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường về ứng phó với biến đổi khí hậu do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Chỉ thị 21/CT-TTg năm 2023 xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2024 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 167/KH-UBND | Tuyên Quang, ngày 25 tháng 7 năm 2023 |
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, Luật Ngân sách nhà nước năm 2015, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 10/6/2023 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2024 và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024, Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, Thông tư số 01/2022/TT-BTNMT ngày 07/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành Luật Bảo vệ môi trường về ứng phó với biến đổi khí hậu, Thông tư số 69/2017/TT-BTC ngày 07/7/2017 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm.
Thực hiện Văn bản số 4431/BTNMT-KHTC ngày 16/6/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm (2024-2026) từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường.
Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang trân trọng báo cáo Kế hoạch, dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 và Kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm (2024 - 2026) từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường tỉnh Tuyên Quang, cụ thể như sau:
1.1. Thực trạng công tác quản lý môi trường, ứng phó với BĐKH
a) Công tác thi hành và tuân thủ pháp luật về bảo vệ môi trường
► Tổ chức thực hiện các quy định, cơ chế, công cụ, biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các nguồn gây ô nhiễm, tác động xấu lên môi trường
- Công tác thẩm định đánh giá tác động môi trường, giấy phép môi trường được tăng cường, kiểm soát ngay từ khâu tiếp nhận hồ sơ. Từ năm 2022 đến nay, đã tổ chức thẩm định, phê duyệt 19 hồ sơ Báo cáo đánh giá tác động môi trường; 16 Giấy phép môi trường. Không chấp thuận dự án có loại hình sản xuất sử dụng công nghệ lạc hậu, tiêu tốn năng lượng, tiềm ẩn ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến sức khoẻ con người thực hiện đầu tư trên địa bàn tỉnh, cụ thể:
Cấp tỉnh: Trong năm 2022, đã tổ chức thẩm định, phê duyệt 11 Báo cáo đánh giá tác động môi trường, cấp 06 giấy phép môi trường; năm 2023, đã tổ chức thẩm định, phê duyệt 08 Báo cáo đánh giá tác động môi trường, cấp 06 giấy phép môi trường.
Cấp huyện: Ủy ban nhân dân huyện, thành phố đã thực hiện thẩm định, cấp được 04 giấy phép môi trường.
- Công tác kiểm soát ô nhiễm đã được tăng cường triển khai thực hiện. Trong đó, tập trung vào các cơ sở có nguy cơ ô nhiễm cao trên địa bàn tỉnh như cơ sở khai thác, chế biến khoáng sản (nhất là quặng sắt, chì kẽm,...), chế biến nông lâm nghiệp (chế biến tinh bột sắn, giấy,...), sản xuất xi măng, sản xuất thép, chăn nuôi tập trung,... và phân loại mức độ, nguy cơ gây tác động đến môi trường từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh để thực hiện biện pháp quản lý phù hợp với từng loại hình; thường xuyên giám sát những cơ sở có nguồn thải lớn và các cơ sở tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường; đôn đốc, yêu cầu các cơ sở sản xuất kinh doanh thực hiện lắp đặt hệ thống quan trắc khí thải, nước thải tự động liên tục, đến nay đã có 04 đơn vị- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh nhất là các khu, cụm công nghiệp, khu vực khai thác, chế biến khoáng sản. Các biện pháp kiểm soát ô nhiễm được đổi mới, hiệu quả nhất là trong việc tiếp nhận thông tin từ Nhân dân, đường dây nóng về ô nhiễm môi trường đã kịp thời ngăn chặn và xử lý các hành vi vi phạm. Từ đầu năm 2022 đến nay, Sở Tài nguyên và Môi trường đã tiến hành nhiều cuộc kiểm tra về lĩnh vực môi trường, tiến hành xử phạt vi phạm hành chính đối với 11 trường hợp (vụ việc) vi phạm hành chính về lĩnh vực môi trường, với số tiền là 5.765.000.000 đồng, nộp ngân sách nhà nước theo quy định.
► Xây dựng hệ thống quan trắc, thực hiện các chương trình quan trắc, xây dựng cơ sở dữ liệu và báo cáo về môi trường
- Chương trình quan trắc môi trường định kỳ: Hằng năm thực hiện 02 đợt quan trắc, lấy mẫu phân tích các thành phần môi trường (đất, nước, không khí) theo mạng lưới quan trắc môi trường của tỉnh để có cơ sở, dữ liệu đánh giá diễn biến môi trường, đồng thời tạo hệ thống dữ liệu môi trường nền có tính liên tục.
- Mạng lưới quan trắc môi trường tự động, liên tục: Do điều kiện khó khăn về nguồn lực tài chính, tỉnh Tuyên Quang chưa đầu tư, xây dựng các trạm quan trắc môi trường tự động, liên tục để kiểm soát chất lượng không khí, nước mặt trên địa bàn tỉnh.
► Kiểm soát môi trường các khu vực tập trung nhiều nguồn gây ô nhiễm môi trường (khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề) và cải thiện môi trường nông thôn
- Hiện nay, trên địa tỉnh Tuyên Quang có 02 khu công nghiệp, 06 cụm công nghiệp đang hoạt động; các khu, cụm công nghiệp bước đầu được đầu tư về hạ tầng đường giao thông, rãnh thoát nước, cây xanh và có 01 khu công nghiệp, 02 cụm công nghiệp được đầu tư hạ tầng về bảo vệ môi trường (hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung). Việc kiểm soát môi trường tại các khu, cụm công nghiệp được tập trung vào việc thanh tra, kiểm tra, giám sát các dự án, cơ sở trong khu, cụm công nghiệp thực hiện công trình, biện pháp bảo vệ môi trường. Về cơ bản, Chủ dự án/cơ sở trong khu, cụm công nghiệp đã thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường theo nội dung hồ sơ môi trường đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, cơ bản đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường.
- Trên địa bàn tỉnh có 08 làng nghề được công nhận thuộc loại hình sản xuất trồng và chế biến chè xanh... Việc sản xuất trong làng nghề mang tính tự phát, quy mô nhỏ, rải rác tại các hộ gia đình, một số làng nghề không sản xuất nguyên liệu đầu vào mà chỉ chế biến từ sản phẩm thứ cấp. Vì vậy, môi trường làng nghề trên địa bàn tỉnh còn tương đối tốt, chưa bị ô nhiễm
- Đến hết năm 2022, toàn tỉnh có 62 xã đạt chuẩn nông thôn mới, 08 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, 01 xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu; có 63,9% dân số nông thôn trên địa bàn tỉnh được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn; 16,5% dân số nông thôn được sử dụng nước sạch từ công trình cấp nước sinh hoạt tập trung; trên 65% số hộ dân nông thôn triển khai các giải pháp phân loại chất thải tại nguồn; 80% chất thải rắn sinh hoạt được thu gom và xử lý; triển khai mô hình xử lý chất thải sinh hoạt quy mô cấp huyện với công nghệ phù hợp; trên 35% số hộ dân nông thôn có nước thải sinh hoạt được thu gom và xử lý bằng các biện pháp phù hợp, hiệu quả; 100% cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm; trên 90% số xã có tổ cộng đồng tự quản về vệ sinh an toàn thực phẩm.
b) Lồng ghép bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu vào chiến lược quy hoạch, kế hoạch, dự án phát triển của địa phương
- Lồng ghép các chỉ tiêu tăng trưởng xanh vào Chương trình phát triển đô thị tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030, trong đó trọng tâm xây dựng, phát triển thành phố Tuyên Quang theo hướng đô thị xanh, đô thị thông minh và tiến tới nhân rộng đến các huyện trong tỉnh, đảm bảo khả năng thích ứng với những tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu, tạo môi trường sống bền vững cho người dân. Lồng ghép công tác bảo vệ môi trường, bảo vệ cảnh quan sinh thái trong quy hoạch, phát triển du lịch của tỉnh.
- Các mục tiêu ứng về phó với biến đổi khí hậu, quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường được lồng ghép vào Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 325/QĐ-TTg ngày 30/3/2023.
c) Xây dựng, ban hành theo thẩm quyền và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu
Ủy ban nhân dân tỉnh đã chỉ đạo các ngành tham mưu ban hành các văn bản để kịp thời triển khai thực hiện Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, cụ thể: Trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành 01 Nghị quyết d) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, giáo dục, nâng cao nhận thức về môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, phối hợp trong công tác quản lý môi trường giữa các cấp, các ngành, tổ chức và đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu
- Công tác truyền thông, phổ biến, giáo dục nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, bảo tồn đa dạng sinh học đã thực hiện tốt với nhiều hình thức đa dạng đã thu hút đông đảo Nhân dân hưởng ứng góp phần nâng cao ý thức, trách nhiệm của cộng đồng dân cư, doanh nghiệp trong bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên tiết kiệm, hợp lý và có hiệu quả.
- Hằng năm, tỉnh đã chỉ đạo các sở, ban, ngành, địa phương và đoàn thể tập trung các nguồn lực để tổ chức đồng bộ các hoạt động tuyên truyền về biến đổi khí hậu, quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường bằng nhiều hình thức: Trên các phương tiện thông tin đại chúng, tập huấn, hội thảo, mít tinh, thi viết vẽ, xây dựng mô hình... Tổ chức các hoạt động tuyên truyền vào các dịp kỷ niệm Ngày môi trường thế giới (05/6), Tuần lễ quốc gia về nước sạch và vệ sinh môi trường, Ngày làm cho thế giới sạch hơn, Ngày đa dạng sinh học... đã thu hút đông đảo cán bộ công chức, các tầng lớp Nhân dân hưởng ứng, tham gia trồng cây xanh, thu gom rác thải, nạo vét kênh mương, khơi thông cống rãnh các công trình công cộng, dọn vệ sinh nơi cư trú, cụm dân cư và dọn phát quang dọc các tuyến đường giao thông, nói không với sản phẩm nhựa sử dụng một lần và túi ni lông khó phân hủy... Qua hoạt động của các chiến dịch về bảo vệ môi trường đã từng bước nâng cao nhận thức của cộng đồng, góp phần bảo vệ môi trường ngày càng có hiệu quả.
- Thực hiện ký kết Chương trình phối hợp về nhiệm vụ bảo vệ tài nguyên và môi trường với Ban thường trực Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Tuyên Quang phối hợp các hoạt động tuyên truyền về môi trường, đồng thời cung cấp tài liệu, văn bản pháp quy của nhà nước về bảo vệ môi trường và cử cán bộ chuyên môn tham gia tập huấn, tuyên truyền tại các lớp tập huấn về bảo vệ môi trường cho các cơ quan thành viên của Mặt trận Tổ quốc tỉnh.
1.2. Tình hình triển khai thực hiện Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 23/01/2014 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 03/6/2013 của Ban chấp hành Trung ương về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường; Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31/8/2016; Chỉ thị số 33/CT-TTg ngày 20/8/2020 và Chỉ thị số 41/CT-TTg ngày 01/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ
- Triển khai thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 03/6/2013 của Ban Chấp hành Trung ương về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường; Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ; Kết luận số 56-KL/TW ngày 23/8/2019 của Bộ Chính trị; Nghị quyết số 06/NQ-CP ngày 21/01/2021 của Chính phủ, Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (Khóa XV) đã ban hành Kế hoạch số 87-KH/TU ngày 09/9/2013 thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW; Ban Thường vụ Tỉnh Ủy ban hành Kế hoạch số 348-KH/TU ngày 06/01/2020 thực hiện Kết luận số 56-KL/TW. Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng và ban hành kế hoạch tổ chức thực hiện- Thực hiện Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31/8/2016, UBND tỉnh Tuyên Quang đã ban hành Kế hoạch số 101/KH-UBND ngày 26/12/2016, chỉ đạo các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tập trung các nguồn lực triển khai thực hiện một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh, trong đó phân công nhiệm vụ cụ thể, có thời gian, lộ trình phù hợp với thực tế của từng cấp, ngành, địa phương từ cấp tỉnh đến cấp huyện, cấp xã và gắn trách nhiệm của người đứng đầu trong việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về bảo vệ môi trường.
- Thực hiện Chỉ thị số 33/CT-TTg ngày 20/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý, tái sử dụng, tái chế, xử lý và giảm thiểu chất thải nhựa và Chỉ thị số 41/CT-TTg ngày 01/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về một số giải pháp cấp bách tăng cường quản lý chất thải rắn, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang đã ban hành Chỉ thị số 06/CT-UBND ngày 22/10/2020 về tăng cường quản lý, tái sử dụng, tái chế, xử lý và giảm thiểu rác thải nhựa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Kế hoạch số 61/KH-UBND ngày 19/4/2022 về việc thực hiện Chỉ thị số 03-CT/TU ngày 16/12/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường quản lý, sử dụng hiệu quả tài nguyên đất đai, khoáng sản và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh; phê duyệt và triển khai thực hiện Đề án "Tăng cường quản lý, xử lý chất thải rắn sinh hoạt và chống rác thải nhựa trên địa bàn tỉnh tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025” với mục tiêu đến năm 2025: Xây dựng 67 điểm tập kết trung chuyển rác thải sinh hoạt; nâng cấp 03 khu xử lý rác thải hợp vệ sinh (Chiêm Hóa, Hàm Yên và Sơn Dương); lập quy hoạch 08 khu xử lý rác thải sinh hoạt; xây dựng 203 điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt và trên 43 nghìn hộ dân khu vực nông thôn xây dựng bể tự xử lý rác thải tại hộ gia đình; ban hành Quyết định số 31/2022/QĐ-UBND ngày 29/9/2022 quy định giá dịch vụ và hình thức thu giá dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, theo đó từ ngày 01/01/2025 sẽ áp dụng hình thức thu giá dịch vụ thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt theo khối lượng thông qua hình thức bán bao bì đựng chất thải rắn sinh hoạt, góp phần nâng cao nhận thức, khuyến khích thực hiện phân loại rác thải tại nguồn, tái sử dụng, tái chế chất thải rắn sinh hoạt, hạn chế phát thải ra môi trường.
1.3. Tình hình triển khai các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
a) Về xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, ô nhiễm tồn lưu hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật
- Năm 2013, tỉnh Tuyên Quang đã hoàn thành xử lý xong 07/07 cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và xử lý xong 02/02 điểm tồn lưu thuốc bảo vệ thực vật gây ô nhiễm môi trường theo Quyết định số 1946/QĐ-TTg ngày 21/10/2010 của Thủ tướng Chính phủ.
- Trong năm 2022-2023, trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang không phát sinh thêm cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, ô nhiễm tồn lưu hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật.
b) Về bảo vệ môi trường không khí
- Triển khai thực hiện Quyết định số 985a/QĐ-TTg ngày 01/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về quản lý chất lượng không khí đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025; Quyết định số 1973/QĐ-TTg ngày 23/11/2021 phê duyệt Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí giai đoạn 2021 - 2025, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang đã chỉ đạo các cơ quan chuyên môn của tỉnh tăng cường rà soát, đôn đốc các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh thực hiện công tác quan trắc, kiểm soát ô nhiễm trong quá trình hoạt động sản xuất, đặc biệt là những cơ sở có nguồn khí thải lớn, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường và chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường định kỳ lấy mẫu khí thải độc lập để kiểm chứng kết quả quan trắc môi trường. Yêu cầu các cơ sở sản xuất kinh doanh (Nhà máy sản xuất giấy và bột giấy An Hòa; Nhà máy Thép Tuyên Quang; Nhà máy xi măng Tân Quang; Nhà máy xi măng Tuyên Quang) thực hiện lắp đặt hệ thống quan trắc khí thải tự động liên tục và truyền số liệu về Sở Tài nguyên và Môi trường để quản lý, giám sát theo quy định.
- Hằng năm thực hiện 02 đợt quan trắc, lấy mẫu phân tích các thành phần môi trường không khí theo mạng lưới quan trắc môi trường của tỉnh để có cơ sở, dữ liệu đánh giá diễn biến môi trường, đồng thời tạo hệ thống dữ liệu môi trường nền có tính liên tục. Chất lượng môi trường không khí khu vực nội thành thành phố Tuyên Quang đều nằm trong giới hạn cho phép theo quy chuẩn môi trường Việt Nam hiện hành
- Quản lý và vận hành hoạt động ổn định hệ thống tiếp nhận thông tin, dữ liệu quan trắc môi trường tự động liên tục được truyền từ các trạm quan trắc tự động liên tục của các nhà máy, xí nghiệp trên địa bàn tỉnh để chủ động trong công tác quản lý, kiểm tra, giám sát tình hình xử lý môi trường của các đơn vị.
- Đối với Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh: Thực hiện chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường hiện đang triển khai xây dựng Đề cương để tổ chức thực hiện theo quy định tại Điều 13, Điều 14 Luật BVMT năm 2020.
c) Tình hình triển khai Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 07/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050
Triển khai thực hiện Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 07/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang đã phê duyệt và triển khai thực hiện Đề án "Tăng cường quản lý, xử lý chất thải rắn sinh hoạt và chống rác thải nhựa trên địa bàn tỉnh tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025”Hiện nay, trên địa bàn tỉnh đã có 03 nhà máy xử lý rác thải được chấp thuận chủ trương xây dựng, dự kiến đưa vào hoạt động từ năm 2024. Tỉnh đã ban hành và tổ chức thực hiện thu giá dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo quy định tại khoản 6 Điều 79 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020. Chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường triển khai xây dựng Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định quản lý chất thải trên địa bàn tỉnh theo quy định tại khoản 7 Điều 72 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, dự kiến hoàn thành, ban hành trong tháng 8 năm 2023.
- Hoàn thành phân bổ, khoanh vùng đất đai trong Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030 định hướng đến năm 2050; tổ chức triển khai điều chỉnh và thực hiện hiệu quả quy hoạch sử dụng đất huyện, thành phố giai đoạn 2021-2030- Triển khai thực hiện hiệu quả “Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”- Ban hành quy định quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; phê duyệt Danh mục các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang- Ban hành kế hoạch lộ trình chấm dứt hoạt động sản xuất gạch đất sét nung bằng lò thủ công, thủ công cải tiến, lò đứng liên tục và lò vòng sử dụng nhiên liệu hóa thạch (than, dầu, khí) trên địa bàn tỉnh. Đến nay, 100% các cơ sở sản xuất gạch đất sét nung bằng lò thủ công, thủ công cải tiến trong khu vực thành phố, thị trấn, gần khu dân cư, gần khu vực canh tác trồng lúa và hoa màu trên địa bàn tỉnh được xóa bỏ, chấm dứt hoạt động theo lộ trình đề ra.
- Hằng năm, thực hiện quan trắc, lấy mẫu phân tích môi trường theo mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Tuyên Quang để tích hợp cơ sở dữ liệu diễn biến các thành phần môi trường đất, nước, không khí có tính liên tục trên địa bàn tỉnh. Hoàn thành Báo cáo chuyên đề hiện trạng môi trường năm 2022 với chủ đề Quản lý chất thải nhựa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. Hiện nay, Sở Tài nguyên và Môi trường đang thực hiện lập Báo cáo chuyên đề hiện trạng môi trường năm 2023 với chủ đề Bảo vệ môi trường khu vực khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
- Thực hiện đề án truyền thông về tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2018-2025.
- Điều tra, khảo sát, xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về nguồn tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
- Phê duyệt Dự án điều tra nguồn phát sinh chất thải rắn, đánh giá hiện trạng công tác quản lý, thu gom, xử lý và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý môi trường, góp phần thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội gắn với bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, đảm bảo mục tiêu phát triển bền vững.
- Hằng năm thực hiện tốt công tác trồng rừng, quản lý bảo vệ tốt diện tích rừng hiện có, duy trì độ che phủ của rừng đạt trên 65%.
- Tổ chức các cuộc kiểm tra, thanh tra về lĩnh vực bảo vệ môi trường đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
Tỷ lệ giao chi ngân sách cho các nhiệm vụ, dự án về bảo vệ môi trường năm 2022, 2023 tỉnh Tuyên Quang được thực hiện theo quy định tại điểm c, khoản 1, Điều 3 Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06/01/2017 của Bộ Tài chính. Trong điều kiện ngân sách địa phương còn khó khăn nhưng việc cân đối chi ngân sách nhà nước cho sự nghiệp bảo vệ môi trường luôn được tỉnh quan tâm. Công tác bảo vệ môi trường của tỉnh đã được lồng ghép vào các chương trình và dự án phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Việc quản lý, sử dụng ngân sách cho hoạt động sự nghiệp bảo vệ môi trường được thực hiện theo quy định và phù hợp với tình hình thực tế của địa phương
a) Kinh phí thực hiện nhiệm vụ, dự án năm 2022
- Quyết định giao dự toán: Quyết định số 828/QĐ-UBND ngày 20/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2022.
- Tổng chi ngân sách địa phương năm 2022:
Dự toán: 10.933.141,0 triệu đồng.
Thực hiện: 11.016.186,9 triệu đồng (không bao gồm chi chuyển nguồn).
- Tổng kinh phí bố trí thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường năm 2022:
Dự toán: 122.865,0 triệu đồng.
Thực hiện: 99.194,5 triệu đồng.
- Tỷ lệ chi ngân sách cho hoạt động sự nghiệp bảo vệ môi trường năm 2022
Dự toán: 122.865,0 triệu đồng/10.933.141,0 triệu đồng x 100 = 1,12 (%).
Thực hiện: 99.194,5 triệu đồng/11.016.186,9 triệu đồng x 100 = 0,90 (%).
b) Kinh phí thực hiện nhiệm vụ, dự án năm 2023
- Quyết định giao dự toán: Quyết định số 686/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2023.
- Tổng chi ngân sách địa phương năm 2023:
Dự toán: 13.362.369,0 triệu đồng.
Ước thực hiện: 13.362.369,0 triệu đồng (không bao gồm chi chuyển nguồn).
- Tổng kinh phí bố trí thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường năm 2023:
Dự toán: 122.865,0 triệu đồng.
Ước thực hiện: 122.865,0 triệu đồng.
- Tỷ lệ chi ngân sách cho hoạt động sự nghiệp bảo vệ môi trường năm 2023
Dự toán: 122.865,0 triệu đồng/13.362.369,0 triệu đồng x 100 = 0,92 (%).
Ước thực hiện năm 2023: 122.865,0 triệu đồng/13.362.369,0 triệu đồng x 100 = 0,92 (%).
2.2. Các thuận lợi, khó khăn, vướng mắc trong việc triển khai các nhiệm vụ bảo vệ môi trường
a) Thuận lợi
- Nhìn chung trong những năm gần đây, công tác bảo vệ ngày càng được coi trọng, Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất quan điểm chỉ đạo không đánh đổi môi trường lấy lợi ích kinh tế. Nhận thức, ý thức bảo vệ môi trường của cộng đồng, người dân, doanh nghiệp ngày càng được nâng lên. Quá trình thẩm định chủ trương đầu tư các dự án luôn coi trọng đến phương án bảo vệ môi trường được xây dựng trong dự án. Các dự án có phát sinh nguồn thải lớn, có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường được giám sát chặt chẽ, thông qua việc kết nối hệ thống quan trắc tự động, liên tục và truyền số liệu trực tiếp về Sở Tài nguyên và Môi trường để kiểm soát, giám sát. Qua đó, đã góp phần hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm, suy thoái môi trường trên địa bàn, giữ cân bằng sinh thái, bảo đảm chất lượng môi trường sống và sức khỏe của người dân, cộng đồng.
- Hệ thống chính sách, pháp luật về tài nguyên và môi trường ngày càng được hoàn thiện, đã tạo hành lang pháp lý cho công tác quản lý, khắc phục những tồn tại, hạn chế phát sinh trong thực tiễn, phát huy nguồn lực về tài nguyên cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh theo hướng bền vững.
- Công tác cải cách hành chính trong lĩnh vực môi trường của tỉnh Tuyên Quang được Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh tập trung chỉ đạo quyết liệt, theo đó các nhiệm vụ cải cách hành chính được triển khai thực hiện cơ bản theo đúng kế hoạch đề ra. Các văn bản được ban hành đúng theo trình tự, thủ tục Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật và có tính khả thi. Thủ tục hành chính được rà soát, thống kê, công bố đầy đủ, kịp thời theo quy định; Bộ phận một cửa các cấp duy trì thực hiện và ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức đã mang lại hiệu quả thiết thực, giúp giảm công sức, thời gian đi lại nên được sự đồng tình, ủng hộ của người dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Hoạt động bảo vệ môi trường được sự quan tâm chỉ đạo, hỗ trợ của Chính phủ và các Bộ, Ngành Trung ương, đặc biệt là Bộ Tài nguyên và Môi trường, cùng với sự phối hợp chặt chẽ, đồng bộ của các cấp, các ngành, đoàn thể và sự đồng thuận của nhân dân trong tỉnh nên những nhiệm vụ chủ yếu về công tác quản lý và bảo vệ môi trường trong những năm qua đạt được những kết quả nhất định. Công tác thanh tra, kiểm tra được tiến hành thường xuyên, có sự phối hợp của các ngành, các địa phương; Duy trì đường dây nóng (trên Website, điện thoại...) tiếp nhận thông tin phản ánh, kiến nghị của cộng đồng dân cư và phản ánh của báo chí về ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh. Qua đó những sai phạm trong công tác bảo vệ môi trường ở các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đã được chấn chỉnh kịp thời.
b) Khó khăn
- Hệ thống Luật và các văn bản hướng dẫn thi hành ban hành còn chậm, thiếu đồng bộ, thống nhất; thay đổi, điều chỉnh, bổ sung nhiều lần gây khó khăn, vướng mắc trong triển khai thực hiện nhiệm vụ chuyên môn.
- Hệ thống trang thiết bị, máy móc phục vụ công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường còn thiếu, chưa được đầu tư đồng bộ. Trung tâm quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh chưa được đầu tư phòng thí nghiệm; chưa có hệ thống quan trắc chất lượng môi trường nước mặt tự động trên các sông lớn; chưa có hệ thống quan trắc tự động chất lượng môi trường không khí; hệ thống xử lý nước thải tập trung tại đô thị.
- Nguồn lực tài chính đầu tư cho lĩnh vực bảo vệ môi trường còn hạn chế, chưa đáp ứng các yêu cầu trong công tác cảnh báo, dự báo, ứng phó với sự cố môi trường và biến đổi khí hậu. Việc huy động xã hội hóa trong công tác bảo vệ môi trường còn hạn chế.
- Bộ máy quản lý nhà nước về môi trường dù đã được kiện toàn nhiều lần nhưng vẫn chưa đồng bộ và thống nhất từ Trung ương đến địa phương, chưa tương xứng với chức năng, nhiệm vụ được giao, chưa giải quyết hiệu quả các vấn đề liên ngành, liên vùng, xuyên quốc gia, chưa ngang tầm với yêu cầu bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trong bối cảnh biến đổi khí hậu.
- Các điều kiện đảm bảo cho hoạt động trong công tác quản lý nhà nước về ứng phó biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường, đa dạng sinh học của tỉnh còn hạn chế.
- Tiếp tục rà soát, điều chỉnh, bổ sung, hoàn chỉnh các văn bản quy phạm pháp luật về đất đai, khoáng sản, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường, đáp ứng yêu cầu trong tình hình mới.
- Chỉ đạo các Bộ, ngành sớm ban hành chính sách thu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải công nghiệp nhằm điều chỉnh hành vi của các đơn vị sản xuất công nghiệp, hướng tới giảm thiểu việc xả khí thải gây ô nhiễm môi trường và tạo nguồn thu cho công tác bảo vệ môi trường.
- Quan tâm tăng phân bổ nguồn Ngân sách Trung ương cho địa phương để triển khai thực hiện các chương trình, dự án về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu; đầu tư cơ sở hạ tầng về bảo vệ môi trường tại các khu, cụm công nghiệp, các cơ sở thuộc đối tượng công ích (bệnh viện, bãi rác,..).
3.2. Đối với Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Sớm ban hành định mức kinh tế, kỹ thuật về thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt; ban hành quy chuẩn kỹ thuật môi trường về khoảng cách an toàn về môi trường đối với khu dân cư của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và kho tàng quy định tại điểm d khoản 2 Điều 53; hướng dẫn kỹ thuật về phân loại chất thải rắn sinh hoạt theo khoản 5 Điều 79; hướng dẫn kỹ thuật hoạt động tự kiểm toán môi trường của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo khoản 4 Điều 74 Luật Bảo vệ môi trường 2020.
- Chỉ đạo soạn thảo, ban hành văn bản hướng dẫn theo Kế hoạch triển khai thi hành luật Bảo vệ môi trường bàn hành kèm theo Quyết định số 343/QĐ- TTg ngày 12/3/2021 của Thủ tướng chính chủ.
- Về nâng cấp hệ thống quan trắc môi trường Trung tâm Quan trắc và Bảo vệ Môi trường tỉnh Tuyên Quang: đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, bố trí 50% vốn để hỗ trợ tỉnh Tuyên Quang triển khai thực hiện dự án (Theo nội dung Văn bản số 62/TB-TNMT ngày 09/9/2020 Thông báo ý kiến kết luận của Bộ trưởng Trần Hồng Hà tại buổi làm việc với Lãnh đạo tỉnh Tuyên Quang; đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Văn bản số 394/UBND-KT ngày 11/02/2022 về việc hỗ trợ kinh phí thực hiện dự án “Đầu tư nâng cấp hệ thống quan trắc môi trường Trung tâm quan trắc Tài nguyên và Môi trường).
- Tiếp tục hỗ trợ địa phương đào tạo, hướng dẫn nghiệp vụ, nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý môi trường ở cấp tỉnh, huyện; ban hành các tài liệu hướng dẫn kỹ thuật, các quy chuẩn phục vụ công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường.
- Đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét bổ sung kinh phí cho tỉnh Tuyên Quang để thực hiện Dự án kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất được Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang phê duyệt tại Quyết định số 351/QĐ-UBND ngày 04/10/2019 (Nguồn ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu năm 2019: 9.664,978 triệu đồng theo Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 17/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ).
1. Kế hoạch bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu
Trong những năm tới, tỉnh Tuyên Quang tập trung nguồn lực triển khai, thực hiện Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 và các chỉ đạo của Trung ương, cụ thể:
1.1. Nhiệm vụ trọng tâm
a) Tập trung xây dựng, hoàn thiện các văn bản triển khai thực hiện Luật Bảo vệ môi trường đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang phê duyệt tại Kế hoạch số 106/KH-UBND ngày 25/6/2021.
b) Tổ chức thực hiện và quản lý chặt chẽ vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải đã được xác định trong Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030 định hướng đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 325/QĐ-TTg ngày 30/3/2023. Tăng cường kiểm soát các dự án đầu tư có nguy cơ cao gây ô nhiễm môi trường, nâng cao chất lượng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, giấy phép môi trường để ngăn ngừa các dự án có phát sinh chất thải khó xử lý. Thực hiện sàng lọc, lựa chọn dự án đầu tư phát triển phải dựa trên các tiêu chí về môi trường, hạn chế tối đa ngành, lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, các dự án phát triển kinh tế sử dụng lãng phí tài nguyên thiên nhiên, phát thải nhiều chất ô nhiễm, khí nhà kính, hủy hoại cảnh quan, sinh thái, gây ô nhiễm môi trường, gia tăng rủi ro thiên tai, nhất là vùng đầu nguồn nước, khu dân cư.
c) Tiếp tục tổ chức thực hiện có hiệu quả “Đề án quản lý, xử lý rác thải và chống rác thải nhựa trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025”, hạn chế và tiến tới không sử dụng các sản phẩm nhựa dùng một lần; thu gom, xử lý chất thải bao bì thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng gắn với Chương trình xây dựng nông thôn mới của tỉnh. Hoàn thiện xây dựng và vận hành nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt của thành phố Tuyên Quang tại xã Nhữ Khê, huyện Yên Sơn; nhà máy xử lý rác thải huyện Sơn Dương; nhà máy xử lý rác thải huyện Hàm Yên theo đúng tiến độ. Tăng cường nghiên cứu, ứng dụng công nghệ tiên tiến trong xử lý rác và cơ chế đầu tư phù hợp với điều kiện của tỉnh.
d) Hoàn thành và triển khai thực hiện Dự án “Điều tra nguồn phát sinh chất thải rắn, đánh giá hiện trạng công tác quản lý thu gom, xử lý và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất thải rắn”.
đ) Hoàn thành Dự án “Điều tra nguồn thải, đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của các sông, hồ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang”; Xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt đối với sông, hồ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
e) Đẩy mạnh việc thực hiện Chiến lược Quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2050; Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu giai đoạn đến năm 2050; Chiến lược quốc gia về phòng, chống thiên tai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
g) Rà soát, cập nhật, điều chỉnh danh mục cơ sở phát thải khí nhà kính phải kiểm kê khí nhà kính trên địa bàn tỉnh theo tiêu chí quy định tại Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07/01/2022 của Chính phủ và tổ chức thẩm định kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở theo quy định tại Thông tư số 01/2022/TT-BTNMT ngày 07/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
h) Xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 theo quy định tại Điều 13, Điều 14 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.
1.2. Nhiệm vụ thường xuyên
a) Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng về BVMT, ứng phó với biến đổi khí hậu
- Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến, giáo dục các quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 và các Văn bản hướng dẫn, thi hành.
- Tăng cường sự chỉ đạo của các cấp chính quyền đối với công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh, tiếp tục đẩy mạnh công tác hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về bảo vệ môi trường đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động trong và ngoài các KCN, CCN. Có hình thức xử lý cương quyết, triệt để, kịp thời đối với các tổ chức, cá nhân có hành vi gây ô nhiễm môi trường, gây bức xúc cho Nhân dân.
- Tăng cường năng lực cho tổ chức, chính quyền từ cấp tỉnh đến xã trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu. Đẩy mạnh tuyên truyền, giáo dục, vận động nhân dân thực hiện nếp sống văn hóa thân thiện với môi trường, tự giác chấp hành các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, đặc biệt là công tác phân loại chất thải rắn tại nguồn và nói không với việc sử dụng túi ni lông và sản phẩm nhựa sử dụng một lần.
- Tăng cường công tác phối hợp đồng bộ giữa chính quyền các cấp với MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội trong việc đẩy mạnh thực hiện Phong trào “Tuyên Quang chung tay xử lý rác thải và chống rác thải nhựa” trên địa bàn tỉnh.
b) Phòng ngừa, kiểm soát ô nhiễm môi trường
- Triển khai thực hiện tốt Quy hoạch tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh được lồng ghép với việc lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Thực hiện rà soát toàn bộ các tác động đối với môi trường, các yêu cầu về công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của các dự án đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, giấy phép môi trường, đăng ký môi trường. Trong đó, tập trung rà soát các dự án đầu tư lớn, có nguy cơ cao gây ô nhiễm môi trường, sự cố môi trường để quản lý, giám sát, kiểm tra chặt chẽ trong quá trình hoạt động.
- Lập báo cáo chuyên đề hiện trạng môi trường hằng năm và 05 năm giai đoạn 2021-2025 gắn với thực trạng, các vấn đề trọng tâm về bảo vệ môi trường của tỉnh.
- Hằng năm triển khai quan trắc, lấy mẫu phân tích các thành phần môi trường (đất, nước, không khí) theo mạng lưới quan trắc môi trường của tỉnh để có cơ sở, dữ liệu đánh giá diễn biến môi trường, đồng thời tạo hệ thống dữ liệu môi trường nền các thành phần môi trường có tính liên tục trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường công tác hậu kiểm đối với các dự án đầu tư sau khi có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, giấy phép môi trường trước khi dự án đi vào vận hành chính thức; đôn đốc, yêu cầu, khuyến khích các cơ sở sản xuất kinh doanh thực hiện lắp đặt hệ thống quan trắc khí thải, nước thải tự động liên tục theo quy định và quản lý, vận hành thường xuyên hệ thống tiếp nhận, truyền thông tin, dữ liệu quan trắc môi trường tự động, liên tục để kịp thời xử lý các sự cố môi trường.
- Thực hiện quản lý, thu phí bảo vệ môi trường đối nước thải công nghiệp, nước thải sinh hoạt theo quy định tại Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 5/5/2020 của Chính phủ.
- Tiếp tục thực hiện di dời các nhà máy, xí nghiệp có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường ra khỏi khu vực đông dân cư đến các khu, cụm công nghiệp tập trung theo lộ trình quy hoạch bảo vệ môi trường (Nhà máy giấy Tuyên Quang, Nhà máy nghiền bột barite Hoà An...). Vận động khuyến khích các cơ sở sản xuất, kinh doanh trang bị, sử dụng các thiết bị công nghệ tiên tiến vào sản xuất, chế biến; ứng dụng công nghệ sản xuất sạch, công nghệ sạch, công nghệ hiện đại thân thiện với môi trường vào lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp.
- Tăng cường phối hợp với các tỉnh lân cận trong công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường như: Công tác bảo vệ môi trường lưu vực sông, quản lý chặt chẽ hoạt động khai thác nước sản xuất điện năng và quy trình vận hành các hồ, đập thủy điện, đảm bảo duy trì dòng chảy tối thiểu của các dòng sông vào mùa cạn kiệt, ưu tiên sử dụng nước cho mục đích sinh hoạt và sản xuất nông nghiệp.
c) Tiếp tục tổ chức thực hiện hiệu quả ”Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050” được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 417/QĐ-UBND ngày 14/10/2020; tổ chức giám sát, đánh giá các hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh và phối hợp với các Bộ, ban, ngành triển khai báo cáo giám sát, đánh giá hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu theo Quyết định số 148/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ.
d) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường, tài nguyên nước và xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm về bảo vệ môi trường, tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh theo quy định.
Tổng kinh phí thực hiện nhiệm vụ, dự án giai đoạn 2024-2026 từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường dự kiến khoảng 529.949,509 triệu đồng, (năm 2024 khoảng 169.882,584 triệu đồng; năm 2025 khoảng 177.972,925 triệu đồng; năm 2026 khoảng 182.094,000 triệu đồng) đảm bảo tỷ lệ giao chi ngân sách cho các nhiệm vụ, dự án về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu không thấp hơn 1% tổng chi ngân sách nhà nước và tăng dần theo từng năm theo quy định tại điểm c, khoản 1, Điều 3 Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06/01/2017 của Bộ Tài chính.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang trân trọng báo cáo./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2022 -2023
(Kèm theo Kế hoạch số: 167/KH-UBND ngày 25/7/2023 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
ĐVT: Triệu đồng
TT | Tên nhiệm vụ/dự án | Thời gian thực hiện | Tổng kinh phí | Kinh phí năm 2022 | Lũy kế đến hết năm 2022 | Dự toán năm 2023 | Đơn vị thực hiện | Tiến độ giải ngân (%) | Các kết quả chính đạt được | Ghi chú |
A | Nhiệm vụ chuyên môn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A1 | Nhiệm vụ chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A2 | Nhiệm vụ mở mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Dự án điều tra nguồn phát sinh chất thải rắn, đánh giá hiện trạng công tác thu gom, xử lý và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất thải rắn | 2023 | 1.459,486 |
|
| 1.459,486 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Bố trí được 280 triệu đồng |
|
|
B | Nhiệm vụ thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B1 | Quan trắc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Quan trắc, phân tích các thành phần môi trường đất, nước, không khí theo mạng lưới các điểm quan trắc của tỉnh Tuyên Quang các năm 2022-2023 | 2022-2023 | 1.373,045 | 449,045 | 449,045 | 924,000 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
B2 | Tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức và ý thức trách nhiệm về bảo vệ môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường | 2022-2023 | 250,626 | 124,626 | 124,626 | 126,000 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 100 |
|
|
B3 | Các nhiệm vụ khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Lập Báo cáo chuyên đề hiện trạng môi trường hằng năm tỉnh Tuyên Quang | 2022-2023 | 259,346 | 124,346 | 124,346 | 135,000 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
2 | Kinh phí thực hiện công tác kiểm tra đột xuất, lấy mẫu phân tích các chỉ tiêu môi trường phục vụ công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh | 2022 | 42,509 | 42,509 | 42,509 | - | Sở Tài nguyên và Môi trường | 100 |
|
|
3 | Thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt và vệ sinh môi trường |
| 204.116,363 | 96.143,563 | 96.143,563 | 107.972,800 |
|
|
|
|
3.1 | Thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt và vệ sinh môi trường trên địa bàn huyện Na Hang | 2022-2023 | 24.266,228 | 12.096,228 | 12.096,228 | 12.170,000 | UBND huyện Na Hang |
|
|
|
3.2 | Thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt và vệ sinh môi trường trên địa bàn huyện Chiêm Hóa | 2022-2023 | 17.996,537 | 6.442,537 | 6.442,537 | 11.554,000 | UBND huyện Chiêm Hóa |
|
|
|
3.3 | Thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt và vệ sinh môi trường trên địa bàn huyện Hàm Yên | 2022-2023 | 18.644,698 | 8.714,698 | 8.714,698 | 9.930,000 | UBND huyện Hàm Yên |
|
|
|
3.4 | Thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt và vệ sinh môi trường trên địa bàn huyện Yên Sơn | 2022-2023 | 17.690,100 | 6.702,100 | 6.702,100 | 10.988,000 | UBND huyện Yên Sơn |
|
|
|
3.5 | Thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt và vệ sinh môi trường trên địa bàn huyện Sơn Dương | 2022-2023 | 23.566,612 | 6.300,612 | 6.300,612 | 17.266,000 | UBND huyện Sơn Dương |
|
|
|
3.6 | Thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt và vệ sinh môi trường trên địa bàn huyện Lâm Bình | 2022-2023 | 19.220,401 | 8.155,601 | 8.155,601 | 11.064,800 | UBND huyện Lâm Bình |
|
|
|
3.7 | Thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt và vệ sinh môi trường trên địa bàn thành phố Tuyên Quang | 2022-2023 | 82.731,786 | 47.731,786 | 47.731,786 | 35.000,000 | UBND huyện TP.Tuyên Quang |
|
|
|
4 | Thu gom, vận chuyển và xử lý tiêu hủy vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng |
| 3.409,757 | 1.920,557 | 1.920,557 | 1.489,200 |
|
|
|
|
4.1 | Thu gom, vận chuyển và xử lý tiêu hủy vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng trên địa bàn huyện Na Hang | 2023 | 144,000 | - | - | 144,000 | UBND huyện Na Hang |
|
|
|
4.2 | Thu gom, vận chuyển và xử lý tiêu hủy vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng trên địa bàn huyện Chiêm Hóa | 2022-2023 | 743,470 | 455,470 | 455,470 | 288,000 | UBND huyện Chiêm Hóa |
|
|
|
4.3 | Thu gom, vận chuyển và xử lý tiêu hủy vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng trên địa bàn huyện Hàm Yên | 2022-2023 | 450,000 | 220,800 | 220,800 | 229,200 | UBND huyện Hàm Yên |
|
|
|
4.4 | Thu gom, vận chuyển và xử lý tiêu hủy vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng trên địa bàn huyện Yên Sơn | 2022-2023 | 643,200 | 307,200 | 307,200 | 336,000 | UBND huyện Yên Sơn |
|
|
|
4.5 | Thu gom, vận chuyển và xử lý tiêu hủy vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng trên địa bàn huyện Sơn Dương | 2022-2023 | 1.114,867 | 742,867 | 742,867 | 372,000 | UBND huyện Sơn Dương |
|
|
|
4.6 | Thu gom, vận chuyển và xử lý tiêu hủy vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng trên địa bàn huyện Lâm Bình | 2022-2023 | 314,220 | 194,220 | 194,220 | 120,000 | UBND huyện Lâm Bình |
|
|
|
TỔNG HỢP CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2024, GIAI ĐOẠN 2024-2026
(Kèm theo Kế hoạch số: 167/KH-UBND ngày 25/7/2023 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
ĐTV: Triệu đồng
TT | Tên nhiệm vụ/dự án | Cơ sở pháp lý | Mục tiêu | Nội dung thực hiện | Dự kiến sản phẩm | Cơ quan thực hiện | Thời gian thực hiện | Tổng kinh phí | Kinh phí năm 2024 | Kinh phí dự kiến năm 2025 | Kinh phí dự kiến năm 2026 | Ghi chú |
| TỔNG CỘNG | 529.949,509 | 169.882,584 | 177.972,925 | 182.094,000 |
| ||||||
A | Nhiệm vụ chuyên môn |
|
|
|
|
|
|
| 31.151,584 | 27.861,925 | 24.609,000 |
|
A1 | Nhiệm vụ chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
| - | - | - |
|
A2 | Nhiệm vụ mở mới |
|
|
|
|
|
| 83.622,509 | 31.151,584 | 27.861,925 | 24.609,000 |
|
1 | Nhóm nhiệm vụ tăng cường kiểm soát nguồn thải, nguồn ô nhiễm; quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại và phế liệu nhập khẩu; |
|
| 48.658,000 | 18.829,500 | 16.219,500 | 13.609,000 |
| ||||
1.1 | Đầu tư xây dựng điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn: |
|
|
|
|
|
| 10.150,000 | 3.950,000 | 3.350,000 | 2.850,000 |
|
a | Đầu tư xây dựng điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn (CTR sinh hoạt, xây dựng) trên địa bàn huyện Na Hang | Quyết định 274/QĐ-UBND ngày 4/5/2022 của UBND tỉnh Tuyên Quang |
| Đầu tư xây dựng 17 điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn(năm 2024: 6 điểm; năm 2025: 6 điểm; năm 2026: 5 điểm) | Điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn | UBND huyện Na Hang | 2024-2026 | 850,000 | 300,000 | 300,000 | 250,000 |
|
b | Đầu tư xây dựng điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn (CTR sinh hoạt, xây dựng) trên địa bàn huyện Chiêm Hóa | Quyết định 274/QĐ-UBND ngày 4/5/2022 của UBND tỉnh Tuyên Quang |
| Đầu tư xây dựng 32 điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn (năm 2024: 10 điểm; năm 2025: 12 điểm; năm 2026: 10 điểm) | Điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn | UBND huyện Chiêm Hóa | 2024-2026 | 1.600,000 | 500,000 | 600,000 | 500,000 |
|
c | Đầu tư xây dựng điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn (CTR sinh hoạt, xây dựng) trên địa bàn huyện Hàm Yên | Quyết định 274/QĐ-UBND ngày 4/5/2022 của UBND tỉnh Tuyên Quang |
| Đầu tư xây dựng 43 điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn (năm 2024: 15 điểm; năm 2025: 13 điểm; năm 2026: 15 điểm) | Điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn | UBND huyện Hàm Yên | 2024-2026 | 2.150,000 | 750,000 | 650,000 | 750,000 |
|
d | Đầu tư xây dựng điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn (CTR sinh hoạt, xây dựng) trên địa bàn huyện Yên Sơn | Quyết định 274/QĐ-UBND ngày 4/5/2022 của UBND tỉnh Tuyên Quang |
| Đầu tư xây dựng 39 điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn (năm 2024: 12 điểm; năm 2025: 12 điểm; năm 2026: 15 điểm) | Điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn | UBND huyện Yên Sơn | 2024-2026 | 1.950,000 | 600,000 | 600,000 | 750,000 |
|
đ | Đầu tư xây dựng điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn (CTR sinh hoạt, xây dựng) trên địa bàn huyện Sơn Dương | Quyết định 274/QĐ-UBND ngày 4/5/2022 của UBND tỉnh Tuyên Quang |
| Đầu tư xây dựng 45 điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn (năm 2024: 20 điểm; năm 2025: 15 điểm; năm 2026: 10 điểm) | Điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn | UBND huyện Sơn Dương | 2024-2026 | 2.250,000 | 1.000,000 | 750,000 | 500,000 |
|
e | Đầu tư xây dựng điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn (CTR sinh hoạt, xây dựng) trên địa bàn huyện Lâm Bình | Quyết định 274/QĐ-UBND ngày 4/5/2022 của UBND tỉnh Tuyên Quang |
| Đầu tư xây dựng 12 điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn (năm 2024: 6 điểm; năm 2025: 4 điểm; năm 2026: 2 điểm) | Điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn | UBND huyện Lâm Bình | 2024-2026 | 600,000 | 300,000 | 200,000 | 100,000 |
|
g | Đầu tư xây dựng điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn (CTR sinh hoạt, xây dựng) trên địa bàn thành phố Tuyên Quang | Quyết định 274/QĐ-UBND ngày 4/5/2022 của UBND tỉnh Tuyên Quang |
| Đầu tư xây dựng 15 điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn (năm 2024: 10 điểm; năm 2025: 5 điểm) | Điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn | UBND TP. Tuyên Quang | 2024-2025 | 750,000 | 500,000 | 250,000 |
|
|
1.2 | Lập quy hoạch chi tiết xây dựng khu xử lý rác thải sinh hoạt |
|
|
|
|
|
| 7.500,000 | 4.000,000 | 2.500,000 | 1.000,000 |
|
a | Lập quy hoạch chi tiết xây dựng khu xử lý chất thải rắn trên địa bàn huyện Na Hang | Quyết định 274/QĐ-UBND ngày 4/5/2022 của UBND tỉnh Tuyên Quang |
| Lập quy hoạch chi tiết xây dựng 03 khu xử lý chất thải rắn trên địa bàn huyện Na Hang | Quy hoạch chi tiết khu xử lý chất thải rắn | UBND huyện Na Hang | 2024-2025 | 1.500,000 | 1.000,000 | 500,000 | - |
|
b | Lập quy hoạch chi tiết xây dựng khu xử lý chất thải rắn trên địa bàn huyện Chiêm Hóa | Quyết định 274/QĐ-UBND ngày 4/5/2022 của UBND tỉnh Tuyên Quang |
| Lập quy hoạch chi tiết xây dựng 04 khu xử lý chất thải rắn trên địa bàn huyện Chiêm Hóa | Quy hoạch chi tiết khu xử lý chất thải rắn | UBND huyện Chiêm Hóa | 2024-2026 | 2.000,000 | 1.000,000 | 500,000 | 500,000 |
|
c | Lập quy hoạch chi tiết xây dựng khu xử lý chất thải rắn trên địa bàn huyện Hàm Yên | Quyết định 274/QĐ-UBND ngày 4/5/2022 của UBND tỉnh Tuyên Quang |
| Lập quy hoạch chi tiết xây dựng 02 khu xử lý chất thải rắn trên địa bàn huyện Hàm Yên | Quy hoạch chi tiết khu xử lý chất thải rắn | UBND huyện Hàm Yên | 2024-2025 | 1.000,000 | 500,000 | 500,000 | - |
|
d | Lập quy hoạch chi tiết xây dựng khu xử lý chất thải rắn trên địa bàn huyện Yên Sơn | Quyết định 274/QĐ-UBND ngày 4/5/2022 của UBND tỉnh Tuyên Quang |
| Lập quy hoạch chi tiết xây dựng 03 khu xử lý chất thải rắn trên địa bàn huyện Yên Sơn | Quy hoạch chi tiết khu xử lý chất thải rắn | UBND huyện Yên Sơn | 2024-2026 | 1.500,000 | 500,000 | 500,000 | 500,000 |
|
đ | Lập quy hoạch chi tiết xây dựng khu xử lý chất thải rắn trên địa bàn huyện Sơn Dương | Quyết định 274/QĐ-UBND ngày 4/5/2022 của UBND tỉnh Tuyên Quang |
| Lập quy hoạch chi tiết xây dựng 01 khu xử lý chất thải rắn trên địa bàn huyện Sơn Dương | Quy hoạch chi tiết khu xử lý chất thải rắn | UBND huyện Sơn Dương | 2024 | 500,000 | 500,000 | - | - |
|
e | Lập quy hoạch chi tiết xây dựng khu xử lý chất thải rắn trên địa bàn huyện Lâm Bình | Quyết định 274/QĐ-UBND ngày 4/5/2022 của UBND tỉnh Tuyên Quang |
| Lập quy hoạch chi tiết xây dựng 02 khu xử lý chất thải rắn | Quy hoạch chi tiết khu xử lý chất thải rắn | UBND huyện Lâm Bình | 2024-2025 | 1.000,000 | 500,000 | 500,000 | - |
|
1.3 | Hỗ trợ hộ gia đình ở phân tán xử lý rác thải tại chỗ |
|
|
|
|
|
| 21.623,000 | 7.204,500 | 7.204,500 | 7.214,000 |
|
a | Hỗ trợ hộ gia đình ở phân tán xử lý rác thải tại chỗ trên địa bàn huyện Na Hang | Quyết định 274/QĐ-UBND ngày 4/5/2022 của UBND tỉnh Tuyên Quang |
| (Năm 2024: 800 hộ; năm 2025:800 hộ; năm 2026: 796 hộ) | Công trình xử lý rác thải tại chỗ cho hộ gia đình | UBND huyện Na Hang | 2024-2026 | 1.198,000 | 400,000 | 400,000 | 398,000 |
|
b | Hỗ trợ hộ gia đình ở phân tán xử lý rác thải tại chỗ trên địa bàn huyện Chiêm Hóa | Quyết định 274/QĐ-UBND ngày 4/5/2022 của UBND tỉnh Tuyên Quang |
| (Năm 2024: 2.700 hộ; năm 2025:2.700 hộ; năm 2026: 2.728 hộ) | Công trình xử lý rác thải tại chỗ cho hộ gia đình | UBND huyện Chiêm Hóa | 2024-2026 | 4.064,000 | 1.350,000 | 1.350,000 | 1.364,000 |
|
c | Hỗ trợ hộ gia đình ở phân tán xử lý rác thải tại chỗ trên địa bàn huyện Hàm Yên | Quyết định 274/QĐ-UBND ngày 4/5/2022 của UBND tỉnh Tuyên Quang |
| (Năm 2024: 2.983 hộ; năm 2025:2.983 hộ; năm 2026: 2.983 hộ) | Công trình xử lý rác thải tại chỗ cho hộ gia đình | UBND huyện Hàm Yên | 2024-2026 | 4.474,500 | 1.491,500 | 1.491,500 | 1.491,500 |
|
d | Hỗ trợ hộ gia đình ở phân tán xử lý rác thải tại chỗ trên địa bàn huyện Yên Sơn | Quyết định 274/QĐ-UBND ngày 4/5/2022 của UBND tỉnh Tuyên Quang |
| (Năm 2024: 3.568 hộ; năm 2025:3.568 hộ; năm 2026: 3.568 hộ) | Công trình xử lý rác thải tại chỗ cho hộ gia đình | UBND huyện Yên Sơn | 2024-2026 | 5.352,000 | 1.784,000 | 1.784,000 | 1.784,000 |
|
đ | Hỗ trợ hộ gia đình ở phân tán xử lý rác thải tại chỗ trên địa bàn huyện Sơn Dương | Quyết định 274/QĐ-UBND ngày 4/5/2022 của UBND tỉnh Tuyên Quang |
| (Năm 2024: 3.658 hộ; năm 2025:3.658 hộ; năm 2026: 3.657 hộ) | Công trình xử lý rác thải tại chỗ cho hộ gia đình | UBND huyện Sơn Dương | 2024-2026 | 5.486,500 | 1.829,000 | 1.829,000 | 1.828,500 |
|
e | Hỗ trợ hộ gia đình ở phân tán xử lý rác thải tại chỗ trên địa bàn huyện Lâm Bình | Quyết định 274/QĐ-UBND ngày 4/5/2022 của UBND tỉnh Tuyên Quang |
| (Năm 2024:700 hộ; năm 2025:700 hộ; năm 2026: 3.696 hộ) | Công trình xử lý rác thải tại chỗ cho hộ gia đình | UBND huyện Lâm Bình | 2024-2026 | 1.048,000 | 350,000 | 350,000 | 348,000 |
|
1.4 | Đầu tư xây dựng thí điểm trạm trung chuyển (ép rác - có xử lý nước rỉ rác tại chỗ) tại ba phường trung tâm của thành phố Tuyên Quang | Quyết định 274/QĐ-UBND ngày 4/5/2022 của UBND tỉnh Tuyên Quang | Thí điểm mô hình trạm trung chuyển rác thải sinh hoạt tại thành phố Tuyên Quang | Xây dựng 03 trạm trung chuyển (ép rác - có xử lý nước rỉ rác tại chỗ) tại ba phường trung tâm của thành phố Tuyên Quang | Trạm trung chuyển rác thải | UBND TP. Tuyên Quang | 2024-2026 | 6.000,000 | 2.000,000 | 2.000,000 | 2.000,000 |
|
1.5 | Xây dựng mô hình thực hiện phân loại, thu gom chất thải nhựa và túi ni lông khó phân hủy tại tại các khu, điểm du lịch, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử và các cơ sử kinh doanh dịch vụ du lịch...trên địa bàn tỉnh. | Quyết định 274/QĐ-UBND ngày 4/5/2022 của UBND tỉnh Tuyên Quang | Tăng cường công tác bảo vệ môi trường tại các khu, điểm du lịch, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử và các cơ sử kinh doanh dịch vụ du lịch...trên địa bàn tỉnh. | - Điều tra, đánh giá thực trạng thu gom, phân loại chất thải nhựa tại các khu, điểm du lịch, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử và các cơ sử kinh doanh dịch vụ du lịch...trên địa bàn tỉnh. - Đề xuất mô hình thu gom, phân loại chất thải nhựa đảm bảo vệ sinh môi trường, có tính khả thi, phù hợp. | Mô hình thu gom, phân loại chất thải nhựa, túi ni lông tại | Ban Quản lý các khu du lịch tỉnh | 2025 | 300,000 | - | 300,000 | - |
|
1.6 | Đánh giá hiệu quả hoạt động các mô hình thu gom, phân loại, xử lý rác thải sinh hoạt và chống rác thải nhựa trên địa bàn tỉnh. Đề xuất UBND tỉnh nhân rộng mô hình đạt hiệu quả | Quyết định 274/QĐ-UBND ngày 4/5/2022 của UBND tỉnh Tuyên Quang |
|
| Báo cáo | Sở Tài nguyên và Môi trường | 2024 | 250,000 | 250,000 | - | - |
|
1.7 | Hỗ trợ kinh phí mua xe thu gom rác đẩy tay cho các xã về đích nông thôn mới trên địa bàn huyện Sơn Dương | Quyết định số 150/QĐ-UBND ngày 24/4/2023 của UBND tỉnh | Tăng cường trang thiết bị cho công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt cho các xã NTM | Năm 2024: Hỗ trợ kinh phí mua xe thu gom rác đẩy tay cho 06 xã đạt chuẩn NTM; năm 2025: Hỗ trợ kinh phí mua xe thu gom rác đẩy tay cho 06 xã đạt chuẩn NTM | Xe thu gom rác đẩy tay | UBND huyện Sơn Dương |
| 960,000 | 480,000 | 480,000 | - |
|
1.8 | Xây dựng mô hình các khu dân cư điển hình về thu gom, phân loại, xử lý rác thải sinh hoạt và chống rác thải nhựa trên địa bàn huyện, thành phố: |
|
|
|
|
|
| 1.315,000 | 385,000 | 385,000 | 545,000 |
|
a | Xây dựng mô hình các khu dân cư điển hình về thu gom, phân loại, xử lý rác thải sinh hoạt và chống rác thải nhựa trên địa bàn huyện Na Hang | Quyết định 274/QĐ-UBND ngày 4/5/2022 của UBND tỉnh Tuyên Quang | Tăng cường công tác bảo vệ môi trường tại các khu dân cư | Xây dựng 07 mô hình các khu dân cư điển hình về thu gom, phân loại, xử lý rác thải sinh hoạt và chống rác thải nhựa trên địa bàn huyện Na Hang (20 triệu/mô hình) | Mô hình thu gom, phân loại chất thải nhựa, túi ni lông tại các khu dân cư điển hình | UBND huyện Na Hang | 2024-2026 | 140,000 | 40,000 | 40,000 | 60,000 |
|
b | Xây dựng mô hình các khu dân cư điển hình về thu gom, phân loại, xử lý rác thải sinh hoạt và chống rác thải nhựa trên địa bàn huyện Chiêm Hóa | Quyết định 274/QĐ-UBND ngày 4/5/2022 của UBND tỉnh Tuyên Quang | Tăng cường công tác bảo vệ môi trường tại các khu dân cư | Xây dựng 07 mô hình các khu dân cư điển hình về thu gom, phân loại, xử lý rác thải sinh hoạt và chống rác thải nhựa trên địa bàn huyện Chiêm Hóa (20 triệu/mô hình) | Mô hình thu gom, phân loại chất thải nhựa, túi ni lông tại các khu dân cư điển hình | UBND huyện Chiêm Hóa | 2024-2026 | 140,000 | 40,000 | 40,000 | 60,000 |
|
c | Xây dựng mô hình các khu dân cư điển hình về thu gom, phân loại, xử lý rác thải sinh hoạt và chống rác thải nhựa trên địa bàn huyện Hàm Yên | Quyết định 274/QĐ-UBND ngày 4/5/2022 của UBND tỉnh Tuyên Quang | Tăng cường công tác bảo vệ môi trường tại các khu dân cư | Xây dựng 07 mô hình các khu dân cư điển hình về thu gom, phân loại, xử lý rác thải sinh hoạt và chống rác thải nhựa trên địa bàn huyện Hàm Yên (20 triệu/mô hình) | Mô hình thu gom, phân loại chất thải nhựa, túi ni lông tại các khu dân cư điển hình | UBND huyện Hàm Yên | 2024-2026 | 140,000 | 40,000 | 40,000 | 60,000 |
|
d | Xây dựng mô hình các khu dân cư điển hình về thu gom, phân loại, xử lý rác thải sinh hoạt và chống rác thải nhựa trên địa bàn huyện Yên Sơn | Quyết định 274/QĐ-UBND ngày 4/5/2022 của UBND tỉnh Tuyên Quang | Tăng cường công tác bảo vệ môi trường tại các khu dân cư | Xây dựng 07 mô hình các khu dân cư điển hình về thu gom, phân loại, xử lý rác thải sinh hoạt và chống rác thải nhựa trên địa bàn huyện Yên Sơn (20 triệu/mô hình) | Mô hình thu gom, phân loại chất thải nhựa, túi ni lông tại các khu dân cư điển hình | UBND huyện Yên Sơn | 2024-2026 | 140,000 | 40,000 | 40,000 | 60,000 |
|
đ | Xây dựng mô hình các khu dân cư điển hình về thu gom, phân loại, xử lý rác thải sinh hoạt và chống rác thải nhựa trên địa bàn huyện Sơn Dương | Quyết định 274/QĐ-UBND ngày 4/5/2022 của UBND tỉnh Tuyên Quang | Tăng cường công tác bảo vệ môi trường tại các khu dân cư | Xây dựng 07 mô hình các khu dân cư điển hình về thu gom, phân loại, xử lý rác thải sinh hoạt và chống rác thải nhựa trên địa bàn huyện Sơn Dương (20 triệu/mô hình) | Mô hình thu gom, phân loại chất thải nhựa, túi ni lông tại các khu dân cư điển hình | UBND huyện Sơn Dương | 2024-2026 | 140,000 | 40,000 | 40,000 | 60,000 |
|
e | Xây dựng mô hình các khu dân cư điển hình về thu gom, phân loại, xử lý rác thải sinh hoạt và chống rác thải nhựa trên địa bàn huyện Lâm Bình | Quyết định 274/QĐ-UBND ngày 4/5/2022 của UBND tỉnh Tuyên Quang | Tăng cường công tác bảo vệ môi trường tại các khu dân cư | Xây dựng 07 mô hình các khu dân cư điển hình về thu gom, phân loại, xử lý rác thải sinh hoạt và chống rác thải nhựa trên địa bàn huyện Lâm Bình (20 triệu/mô hình) | Mô hình thu gom, phân loại chất thải nhựa, túi ni lông tại các khu dân cư điển hình | UBND huyện Lâm Bình | 2024-2026 | 140,000 | 40,000 | 40,000 | 60,000 |
|
g | Xây dựng mô hình các khu dân cư điển hình về thu gom, phân loại, xử lý rác thải sinh hoạt và chống rác thải nhựa trên địa bàn TP.Tuyên Quang | Quyết định 274/QĐ-UBND ngày 4/5/2022 của UBND tỉnh Tuyên Quang | Tăng cường công tác bảo vệ môi trường tại các khu dân cư | Xây dựng 08 mô hình các khu dân cư điển hình về thu gom, phân loại, xử lý rác thải sinh hoạt và chống rác thải nhựa trên địa bàn TP.Tuyên Quang (20 triệu/mô hình) | Mô hình thu gom, phân loại chất thải nhựa, túi ni lông tại các khu dân cư điển hình | UBND TP. Tuyên Quang | 2024-2026 | 160,000 | 40,000 | 40,000 | 80,000 |
|
h | Xây dựng mô hình điểm về thu gom, phân loại, xử lý rác thải và chống rác thải nhựa ở khu dân cư |
| Tăng cường công tác bảo vệ môi trường tại các khu dân cư | Hỗ trợ xây dựng 07 mô hình điểm về thu gom, phân loại, xử lý rác thải và chống rác thải nhựa ở khu dân cư (15 triệu/mô hình) | Mô hình thu gom, phân loại chất thải nhựa, túi ni lông tại các khu dân cư điển hình | Ủy ban mặt trận Tổ quốc tỉnh | 2024-2026 | 315,000 | 105,000 | 105,000 | 105,000 |
|
1.9 | Điều tra, đánh giá và đề xuất đầu tư trang thiết bị thực hiện phân loại tách riêng chất thải nhựa và túi ni lông khó phân hủy khỏi chất thải trên địa bàn huyện, thành phố | Quyết định 274/QĐ-UBND ngày 4/5/2022 của UBND tỉnh Tuyên Quang | Tăng cường công tác phân loại, thu gom chất thải nhựa | - Rà soát, đánh giá thực trạng các thiết bị thu gom, phân loại chất thải nhựa trên địa bàn. - Đánh giá nhu cầu, sự cần thiết đầu tư trang thiết bị phù hợp với thực tế của địa phương. - Đề xuất các giải pháp, phương án đầu tư trang thiết bị phân loại thu gom chất thải nhựa. | Báo cáo | UBND huyện, thành phố | 2024 | 560,000 | 560,000 | - | - |
|
2 | Nhóm nhiệm vụ chủ động phòng ngừa, kiểm soát, ngăn chặn các tác động xấu lên môi trường, các sự cố môi trường |
|
| 27.322,084 | 12.322,084 | 4.000,000 | 11.000,000 |
| ||||
2.1 | Đầu tư xây dựng 03 trạm quan trắc tự động nước mặt (sông Lô, sông Gâm, sông Phó Đáy) và 01 trạm quan trắc tự động môi trường không khí | Luật BVMT năm 2020 | Tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật, nâng cao năng lực quan trắc và cung cấp thông tin, số liệu về hiện trạng chất lượng môi trường nhằm đáp ứng và phục vụ tốt công tác quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh | - Năm 2024: Đầu tư xây dựng, lắp đặt 02 trạm quan trắc tự động nước mặt. - Năm 2025: Đầu tư xây dựng, lắp đặt 01 trạm quan trắc tự động nước mặt. - Năm 2026: Đầu tư xây dựng, lắp đặt 01 trạm quan trắc tự động môi trường không khí. | Trạm quan trắc nước, không khí tự động liên tục | Sở Tài nguyên và Môi trường | 2024-2026 | 23.000,000 | 8.000,000 | 4.000,000 | 11.000,000 |
|
2.2 | Xây dựng Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 | Điều 13, 14 Luật BVMT năm 2020 | Tăng cường hiệu quả công tác quản lý chất lượng môi trường không khí trên địa bàn tỉnh thông qua kiểm soát các nguồn phát sinh khí thải, giám sát chất lượng không khí xung quanh, kiểm soát tốt các nguồn khí thải công nghiệp, giao thông và dân sinh nhằm ngăn ngừa ô nhiễm không khí, giảm thiểu tác động bất lợi và bảo vệ sức khỏe nhân dân, thúc đẩy phát triển KT-XH của địa phương | - Đánh giá hiện trạng và diễn biến chất lượng môi trường không khí và công tác quản lý chất lượng môi trường không khí tỉnh Tuyên Quang. - Xác định mục tiêu của Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí tỉnh Tuyên Quang. - Xác định, phân tích chi phí - hiệu quả, đề xuất các giải pháp ưu tiên thực hiện của Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí tỉnh Tuyên Quang. - Đề xuất các nhiệm vụ và lộ trình thực hiện của Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí tỉnh Tuyên Quang. - Tổ chức tham vấn dự thảo Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí tỉnh Tuyên Quang. - Hoàn thiện Kế hoạch Quản lý chất lượng môi trường không khí tỉnh Tuyên Quang. | - Bộ dữ liệu, số liệu về hiện trạng, diễn biến chất lượng không khí, số liệu kiểm kê phát thải từ các nguồn ô nhiễm trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; - Báo cáo hiện trạng, diễn biến chất lượng môi trường không khí tỉnh Tuyên Quang bằng mô hình khuếch tán và sự ảnh hưởng sức khỏe cộng đồng; - Bản đồ mô phỏng diễn biến chất lượng môi trường không khí tỉnh Tuyên Quang theo kịch bản hiện tại, tỷ lệ 1:10.000; - Bản đồ mô phỏng diễn biến chất lượng môi trường không khí tỉnh Tuyên Quang theo kịch bản phát thải thấp, tỷ lệ 1:10.000; - Bản đồ mô phỏng diễn biến chất lượng môi trường không khí tỉnh Tuyên Quang theo kịch bản phát thải cao, tỷ lệ 1:10.000; - Báo cáo đánh giá chi phí - hiệu quả của các giải pháp quản lý chất lượng môi trường không khí tỉnh Tuyên Quang; - Báo cáo kết quả kiểm kê phát thải khí thải tỉnh Tuyên Quang; - Báo cáo tổng hợp Kế hoạch Quản lý chất lượng môi trường không khí tỉnh Tuyên Quang; - Báo cáo tóm tắt Kế hoạch Quản lý chất lượng môi trường không khí tỉnh Tuyên Quang | Sở Tài nguyên và Môi trường | 2024 | 2.822,084 | 2.822,084 | - | - |
|
2.3 | Xây dựng Kế hoạch quản lý chất lượng nước mặt tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 |
| Tăng cường hiệu quả công tác quản lý chất lượng nước mặt các sông hồ trên địa bàn tỉnh thông qua kiểm soát các nguồn phát sinh nước thải, giám sát chất lượng nước mặt, kiểm soát tốt các nguồn ô nhiễm nước mặt, giảm thiểu tác động bất lợi và bảo vệ sức khỏe nhân dân, thúc đẩy phát triển KT-XH của địa phương |
|
| Sở Tài nguyên và Môi trường | 2024 | 1.500,000 | 1.500,000 | - | - |
|
3 | Nhóm nhiệm vụ kiểm kê khí nhà kính, ứng phó biến đổi khí hậu |
|
| 3.207,500 | - | 3.207,500 | - |
| ||||
| Đánh giá và dự báo các tác động tiêu cực do tài nguyên nước gây ra trước sự biến đổi khí hậu. Đề xuất các giải pháp phòng tránh, giảm thiểu |
|
|
|
| Sở Tài nguyên và Môi trường | 2025 | 3.207,500 |
| 3.207,500 |
|
|
4 | Nhóm nhiệm vụ bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học |
|
| 4.434,925 | - | 4.434,925 | - |
| ||||
| Điều tra, đánh giá đa dạng sinh học Danh lam thắng cảnh quốc gia đặc biệt Na Hang - Lâm Bình | Luật Đa dạng sinh học | - Thống kê được đầy đủ các loài động, thực vật - Xác định nhu cầu bảo tồn và đề xuất các giải pháp bảo tồn phù hợp cho mỗi hệ sinh thái đặc thù, loài động vật, thực vật quý hiếm. - Cung cấp thông tin phục vụ cho việc xây dựng cơ sở dữ liệu | - Xác định các hệ sinh thái; đặc điểm của từng hệ sinh thái và sự phân bố. - Xây dựng hệ thống bản đồ theo tỷ lệ thích hợp - Lập danh lục các loài động thực vật trên cạn, dưới nước, các loài có nguy cơ tuyệt chủng, quý, hiếm - Xác định số lượng thành phần loài động, thực vật quý, hiếm cần ưu tiên bảo vệ. |
| Sở Tài nguyên và Môi trường | 2025 | 4.434,925 |
| 4.434,925 | - |
|
B | Nhiệm vụ thường xuyên |
|
|
|
|
|
| 446.327,000 | 138.731,000 | 150.111,000 | 157.485,000 |
|
1 | Cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
| 18.421,000 | 5.907,000 | 6.557,000 | 5.957,000 |
|
1.1 | Xây dựng tài liệu cơ bản các thành phần môi trường đất, nước, không khí theo mạng lưới các điểm quan trắc nền tỉnh Tuyên Quang. | Khoản 6 Điều 109 Luật Bảo vệ môi trường | - Xây dựng cơ sở dữ liệu, thông tin về môi trường phục vụ cho công tác quản lý, bảo vệ tài nguyên và môi trường. - Đề ra giải pháp khắc phục và đẩy mạnh công tác quản lý tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh | Quan trắc các thành phần môi trường: Đất, nước mặt, nước dưới đất, không khí | Báo cáo kết quả quan trắc môi trường hằng năm tỉnh Tuyên Quang | Sở Tài nguyên và Môi trường | 2024-2026 | 12.210,000 | 4.070,000 | 4.070,000 | 4.070,000 |
|
1.2 | Tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức và ý thức trách nhiệm về bảo vệ môi trường |
|
|
|
|
|
| 4.701,000 | 1.417,000 | 1.867,000 | 1.417,000 |
|
a | Tuyên truyền, phổ biến pháp luật, nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học và thích ứng với BĐKH trên địa bàn tỉnh |
|
|
|
| Sở Tài nguyên và Môi trường | 2024-2026 | 1.650,000 | 450,000 | 750,000 | 450,000 |
|
- | Tuyên truyền nâng nâng cao nhận thức về giảm thiểu, tái chế, tái sử dụng, phân loại rác thải sinh hoạt tại nguồn, chống rác thải nhựa trên địa bàn tỉnh | Quyết định 274/QĐ-UBND ngày 4/5/2022 của UBND tỉnh Tuyên Quang |
|
| Các hoạt động tuyên truyền về giảm thiểu, tái chế, tái sử dụng, phân loại rác thải sinh hoạt tại nguồn | Sở Tài nguyên và Môi trường | 2024-2026 | 600,000 | 200,000 | 200,000 | 200,000 |
|
- | Xây dựng tài liệu tuyên truyền, phổ biến các quy định về giá, hình thức thu giá dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh) | Quyết định số 31/2022/QĐ-UBND ngày 29/9/2022 của UBND tỉnh Tuyên Quang |
|
| Tài liệu tuyên truyền về giá và hình thức thu giá dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt | Sở Tài nguyên và Môi trường | 2024 | 100,000 | 100,000 | - | - |
|
- | Tổ chức, thực hiện các hoạt động tuyên truyền hưởng ứng các ngày lễ về môi trường, tài nguyên nước, đa dạng sinh học, BĐKH, tập huấn, hội thảo, hội nghị, hội thi,... nhằm phổ biến, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học và chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh | Luật BVMT năm 2020 | Nâng cao ý thức, kiến thức pháp luật về bảo vệ môi trường, đa dạng sinh học và chủ động ứng phó với BĐKH cho mọi tầng lớp nhân dân trong tỉnh, từng bước tiến tới xã hội hóa công tác BVMT | - Tổ chức tập huấn, hội thảo, hội nghị … về bảo vệ môi trường, ĐDSH và BĐKH. - Thực hiện chuyên mục TN&MT. - Tổ chức Hội thi, cuộc thi. - Tổ chức các hoạt động hưởng ứng các ngày lễ về MT, TNN, ĐDSH và BĐKH. |
| Sở Tài nguyên và Môi trường | 2024-2026 | 600,000 | 150,000 | 200,000 | 250,000 |
|
- | Xây dựng hướng dẫn phân loại và tự xử lý rác thải sinh hoạt tại chỗ (Biên tập, soạn thảo hướng dẫn In phát cho thôn, xóm) | Quyết định 274/QĐ-UBND ngày 4/5/2022 của UBND tỉnh Tuyên Quang |
|
| Tài liệu hướng dẫn phân loại và tự xử lý rác thải sinh hoạt tại chỗ | Sở Tài nguyên và Môi trường | 2025 | 350,000 | - | 350,000 | - |
|
b | Xây dựng chuyên mục tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng |
|
|
|
|
| 2024-2026 | 306,000 | 102,000 | 102,000 | 102,000 |
|
- | Xây dựng chuyên mục tuyên truyền về bảo vệ môi trường, ứng phó với BĐKH trên các phương tiện thông tin đại chúng | Quyết định 274/QĐ-UBND ngày 4/5/2022 của UBND tỉnh Tuyên Quang | Nâng cao ý thức, trách nhiệm về bảo vệ môi trường, ứng phó với BĐKH |
| Phóng sự, chuyên mục tuyên truyền công tác bảo vệ môi trường, ứng phó với BĐKH | Đài PTTH Tuyên Quang | 2024-2026 | 150,000 | 50,000 | 50,000 | 50,000 |
|
- | Xây dựng phóng sự,chuyên mục về thu gom, vận chuyển và xử lý tiêu hủy bao gói thuốc BVTV sau sử dụng và chất thải nhựa trong sản xuất trồng trọt | Kế hoạch số 31/KH-UBND ngày 18/2/2022 của UBND tỉnh Tuyên Quang | Nâng cao ý thức trách nhiệm của người sử dụng thuốc BVTV, vai trò của các tổ chức, cá nhân liên quan trong thực hiện thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng; giảm thiểu nguồn rác thải nguy hại từ bao gói thuốc BVTV sau sử dụng đối với môi trường sinh thái và sức khỏe cộng đồng, góp phần xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh | Xây dựng chuyên mục, phóng sự tuyên truyền công tác thu gom, vận chuyển, xử lý tiêu hủy bao gói thuốc BVTV sau sử dụng (02 phóng sự/năm) | Phóng sự, chuyên mục tuyên truyền công tác thu gom, vận chuyển, xử lý tiêu hủy bao gói thuốc BVTV sau sử dụng | Đài PTTH Tuyên Quang | 2024-2026 | 150,000 | 50,000 | 50,000 | 50,000 |
|
- | Xây dựng tin bài, chuyên mục về thu gom, vận chuyển và xử lý tiêu hủy bao gói thuốc BVTV sau sử dụng và chất thải nhựa trong sản xuất trồng trọt | Kế hoạch số 31/KH-UBND ngày 18/2/2022 của UBND tỉnh Tuyên Quang | Nâng cao ý thức trách nhiệm của người sử dụng thuốc BVTV, vai trò của các tổ chức, cá nhân liên quan trong thực hiện thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng; giảm thiểu nguồn rác thải nguy hại từ bao gói thuốc BVTV sau sử dụng đối với môi trường sinh thái và sức khỏe cộng đồng, góp phần xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh | Xây dựng tin, bài tuyên truyền công tác thu gom, vận chuyển, xử lý tiêu hủy bao gói thuốc BVTV sau sử dụng (02 bài/năm) | Tin, bài tuyên truyền công tác thu gom, vận chuyển, xử lý tiêu hủy bao gói thuốc BVTV sau sử dụng | Báo Tuyên Quang | 2024-2026 | 6,000 | 2,000 | 2,000 | 2,000 |
|
c | Xây dựng nội dung và đưa chương trình giáo dục về thu gom, phân loại rác thải sinh hoạt và chống rác thải nhựa vào chương trình giảng dạy ngoại khóa ở các cấp học | Kế hoạch số 31/KH-UBND ngày 18/2/2022 của UBND tỉnh Tuyên Quang | Đưa nội dung tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức, ý thức về bảo vệ môi trường cho học sinh, sinh viên | - Biên soạn tài liệu, giáo trình về các quy định trong hoạt động thu gom, phân loại rác thải và chống rác thải nhựa - Xây dựng lộ trình đưa vào các chương trình giảng dạy tại các cấp học. |
| Sở Giáo dục và Đào tạo | 2025 | 150,000 | - | 150,000 | - |
|
d | Tuyên truyền nâng cao nhận thức của người sản xuất và cộng đồng về thu gom, vận chuyển và xử lý tiêu hủy bao gói thuốc BVTV sau sử dụng và chất thải nhựa trong sản xuất trồng trọt |
|
|
|
|
| 2024-2026 | 2.325,000 | 775,000 | 775,000 | 775,000 |
|
- | Tuyên truyền phổ biến tại các huyện, thành phố | Kế hoạch số 31/KH-UBND ngày 18/2/2022 của UBND tỉnh Tuyên Quang |
| Mỗi năm 07 lớp, mỗi lớp 50 người, hỗ trợ 20 triệu/lớp (hội trường, giảng viên, nước, tài liệu) |
| Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 2024-2026 | 420,000 | 140,000 | 140,000 | 140,000 |
|
- | Biên soạn các tài liệu và in ấn tài liệu tuyên truyền về tác hại, ảnh hưởng của bao gói thuốc BVTV và chất thải nhựa trong sản xuất trồng trọt | Kế hoạch số 31/KH-UBND ngày 18/2/2022 của UBND tỉnh Tuyên Quang |
| Biên soạn và in tờ rơi, tờ Poster, áp phích |
| Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 2024-2026 | 465,000 | 155,000 | 155,000 | 155,000 |
|
- | Tập huấn sử dụng thuốc BVTV an toàn, hiệu quả và thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng | Kế hoạch số 31/KH-UBND ngày 18/2/2022 của UBND tỉnh Tuyên Quang |
| - Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh, (mỗi năm 01 lớp, mỗi lớp 50 người) hỗ trợ 30 triệu/lớp tiền hội trường, giảng viên, nước, tài liệu) - Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ, công chức, viên chức cấp huyện, (mỗi năm 01 lớp, mỗi lớp 50 người, hỗ trợ 30 triệu/lớp tiền hội trường,giảng viên, nước, tài liệu). - Tập huấn sử dụng thuốc BVTV an toàn, hiệu quả và thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng cho trưởng thôn, xóm (mỗi năm 05 lớp, mỗi lớp 50 người, hỗ trợ 40 triệu/lớp (hội trường, giảng viên, nước, tài liệu, tiền ăn) |
| Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 2024-2026 | 780,000 | 260,000 | 260,000 | 260,000 |
|
- | Xây dựng mô hình điểm về sử dụng thuốc BVTV an toàn và thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng | Kế hoạch số 31/KH-UBND ngày 18/2/2022 của UBND tỉnh Tuyên Quang |
| Hỗ trợ 100 triệu/mô hình x 2 mô hình/năm, gồm thuốc BVTV, biển mô hình, tập huấn, tổng kết, thu gom... |
| Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 2024-2026 | 600,000 | 200,000 | 200,000 | 200,000 |
|
- | Phát động phong trào thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng cấp tỉnh | Kế hoạch số 31/KH-UBND ngày 18/2/2022 của UBND tỉnh Tuyên Quang |
| (Hỗ trợ 20 triệu đồng/cuộc/năm) |
| Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 2024-2026 | 60,000 | 20,000 | 20,000 | 20,000 |
|
đ | Phát động phong trào toàn dân giảm thiểu sử dụng chất thải nhựa trong sản xuất trồng trọt cấp tỉnh | Kế hoạch số 31/KH-UBND ngày 18/2/2022 của UBND tỉnh Tuyên Quang |
| Hỗ trợ kinh phí để Ủy ban mặt trận Tổ quốc tỉnh chủ trì, phối hợp với các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh tổ chức phát động phong trào toàn dân giảm thiểu sử dụng chất thải nhựa |
| Ủy ban mặt trận Tổ quốc tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh | 2024-2026 | 270,000 | 90,000 | 90,000 | 90,000 |
|
1.3 | Các nhiệm vụ khác |
|
|
|
|
|
| 1.510,000 | 420,000 | 620,000 | 470,000 |
|
a | Xây dựng Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Tuyên Quang | Điểm d khoản 2 Điều 120 Luật BVMT |
| - Năm 2024: Lập Báo cáo chuyên đề hiện trạng môi trường tỉnh Tuyên Quang. - Năm 2025: Lập Báo cáo hiện trạng môi trường 05 năm giai đoạn 2021-2025 tỉnh Tuyên Quang. - Năm 2026: Lập Báo cáo chuyên đề hiện trạng môi trường tỉnh Tuyên Quang. | Báo cáo chuyên đề hiện trạng môi trường năm 2024, 2026 và Báo cáo hiện trạng môi trường 05 năm tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 2024-2026 | 850,000 | 200,000 | 400,000 | 250,000 |
|
b | Kinh phí lấy mẫu, quan trắc chất thải phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh. |
|
|
|
| Sở Tài nguyên và Môi trường | 2024-2026 | 600,000 | 200,000 | 200,000 | 200,000 |
|
c | Tổ chức hoạt động thanh tra, kiểm tra công tác thu gom, vận chuyển và xử lý tiêu hủy bao gói thuốc BVTV sau sử dụng | Kế hoạch số 31/KH-UBND ngày 18/2/2022 của UBND tỉnh Tuyên Quang |
|
|
| Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 2024-2026 | 60,000 | 20,000 | 20,000 | 20,000 |
|
2 | Cấp huyện |
|
|
|
|
|
| 427.906,000 | 132.824,000 | 143.554,000 | 151.528,000 |
|
2.1 | Công tác tuyên truyền |
|
|
|
|
|
| 2.100,000 | 700,000 | 700,000 | 700,000 |
|
a | Tuyên truyền, tập huấn, phổ biến công tác thu gom, phân loại rác thải sinh hoạt và chống rác thải nhựa trong cộng đồng dân cư | Quyết định 274/QĐ-UBND ngày 4/5/2022 của UBND tỉnh Tuyên Quang |
| Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, tập huấn, phổ biến công tác thu gom, phân loại rác thải sinh hoạt và chống rác thải nhựa trong cộng đồng dân cư (60 triệu/huyện) |
| UBND huyện, thành phố |
| 1.260,000 | 420,000 | 420,000 | 420,000 |
|
b | Xây dựng phóng sự, chuyên mục về thu gom, vận chuyển và xử lý tiêu hủy bao gói thuốc BVTV sau sử dụng và chất thải nhựa trong sản xuất trồng trọt | Kế hoạch số 31/KH-UBND ngày 18/2/2022 của UBND tỉnh Tuyên Quang | Nâng cao ý thức trách nhiệm của người sử dụng thuốc BVTV, vai trò của các tổ chức, cá nhân liên quan trong thực hiện thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng; giảm thiểu nguồn rác thải nguy hại từ bao gói thuốc BVTV sau sử dụng đối với môi trường sinh thái và sức khỏe cộng đồng, góp phần xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh | Xây dựng chuyên mục, phóng sự tuyên truyền công tác thu gom, vận chuyển, xử lý tiêu hủy bao gói thuốc BVTV sau sử dụng (02 tin, bài/huyện/năm) | Phóng sự, chuyên mục tuyên truyền | Đài PTTH huyện, thành phố |
| 210,000 | 70,000 | 70,000 | 70,000 |
|
c | Xây dựng câu lạc bộ IPM tại các xã, phường, thị trấn | Kế hoạch số 31/KH-UBND ngày 18/2/2022 của UBND tỉnh Tuyên Quang |
| (Hỗ trợ 5 triệu/CLB, mỗi năm dự kiến xây dựng 01 CLB/huyện), |
| UBND huyện, thành phố |
| 105,000 | 35,000 | 35,000 | 35,000 |
|
d | Xây dựng mô hình Tổ dịch vụ BVTV ở cơ sở | Kế hoạch số 31/KH-UBND ngày 18/2/2022 của UBND tỉnh Tuyên Quang |
| (Hỗ trợ 5 triệu/tổ, mỗi năm dự kiến thành lập 1 tổ/huyện) |
| UBND huyện, thành phố |
| 105,000 | 35,000 | 35,000 | 35,000 |
|
đ | Phát động phong trào thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng cấp huyện | Kế hoạch số 31/KH-UBND ngày 18/2/2022 của UBND tỉnh Tuyên Quang | Nâng cao ý thức trách nhiệm của người sử dụng thuốc BVTV, vai trò của các tổ chức, cá nhân liên quan trong thực hiện thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng; giảm thiểu nguồn rác thải nguy hại từ bao gói thuốc BVTV sau sử dụng đối với môi trường sinh thái và sức khỏe cộng đồng, góp phần xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh | (Hỗ trợ 10 triệu đồng/cuộc/huyện/năm) |
| UBND huyện, thành phố |
| 210,000 | 70,000 | 70,000 | 70,000 |
|
e | Phát động phong trào toàn dân giảm thiểu sử dụng chất thải nhựa trong sản xuất trồng trọt cấp huyện | Kế hoạch số 31/KH-UBND ngày 18/2/2022 của UBND tỉnh Tuyên Quang | Nâng cao ý thức trách nhiệm của người sử dụng thuốc BVTV, vai trò của các tổ chức, cá nhân liên quan trong thực hiện thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng; giảm thiểu nguồn rác thải nguy hại từ bao gói thuốc BVTV sau sử dụng đối với môi trường sinh thái và sức khỏe cộng đồng, góp phần xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh | (Hỗ trợ 10 triệu đồng/cuộc/huyện/năm) |
| UBND huyện, thành phố |
| 210,000 | 70,000 | 70,000 | 70,000 |
|
2.2 | Thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt và vệ sinh môi trường |
|
|
|
|
|
| 399.000,000 | 122.000,000 | 133.000,000 | 144.000,000 |
|
a | Thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt và vệ sinh môi trường trên địa bàn huyện Na Hang |
| Tăng cường công tác thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt và vệ sinh môi trường | Hỗ trợ kinh phí cho hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt và vệ sinh môi trường |
| UBND huyện Na Hang |
| 39.000,000 | 12.000,000 | 13.000,000 | 14.000,000 |
|
b | Thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt và vệ sinh môi trường trên địa bàn huyện Chiêm Hóa |
| Tăng cường công tác thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt và vệ sinh môi trường | Hỗ trợ kinh phí cho hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt và vệ sinh môi trường |
| UBND huyện Chiêm Hóa |
| 36.000,000 | 11.000,000 | 12.000,000 | 13.000,000 |
|
c | Thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt và vệ sinh môi trường trên địa bàn huyện Hàm Yên |
| Tăng cường công tác thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt và vệ sinh môi trường | Hỗ trợ kinh phí cho hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt và vệ sinh môi trường |
| UBND huyện Hàm Yên |
| 33.000,000 | 10.000,000 | 11.000,000 | 12.000,000 |
|
d | Thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt và vệ sinh môi trường trên địa bàn huyện Yên Sơn |
| Tăng cường công tác thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt và vệ sinh môi trường | Hỗ trợ kinh phí cho hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt và vệ sinh môi trường |
| UBND huyện Yên Sơn |
| 36.000,000 | 11.000,000 | 12.000,000 | 13.000,000 |
|
đ | Thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt và vệ sinh môi trường trên địa bàn huyện Sơn Dương |
| Tăng cường công tác thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt và vệ sinh môi trường | Hỗ trợ kinh phí cho hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt và vệ sinh môi trường |
| UBND huyện Sơn Dương |
| 54.000,000 | 17.000,000 | 18.000,000 | 19.000,000 |
|
e | Thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt và vệ sinh môi trường trên địa bàn huyện Lâm Bình |
| Tăng cường công tác thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt và vệ sinh môi trường | Hỗ trợ kinh phí cho hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt và vệ sinh môi trường |
| UBND huyện Lâm Bình |
| 36.000,000 | 11.000,000 | 12.000,000 | 13.000,000 |
|
g | Thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt và vệ sinh môi trường trên địa bàn thành phố Tuyên Quang |
| Tăng cường công tác thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt và vệ sinh môi trường | Hỗ trợ kinh phí cho hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt và vệ sinh môi trường |
| UBND TP.Tuyên Quang |
| 165.000,000 | 50.000,000 | 55.000,000 | 60.000,000 |
|
2.3 | Thu gom, vận chuyển và xử lý tiêu hủy vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng | Kế hoạch số 31/KH-UBND ngày 18/2/2022 của UBND tỉnh Tuyên Quang | Tăng cường công tác thu gom, xử lý, tiêu hủy vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng | Hỗ trợ kinh phí cho hoạt động thu gom, xử lý, tiêu hủy vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng trên địa bàn huyện, thành phố |
| UBND huyện, thành phố |
| 13.506,000 | 4.502,000 | 4.502,000 | 4.502,000 |
|
2.4 | Rà soát, xây dựng, lắp đặt bể chứa, khu vực lưu chứa bao gói thuốc BVTV sau sử dụng | Kế hoạch số 31/KH-UBND ngày 18/2/2022 của UBND tỉnh Tuyên Quang |
| Rà soát, xây dựng, lắp đặt bể chứa: -Hỗ trợ công cán bộ địa phương rà soát, xác định địa điểm lắp đặt bể chứa 30.000đ/cái - Hỗ trợ cán bộ huyện xăng xe, công tác phí thực hiện công tác lắp đặt bể chứa (500.000 đồng/tháng x 12 tháng = 6 triệu đồng/huyện/năm x 7 huyện, thành phố). - Hỗ trợ đơn vị cấp tỉnh xăng xe, công tác phí thực hiện công tác chỉ đạo lắp đặt bể chứa, khu vực lưu chứa (5.000.000 đồng/tháng x 12 tháng = 60 triệu đồng/năm). - Lắp đặt bể chứa (mỗi năm 2.000 cái x 3 năm = 6.000 cái). Rà soát, xây dựng khu vực lưu chứa: - Hỗ trợ công cán bộ địa phương rà soát, xác định địa điểm xây dựng khu vực lưu chứa 500.000đồng/cái. - Xây dựng khu vực lưu chứa (Mỗi xã, phường, thị trấn sản xuất trồng trọt chưa có khu vực lưu chứa 01 cái, diện tích mỗi cái 20m2, năm 2024: 50 cái (SD-14;YS-8;TP-5;HY-4;CH-10;NH-5;LB-4), năm 2025:46 cái) | Bể chứa, khu vực lưu chứa bao gói thuốc BVTV | UBND huyện, thành phố |
| 13.210,000 | 5.592,000 | 5.322,000 | 2.296,000 |
|
2.5 | Kiểm tra, giám sát, đôn đốc, hướng dẫn quản lý bể chứa, khu vực lưu chứa và thu gom, vận chuyển, xử lý tiêu hủy vỏ bao bì thuốc BVTV | Kế hoạch số 31/KH-UBND ngày 18/2/2022 của UBND tỉnh Tuyên Quang |
| Hỗ trợ kinh phí cho công tác kiểm tra, hướng dẫn quản lý thu gom, vận chuyển, xử lý tiêu hủy vỏ bao gói thuốc BVTV |
| UBND huyện, thành phố |
| 90,000 | 30,000 | 30,000 | 30,000 |
|