Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 266/KH-UBND

Cà Mau, ngày 21 tháng 11 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 03 NĂM 2024 - 2026 TỈNH CÀ MAU

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 45/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định chi tiết lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm;

Căn cứ Thông tư số 69/2017/TT-BTC ngày 07/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm;

Căn cứ Thông tư số 51/2023/TT-BTC ngày 17/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2024, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2024 - 2026;

Căn cứ Nghị quyết số 16/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025;

Trên cơ sở tình hình thực hiện kế hoạch kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước (NSNN) năm 2024 của địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2024 - 2026 tỉnh Cà Mau với nội dung cụ thể như sau:

I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2023

1. Đánh giá tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Cà Mau năm 2023

Năm 2023 là năm giữa nhiệm kỳ, có ý nghĩa quan trọng, tạo nền tảng thực hiện mục tiêu Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2020 - 2025 và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025. Những tháng đầu năm 2023, tình hình kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh tiếp tục phát triển, có những thuận lợi so với cùng kỳ năm 2022 nhưng cũng đan xen nhiều khó khăn thách thức như: tình hình chính trị, kinh tế thế giới diễn biến phức tạp, cạnh tranh chiến lược giữa các nước lớn gia tăng; lạm phát thế giới vẫn ở mức cao, hầu hết các nước vẫn thắt chặt chính sách tiền tệ, các nền kinh tế lớn, nhất là các nước nhập khẩu gặp nhiều khó khăn, sức mua suy giảm; tình hình sản xuất, kinh doanh của người dân, doanh nghiệp trong nước còn khó khăn do ảnh hưởng tiêu cực từ kinh tế thế giới, một bộ phận người lao động bị mất việc làm; biến đổi khí hậu, thiên tai diễn biến ngày càng phức tạp ảnh hưởng đến sản xuất và cuộc sống người dân, tác động đến khả năng tăng trưởng kinh tế của tỉnh. Trong bối cảnh tình hình có nhiều khó khăn, thách thức, nhưng với sự nỗ lực, cố gắng của các cấp, các ngành, sự vào cuộc của người dân và cộng đồng doanh nghiệp, tình hình kinh tế - xã hội năm 2023 đạt nhiều kết quả tích cực, cụ thể như sau:

- Tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP giá so sánh) năm 2023 ước đạt 45.429 tỷ đồng, tăng 7,78% so với năm 2022(1) đạt kế hoạch đề ra (tăng từ 7% trở lên).

Cơ cấu kinh tế năm 2023: Khu vực ngư, nông, lâm nghiệp chiếm tỷ trọng 32,6% GRDP; khu vực công nghiệp - xây dựng chiếm tỷ trọng 30,6%; khu vực dịch vụ chiếm tỷ trọng 32,9%; thuế nhập khẩu, thuế sản phẩm chiếm tỷ trọng 3,8%(2).

- Tổng vốn đầu tư toàn xã hội 24.000 tỷ đồng (kế hoạch 24.000 tỷ đồng).

- Tổng sản lượng thủy sản năm 2023 ước đạt 636.025 tấn bằng 99,4% kế hoạch, tăng 3,2% so với năm 2022; trong đó, sản lượng tôm ước đạt 243.000 tấn đạt 100% kế hoạch, tăng 6,7% so với năm 2022.

- Chỉ số sản xuất công nghiệp ước tăng 6,5% so với năm 2022, cụ thể: Sản lượng chế biến tôm ước đạt 200.000 tấn, đạt kế hoạch, tăng 15,2% so với cùng kỳ; sản lượng phân bón ước đạt 1.038 triệu tấn, vượt 3,8% kế hoạch, tăng so với cùng kỳ năm 2022 nhưng không đáng kể; sản lượng điện sản xuất ước đạt 5.570 triệu kWh, đạt kế hoạch, tăng 35,6% so với cùng kỳ; sản lượng khí thương phẩm ước đạt 1.510 triệu m3, đạt kế hoạch, tăng 13,7% so với cùng kỳ; sản lượng LPG-Condendate ước đạt 120.760 tấn, đạt kế hoạch, tăng 32,9% so với cùng kỳ.

- Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ ước đạt 83.500 tỷ đồng, vượt 10% kế hoạch, tăng 4,2% so với năm 2022.

- Kim ngạch xuất khẩu đạt 1.200 triệu USD, bằng 92,31% kế hoạch, giảm 8,47% so cùng kỳ.

- Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tiếp tục được các cấp, các ngành quan tâm chỉ đạo thực hiện. Lũy kế đến nay toàn tỉnh có 58/82 xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới chiếm tỷ lệ 70,7%.

- Tổng số trường đạt chuẩn quốc gia của toàn tỉnh đến nay là 365/495 trường, đạt tỷ lệ 73,7% (trong đó: 107/134 trường Mầm non, tỷ lệ 79,9%; 161/214 trường Tiểu học, tỷ lệ 75,2%; 94/114 trường Trung học cơ sở, tỷ lệ 82,5% và 03/33 trường Trung học phổ thông, tỷ lệ 9,1%).

- Giải quyết việc làm cho 43.500 người/40.100 người, vượt 8% kế hoạch, giảm 2% so với năm 2022.

- Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế đạt 92,5% (kế hoạch 92,5%).

2. Tình hình thực hiện dự toán ngân sách năm 2023

2.1. Thu NSNN

Năm 2023, Hội đồng nhân dân tỉnh quyết nghị thông qua tổng thu NSNN 4.834 tỷ đồng, trong đó: thu nội địa 4.721 tỷ đồng, thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu 113 tỷ đồng, ước thực hiện cả năm là 5.380 tỷ đồng, đạt 111,29% dự toán, bằng 100,2% so cùng kỳ (5.368,75 tỷ đồng); trong đó: thu nội địa 5.250 tỷ đồng, đạt 111,21% dự toán, bằng 104,50% so cùng kỳ (5.023,84 tỷ đồng); thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu 130 tỷ đồng, đạt 115,04% dự toán (113 tỷ đồng), bằng 37,69% so cùng kỳ (344,90 tỷ đồng), cụ thể như sau:

Về nguồn thu: có 10/18 nguồn thu ước đạt và vượt so dự toán, gồm: thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý 620 tỷ đồng/538 tỷ đồng, đạt 115,24%; thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 34 tỷ đồng/30 tỷ đồng, đạt 113,33%; thuế thu nhập cá nhân 558 tỷ đồng/540 tỷ đồng, đạt 103,33%; thu phí, lệ phí 77,2 tỷ đồng/72 tỷ đồng, đạt 107,22%; thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 09 tỷ đồng/05 tỷ đồng, đạt 180,0%; thu tiền sử dụng đất 486 tỷ đồng( )/380 tỷ đồng, đạt 127,89%; thu từ hoạt động xổ số kiến thiết (kể cả xổ số điện toán) 1.941 tỷ đồng/1.600 tỷ đồng, đạt 121,31 %; thu khác ngân sách 246,74 tỷ đồng/200 tỷ đồng, đạt 123,37%; thu cổ tức lợi nhuận còn lại 43,6 tỷ đồng/10 tỷ đồng, đạt 436,00%; thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu 130 tỷ đồng/113 tỷ đồng, đạt 115,04%.

Bên cạnh đó, vẫn còn 08/18 nguồn thu đạt thấp so với dự toán, gồm: thu từ doanh nghiệp nhà nước địa phương 58 tỷ đồng/65 tỷ đồng, bằng 89,23%; thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh ước thu 610 tỷ đồng/650 tỷ đồng, bằng 93,85%; thuế bảo vệ môi trường ước thu 370 tỷ đồng/386 tỷ đồng, bằng 95,85%; thu lệ phí trước bạ ước thu 160 tỷ đồng/200 tỷ đồng, đạt 80,00%; thu tiền cho thuê đất, mặt nước 22 tỷ đồng/25 tỷ đồng, đạt 88,00%; thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản 3,2 tỷ đồng/05 tỷ đồng, đạt 64%; thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản khác ước thu 0,11 tỷ đồng/01 tỷ đồng, bằng 11,00%; thu từ khu vực biển đạt 11 tỷ đồng/14 tỷ đồng, bằng 78,57%.

* Những thuận lợi cơ bản:

- Công tác thu ngân sách luôn nhận được sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương, đặc biệt là sự phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.

- Ngành Thuế đã tập trung triển khai thực hiện có hiệu quả công tác quản lý thu, khai thác nguồn thu, chống thất thu ngân sách theo ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Chương trình hành động số 01/CTr-UBND ngày 19/01/2023 và Công văn số 2510/UBND-KT ngày 10/4/2023; đồng thời, bám sát sự chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế. Thêm vào đó, Ủy ban nhân dân tỉnh đã chỉ đạo ngành Thuế chủ động hướng dẫn, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho các doanh nghiệp, cá nhân và hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh để ổn định sản xuất, kinh doanh, xem đây là nhiệm vụ trọng tâm của ngành Thuế nhằm tạo tiền đề nuôi dưỡng, phát triển nguồn thu cho ngân sách địa phương.

- Các nguồn thu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu ngân sách địa phương có mức tăng trưởng tốt: thu từ hoạt động xổ số kiến thiết, thu tiền sử dụng đất,...

* Những khó khăn, hạn chế:

Bên cạnh những thuận lợi nêu trên, tình hình quản lý thu ngân sách năm 2023 vẫn còn một số hạn chế, khó khăn, như sau:

- Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước Trung ương (trừ thu từ Cụm Khí - Điện - Đạm) đóng trên địa bàn giảm sâu so cùng kỳ do khai thuế tháng 12/2022 và tháng 01 năm 2023 không phát sinh và các tháng còn lại phát sinh thấp. Ngoài ra, Công ty Cổ phần Phân bón Dầu khí Cà Mau ước thu cả năm 141 tỷ đồng, đạt 64% dự toán do dự kiến lợi nhuận năm 2023 giảm 66% so với năm 2022.

- Khu vực kinh tế ngoài quốc doanh ước thu cả năm bằng 93,85% so dự toán. Thu từ khu vực này không đạt dự toán năm do thực hiện giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị định số 44/2023/NĐ-CP ngày 30/6/2023 của Chính phủ.

- Thực hiện các chính sách giảm, gia hạn nộp thuế, tiền thuê đất của Trung ương ảnh hưởng đến kết quả thu ngân sách năm 2023:

+ Về giảm thuế và tiền thuê đất: giảm thuế bảo vệ môi trường mặt hàng xăng, dầu, mỡ nhờn theo Nghị quyết số 30/2022/UBTVQH15 ngày 30/12/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, ước thu giảm 4,15% so dự toán; giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước theo Nghị quyết 07/NQ-CP ngày 30/01/2023 của Chính phủ và Quyết định số 01/2023/QĐ-TTg ngày 31/01/2023 của Thủ tướng Chính phủ, ước thu giảm 12% so dự toán; giảm lệ phí trước bạ theo Nghị định số 41/2023/NĐ-CP ngày 28/6/2023 của Chính phủ quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô được sản xuất, lắp ráp trong nước, ước thu cả năm giảm 4,15% so dự toán; giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị định số 44/2023/NĐ-CP ngày 30/6/2023 của Chính phủ quy định chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 101/2023/QH15 ngày 24/6/2023 của Quốc hội.

+ Về gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, TNDN, TNCN và tiền thuê đất trong năm 2023 theo Nghị định số 12/2023/NĐ-CP ngày 14/4/2023 của Chính phủ.

2.2. Chi ngân sách địa phương

Năm 2023, Hội đồng nhân dân tỉnh quyết nghị tổng chi NSĐP là 11.755,03 tỷ đồng; trong đó: chi cân đối ngân sách 9.962,16 tỷ đồng; chi thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ 1.792,86 tỷ đồng. Ước chi cả năm 11.545,59 tỷ đồng, đạt 98,22% dự toán, bằng 106,91% so với cùng kỳ (10.798,95 tỷ đồng); trong đó: chi cân đối ngân sách 9.877,48 tỷ đồng, đạt 99,15% dự toán; chi thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ 1.668,11 tỷ đồng, đạt 93,04% dự toán, bằng 144,24% so cùng kỳ (1.156,47 tỷ đồng). Cụ thể một số lĩnh vực chi chủ yếu như sau:

a) Chi đầu tư phát triển

Ước thực hiện cả năm 2.523,69 tỷ đồng/2.641,61 tỷ đồng, đạt 95,54% kế hoạch, bằng 116,93% so cùng kỳ (2.158,28 tỷ đồng).

Ước giải ngân không đạt kế hoạch vốn năm 2023 chủ yếu là do một số dự án, công trình còn vướng mắc công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện và giải ngân(3); một số dự án được bố trí kế hoạch vốn lớn, còn chưa thực hiện hoàn thành thủ tục đầu tư, làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện và giải ngân Kế hoạch đầu tư công năm 2023 như sau: các dự án hạ tầng tái định cư, 02 dự án BT, Bệnh viện đa khoa Cà Mau quy mô 1.200 giường bệnh;...

b) Chi thường xuyên

Ước thực hiện cả năm là 7.348,45 tỷ đồng/7.120,52 tỷ đồng, đạt 103,20% dự toán, cụ thể một số lĩnh vực như sau:

- Chi sự nghiệp kinh tế: ước thực hiện 1.299,65 tỷ đồng/1.414,80 tỷ đồng, đạt 91,86% dự toán. Chi không đạt so với dự toán là do trong năm thực hiện thu hồi, điều chỉnh giảm dự toán một số nội dung hết nhiệm vụ chi; tiết kiệm, dôi dư sau khi thực hiện xong nhiệm vụ, sau đấu thầu, giảm giá, như: kinh phí thực hiện đồ án quy hoạch, kinh phí thực hiện một số dự án quy hoạch, kinh phí ứng dụng công nghệ thông tin; kinh phí duy tu, sửa chữa các công trình giao thông; kinh phí mua sắm, sửa chữa tập trung,...

- Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề: ước thực hiện là 2.622,64 tỷ đồng/2.646,68 tỷ đồng, đạt 99,09% dự toán. Chi không đạt dự toán chủ yếu là do trong năm thực hiện thu hồi, điều chỉnh giảm dự toán; kinh phí hỗ trợ sữa tươi góp phần cải thiện dinh dưỡng cho trẻ em theo Nghị quyết số 10/2020/NQ-HĐND ngày 09/10/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện không đạt dự toán,...

- Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình: ước thực hiện là 710,59 tỷ đồng/642,93 tỷ đồng, đạt 110,52% dự toán. Chi đạt cao so với dự toán chủ yếu là do kinh phí NSNN mua và hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế học sinh, các đối tượng thụ hưởng theo quy định; một số nhiệm vụ chi phòng phục vụ công tác phòng, chống dịch COVID-19 năm 2022 chuyển sang năm 2023 thực hiện; bổ sung kinh phí kiểm tra, giám sát chất lượng nước trên địa bàn tỉnh,...

- Chi sự nghiệp khoa học công nghệ: ước thực hiện 36,07 tỷ đồng/31,07 tỷ đồng, đạt 116,09% dự toán. Chi vượt dự toán là do một số đề tài, dự án khoa học công nghệ được cấp có thẩm quyền quyết định đã triển khai thực hiện một phần, số kinh phí còn lại được chuyển nguồn sang 2023 tiếp tục thực hiện.

- Chi quản lý hành chính: ước thực hiện 1.355,59 tỷ đồng/1.238,70 tỷ đồng, đạt 109,44% dự toán. Chi vượt dự toán chủ yếu là do trong năm bổ sung kinh phí chênh lệch tiền lương tăng thêm theo Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14/5/2023 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; chi thực hiện tinh giản biên chế,...

- Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường: ước thực hiện 132,80 tỷ đồng/93,65 tỷ đồng, đạt 141,80% dự toán. Chi vượt so với dự toán chủ yếu do chi cho công tác xử lý môi trường các huyện, thành phố.

- Chi đảm bảo xã hội: ước thực hiện 588,62 tỷ đồng/514,10 tỷ đồng, đạt 114,50% dự toán. Chi đạt cao so với dự toán là do chi hỗ trợ tiền Tết cho các đối tượng; chi các chính sách, chế độ an sinh xã hội từ nguồn kinh phí ngân sách Trung ương hỗ trợ,...

c) Chi chương trình mục tiêu, hỗ trợ có mục tiêu

Ước thực hiện cả năm là 1.668,11 tỷ đồng/1.792,86 tỷ đồng, đạt 93,04% dự toán. Chi không đạt dự toán chủ yếu do một số dự án sử dụng vốn ODA đang thực hiện điều chỉnh giá hợp đồng các gói thầu; rà soát, điều chỉnh chủ trương đầu tư để triển khai các bước tiếp theo nên không thể giải ngân hết kế hoạch vốn được giao trong năm.

II. DỰ BÁO CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI 03 NĂM 2024 - 2026, CƠ CẤU THU, CHI VÀ KHUNG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH TỔNG THỂ CỦA ĐỊA PHƯƠNG 03 NĂM 2024 - 2026

1. Dự báo các chỉ tiêu kinh tế - xã hội đến năm 2025

- Tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP) bình quân giai đoạn 2021 - 2025 (tại Kế hoạch số 16/KH-UBND ngày 05/02/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025) tăng 6,0%;

- GRDP bình quân đầu người đến năm 2025 đạt 87,7 triệu đồng.

- Cơ cấu kinh tế: ngư, nông, lâm nghiệp chiếm 30,1%; công nghiệp, xây dựng chiếm 32,4%; dịch vụ chiếm 33,8%; thuế nhập khẩu, thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm 3,7%.

- Tổng vốn đầu tư xã hội bình quân hàng năm giai đoạn 2021 - 2025 chiếm từ 29,13% GRDP.

- Giải quyết việc làm bình quân giai đoạn 2021 - 2025 khoảng 37.705 người/năm.

- Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều (theo chuẩn mới) hàng năm giảm 0,6%.

- Tỷ lệ số xã đạt tiêu chuẩn nông thôn mới khoảng 80%.

2. Cơ cấu thu, chi và khung cân đối ngân sách tổng thể của địa phương 03 năm 2024 - 2026

a) Thu NSNN

Dự kiến tổng thu NSNN 03 năm 2024 - 2026 là 16.453 tỷ đồng, tốc độ tăng thu bình quân đạt 5,9%/năm, cụ thể:

+ Dự toán thu năm 2024 là 5.336 tỷ đồng, bao gồm thu nội địa 5.230 tỷ đồng, thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu 106 tỷ đồng. Trong đó, thu NSĐP được hưởng theo phân cấp là 4.958 tỷ đồng. Nếu loại trừ thu tiền sử dụng đất (700 tỷ đồng), thu xổ số kiến thiết (1.820 tỷ đồng) thì tổng thu NSĐP được hưởng theo phân cấp là 2.438 tỷ đồng.

+ Dự toán thu năm 2025 là 5.387 tỷ đồng, bao gồm thu nội địa 5.270 tỷ đồng, thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu 117 tỷ đồng. Trong đó, thu NSĐP được hưởng theo phân cấp là 4.938 tỷ đồng. Nếu loại trừ thu tiền sử dụng đất (550 tỷ đồng), thu xổ số kiến thiết (1.800 tỷ đồng) thì tổng thu NSĐP được hưởng theo phân cấp là 2.588 tỷ đồng.

+ Dự toán thu năm 2026 là 5.730 tỷ đồng, bao gồm thu nội địa 5.600 tỷ đồng, thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu 130 tỷ đồng. Trong đó, thu NSĐP được hưởng theo phân cấp là 5.243 tỷ đồng. Nếu loại trừ thu tiền sử dụng đất (600 tỷ đồng), thu xổ số kiến thiết (1.800 tỷ đồng) thì tổng thu NSĐP được hưởng theo phân cấp là 2.843 tỷ đồng.

b) Chi NSĐP

* Chi đầu tư phát triển

- Trên cơ sở tình hình thực hiện các dự án đầu tư năm 2023, Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025; tỉnh Cà Mau xây dựng kế hoạch chi đầu tư phát triển 03 năm 2024 - 2026 phù hợp với định hướng tiếp tục cơ cấu lại ngân sách và nợ công giai đoạn 2021 - 2030. Phân bổ kế hoạch vốn đảm bảo phù hợp với khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công của tỉnh, dự kiến nguồn vốn Trung ương hỗ trợ, dự toán nguồn thu tiền sử dụng đất, thu từ hoạt động xổ số kiến thiết và kế hoạch giải ngân các dự án sử dụng vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài Chính phủ vay về cho địa phương vay lại; đồng thời, tuân thủ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công.

- Ưu tiên bố trí vốn để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản theo quy định tại khoản 4 Điều 101 Luật Đầu tư công và hoàn trả các khoản vốn ứng trước ngân sách (nếu có). Bố trí đủ vốn cho các dự án thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội theo tiến độ được cấp thẩm quyền phê duyệt. Dự án đã hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn; dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành trong năm 2024 theo thời gian bố trí vốn;

- Bố trí đủ vốn cho các nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư, nhiệm vụ quy hoạch và vốn đối ứng cho dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư theo tiến độ được phê duyệt (PPP);

- Dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ được phê duyệt; trong đó phấn đấu giảm thời gian thực hiện và bố trí vốn các dự án nhóm A, nhóm B, nhóm C so với thời gian tối đa được phép quy định tại Điều 52 Luật Đầu tư công, sớm đưa công trình vào sử dụng, phát huy hiệu quả đầu tư;

- Bố trí đủ vốn cho các dự án trọng điểm, kết nối có tác động liên vùng có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững theo tiến độ được cấp thẩm quyền phê duyệt;

- Dự toán chi đầu tư phát triển ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2023 được Hội đồng nhân dân tỉnh giao 2.641,61 tỷ đồng. Dự kiến bố trí kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2024 - 2026 là 9.576,25 tỷ đồng (bao gồm chi trả nợ gốc đến hạn), chi tiết theo Mẫu biểu số 04 đính kèm.

* Chi thường xuyên

- Xây dựng dự toán chi thường xuyên theo từng lĩnh vực, đảm bảo ưu tiên bố trí chi trả đầy đủ các chế độ, chính sách cho con người theo định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh và các tiêu chuẩn, định mức, chế độ khác đã được cấp có thẩm quyền ban hành. Đối với chi thường xuyên năm 2025 và năm 2026 xác định tăng trên cơ sở khả năng tăng thu cân đối NSĐP được hưởng theo phân cấp.

- Dự toán chi thường xuyên năm 2023 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh giao là 7.120,52 tỷ đồng. Dự kiến bố trí chi thường xuyên giai đoạn 2024 - 2026 là 23.872,61 tỷ đồng (đã bao gồm chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay), chi tiết theo Mẫu biểu số 04 đính kèm.

c) Khung cân đối ngân sách tổng thể địa phương 03 năm 2024 - 2026

Để đảm bảo cân đối ngân sách hàng năm nhằm hoàn thành kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2024 - 2026, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau xác định khung cân đối NSĐP 03 năm 2024 - 2026 là 34.140,10 tỷ đồng(4), chi tiết như sau:

- Khung cân đối NSĐP năm 2024 là 11.213,80 tỷ đồng, xác định trên cơ sở khung cân đối NSĐP năm 2023 và số tăng thu NSĐP được hưởng theo phân cấp năm 2024 so với năm 2023; riêng chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất, hoạt động xổ số kiến thiết bố trí bằng số dự kiến thu năm 2024 của ngành thuế và dự kiến kế hoạch giải ngân các dự án sử dụng vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài Chính phủ vay về cho địa phương vay lại.

- Khung cân đối NSĐP năm 2025 là 11.309,25 tỷ đồng, xác định trên cơ sở khung cân đối NSĐP năm 2024 và số tăng thu NSĐP được hưởng theo phân cấp năm 2025 so với năm 2024; riêng chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất và hoạt động xổ số kiến thiết bố trí bằng số dự kiến thu năm 2025 của ngành thuế và dự kiến kế hoạch giải ngân các dự án sử dụng vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài Chính phủ vay về cho địa phương vay lại.

- Khung cân đối NSĐP năm 2026 là 11.617,05 tỷ đồng, xác định trên cơ sở khung cân đối NSĐP năm 2025 và số tăng thu NSĐP được hưởng theo phân cấp năm 2026 so với năm 2025; riêng chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất và hoạt động xổ số kiến thiết bố trí bằng số dự kiến thu năm 2026 của ngành thuế và dự kiến kế hoạch giải ngân các dự án sử dụng vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài Chính phủ vay về cho địa phương vay lại.

(Chi tiết theo các Mẫu biểu số 01, 02, 03, 04, 05, 06 ban hành kèm theo Thông tư số 69/2017/TT-BTC ngày 07/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

III. DỰ BÁO NHỮNG TÁC ĐỘNG ĐẾN CÂN ĐỐI NSĐP VÀ CÁC GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - NSNN 03 NĂM 2024 - 2026

1. Dự báo những tác động đến thu, chi NSĐP

a) Thu NSNN

- Tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh giai đoạn 2024 - 2026 có nhiều chuyển biến tích cực, một số chỉ tiêu kinh tế cơ bản đều đạt và vượt kế hoạch đề ra, cụ thể: Tốc độ tăng trưởng GRDP bình quân đạt khá, giao động trong khoảng từ 7- 8%/năm, giá cả thị trường ổn định, lạm phát được kiềm chế; tổng mức bán lẻ hàng hóa, dịch vụ tiếp tục trên đà tăng trưởng; tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sẽ phục hồi và tiếp tục phát triển; nhiều cơ chế, chính sách thuế được sửa đổi, bổ sung, đã tháo gỡ kịp thời những khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp, thúc đẩy doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh; kim ngạch xuất khẩu tăng... đó là nền tảng tạo nguồn thu cho NSNN.

- Công tác thu NSNN được sự quan tâm, chỉ đạo sát sao của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh; sự phối hợp chặt chẽ của các ngành, các cấp; cùng với sự nỗ lực vượt qua khó khăn, thách thức của cộng đồng doanh nghiệp và người nộp thuế, đã góp phần quan trọng trong việc thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh nhà. Bên cạnh đó, nhiều cơ chế, chính sách thuế được sửa đổi, bổ sung đã tháo gỡ kịp thời những khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp, thúc đẩy doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, đóng góp ngày càng nhiều cho NSNN.

- Theo dự báo, các dự án đầu tư hạ tầng kinh tế - xã hội quan trọng của quốc gia tiếp tục được triển khai trên địa bàn tỉnh Cà Mau như: Dự án Cao tốc Cần Thơ - Cà Mau, các Dự án bất động sản, Dự án đường ven biển đoạn đi qua tỉnh Cà Mau,... là yếu tố quan trọng góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế tạo nguồn thu cho NSNN.

- Bên cạnh những thuận lợi, kinh tế - xã hội của tỉnh vẫn còn tiềm ẩn nhiều rủi ro; hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chưa bền vững; thiên tai, tác động của biến đổi khí hậu, nước biển dâng tác động không nhỏ đến đời sống sản xuất, kinh doanh của người dân, doanh nghiệp. Từ đó, đặt ra cho địa phương không ít khó khăn trong việc thực hiện dự toán thu ngân sách.

- Ngành nghề công nghiệp sản xuất chế biến của tỉnh đa số vẫn ở dạng sơ chế nên chưa tạo ra sản phẩm có giá trị gia tăng cao, khó khăn trong việc tạo lợi thế cạnh tranh tại các thị trường trong và ngoài nước. Đặc biệt, ngành chế biến thuỷ sản là ngành công nghiệp chủ lực của tỉnh nhưng do tác động của các hình thái thời tiết cực đoan, ô nhiễm môi trường phần nào ảnh hưởng tiêu cực đến vùng nuôi làm tác động đến nguồn cung nguyên liệu đầu vào.

b) Chi NSĐP

- Cà Mau là tỉnh chưa tự cân đối được thu, chi ngân sách, hàng năm phải nhận trợ cấp cân đối tương đối lớn từ ngân sách trung ương (gần 56%) để đảm bảo các nhiệm vụ chi, nên chưa thể chủ động trong việc triển khai thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

- Do đặc thù, Cà Mau là tỉnh có địa bàn rộng, sông ngòi dày đặc, nền đất yếu nên nhu cầu chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội là rất lớn; tuy nhiên, do mật độ dân cư có tính phân tán cao, dân cư sinh sống rộng khắp, các đối tượng chính sách nhiều nên nhu cầu chi cho con người chiếm tỷ trọng lớn để đảm bảo các nhiệm vụ chi cho giáo dục, y tế, đảm bảo an sinh xã hội,.... Từ đó, ngân sách tỉnh gặp rất nhiều khó khăn trong việc nâng dần tỷ lệ chi đầu tư phát triển và giảm tỷ lệ chi thường xuyên.

- Tình trạng biến đổi khí hậu, thủy triều dâng cao gây sạt lở bờ sông, công trình giao thông, ngập úng cục bộ kéo dài trên hầu hết các tuyến đường trong nội ô và các đô thị trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là thành phố Cà Mau, gây khó khăn cho đời sống, sinh hoạt, sản xuất của người dân, doanh nghiệp nên tỉnh phải bố trí nguồn lực khắc phục, đảm bảo cuộc sống cho người dân ở vùng bị ảnh hưởng.

- Để tăng chi đầu tư phát triển của địa phương thì nguồn thu từ xổ số kiến thiết và tiền sử dụng đất là rất quan trọng. Tuy nhiên, dự toán nguồn thu từ xổ số kiến thiết mỗi năm đều tăng sát với tình hình thực tế, trong khi nguồn thu tiền sử dụng đất thì không bền vững vì quỹ đất giảm dần theo thời gian, dẫn đến trong tương lai tỷ lệ thu tiền sử dụng đất sẽ giảm, ảnh hưởng đến việc tăng chi đầu tư phát triển của địa phương.

2. Các giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm 2024 - 2026

Căn cứ đánh giá tình hình kinh tế - xã hội và những thách thức được dự báo cho giai đoạn 03 năm 2024 - 2026, để hoàn thành kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm 2024 - 2026 của tỉnh, bên cạnh việc nghiêm túc thực hiện các giải pháp chỉ đạo, điều hành của Trung ương thì cần tập trung vào các giải pháp sau:

a) Thu NSNN

- Tăng cường công tác phân tích, dự báo, rà soát, xác định và đánh giá những nhân tố ảnh hưởng đến nguồn thu NSNN trên địa bàn; triển khai thực hiện tốt các giải pháp điều hành của Chính phủ về ổn định kinh tế vĩ mô; các ngành, các cấp tham mưu kịp thời cho Ủy ban nhân dân tỉnh những giải pháp về cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính nhằm tháo gỡ kịp thời những khó khăn, tạo điều kiện phát triển sản xuất kinh doanh, góp phần tăng thu NSNN.

- Tổ chức đánh giá, xác định cụ thể mức độ ảnh hưởng của dịch bệnh đến từng ngành, từng lĩnh vực và từng người nộp thuế, đảm bảo huy động tối đa nguồn thu vào NSNN.

- Tiếp tục đổi mới, đa dạng hoá các hình thức tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế; đẩy mạnh công tác xã hội hóa hoạt động hỗ trợ người nộp thuế, cung cấp dịch vụ công cho người nộp thuế một cách kịp thời, chính xác, đầy đủ, tạo niềm tin của người nộp thuế vào cơ quan thuế, nâng cao hơn nữa nhận thức của người nộp thuế trong kê khai, nộp thuế. Thực hiện tốt công tác quản lý thuế, hướng dẫn người nộp thuế kê khai trung thực giá chuyển nhượng bất động sản trên hợp đồng mua bán, áp dụng các biện pháp nghiệp vụ để phát hiện và xử lý nghiêm đối với các hành vi khai sai, trốn thuế liên quan đến hoạt động chuyển nhượng bất động sản.

- Triển khai đồng bộ các biện pháp quản lý thuế; trong đó, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra chống thất thu thuế, trốn lậu thuế và đẩy mạnh công tác quản lý nợ đọng thuế; đồng thời, ngành Thuế phối hợp chặt chẽ với các ngành, các cấp thực hiện chống thất thu thuế theo Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, hiện đại hoá phương thức khai, nộp, hoàn thuế... Đẩy mạnh thực hiện chuyến đối số, hiện đại hoá phương thức quản lý thu nộp ngân sách Nhà nước, nâng cấp cơ sở hạ tầng đáp ứng yêu cầu đối với quản lý thu hiện đại ở tất cả các khâu trong quản lý thuế.

- Thực hiện tốt các chính sách của Chính phủ về những giải pháp tăng cường ổn định kinh tế vĩ mô. Tiếp tục triển khai có hiệu quả kế hoạch cải cách giai đoạn 2023 - 2026, đẩy mạnh tiến trình cải cách hiện đại hoá công tác thuế theo đúng lộ trình đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; tổ chức triển khai kịp thời thủ tục hành chính thuế, quy trình nghiệp vụ do Bộ Tài chính, Tổng Cục Thuế ban hành.

b) Chi NSĐP

- Từng bước cơ cấu lại chi NSNN theo hướng tăng dần tỷ trọng chi đầu tư phát triển, giảm dần tỷ trọng chi thường xuyên gắn với đổi mới mạnh mẽ khu vực sự nghiệp công lập theo cơ chế tự chủ và tinh giản bộ máy, biên chế theo đề án tinh giản biên chế đã được phê duyệt. Tăng cường quản lý nợ công, đảm bảo an toàn và bền vững; thực hiện nghiêm nguyên tắc vay bù đắp bội chi NSNN chỉ được sử dụng để chi đầu tư phát triển, không sử dụng cho chi thường xuyên.

- Bảo đảm tính công khai, minh bạch và công bằng trong việc lập kế hoạch chi đầu tư phát triển hàng năm; quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho các cấp, các ngành và nâng cao hiệu quả đầu tư. Thường xuyên tổ chức kiểm tra, đánh giá tiến độ thực hiện các dự án, công trình; đối với những dự án, công trình chậm tiến độ phải kịp thời điều chuyển vốn.

- Triệt để tiết kiệm NSNN, kiểm soát chặt chẽ dự toán chi thường xuyên, nhất là kinh phí họp, hội nghị, hội thảo, tiếp khách, đi công tác trong nước và ngoài nước. Kiên quyết dừng triển khai và thu hồi các khoản kinh phí chi thường xuyên đã giao trong dự toán đầu năm nhưng đến ngày 30 tháng 9 hàng năm chưa phân bổ hoặc đã phân bổ nhưng chưa triển khai thực hiện, chưa phê duyệt dự toán, chưa tổ chức đấu thầu để bổ sung dự phòng ngân sách.

- Thực hiện lộ trình tính giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ; đẩy mạnh việc thực hiện cơ chế tự chủ đối với đơn vị sự nghiệp công lập, giảm mức hỗ trợ từ NSNN cho các đơn vị sự nghiệp công lập.

- Tiếp tục cơ chế tiết kiệm 10% chi thường xuyên (trừ các khoản tiền lương, phụ cấp theo lương, các khoản có tính chất lương và các khoản chi cho con người theo chế độ); nguồn tăng thu NSĐP (bao gồm 70% tăng thu thực hiện so với dự toán và 50% tăng thu dự toán được Thủ tướng Chính phủ giao) để bổ sung nguồn lực thực hiện cải cách chính sách tiền lương.

Trên đây là Kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2024 - 2026 của tỉnh Cà Mau, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau gửi đến Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Kiểm toán nhà nước khu vực V, Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định (gửi kèm theo các mẫu biểu). Kế hoạch này thay thế Kế hoạch số 207/KH-UBND ngày 24/8/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Tài chính (b/c);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (b/c);
- Kiểm toán nhà nước khu vực V (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cục Thuế;
- Các sở: KH&ĐT, TC;
- UBND các huyện, thành phố;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KT(M03), M.A110/11.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lâm Văn Bi

 

Mẫu biểu số 01

DỰ BÁO MỘT SỐ CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI CHỦ YẾU GIAI ĐOẠN 03 NĂM 2024 - 2026
(Kèm theo Kế hoạch số 266/KH-UBND ngày 21/11/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Năm hiện hành 2023

Năm dự toán 2024

Năm 2025

Năm 2026

Kế hoạch

Ước thực hiện

1

2

3

4

5

6

7

8

1

Tổng sản phẩm trong nước của địa phương (GRDP) giá hiện hành

Tỷ đồng

81.584

84.232

95.275

105.856

105.856

2

Tốc độ tăng trưởng GRDP

%

7,00

7,78

7-8

8,00

8,00

3

Cơ cấu kinh tế

 

100

100

100

100

100

 

- Nông, lâm nghiệp, thủy sản

%

33,50

32,64

31,00

30,07

28,67

 

- Công nghiệp, xây dựng

%

28,88

30,63

32,06

32,43

34,96

 

- Dịch vụ

%

33,65

32,89

33,20

33,78

32,53

 

- Thuế NK, thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phàm

%

4,00

3,80

3,74

3,70

3,72

4

Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)

%

 

103,85

104,00

104,16

104,16

5

Vốn đầu tư phát triển toàn xã hội trên địa bàn

Tỷ đồng

24.000

24.000

26.800

30.121

30.121

 

Tỷ lệ so với GRDP

%

29,4

28,5

28,1

28,5

28,5

6

Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa

Triệu USD

1.300

1.200

1.250

1.350

1.350

 

Tốc độ tăng trưởng

%

 

 

0,05

0,04

0,09

7

Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa

Triệu USD

 

 

 

 

 

 

Tốc độ tăng trưởng

%

 

 

 

 

 

8

Dân số

Triệu người

1,208148

1,207618

1,207679

1,207742

1,207742

9

GRDP bình quân đầu người (giá hiện hành)

Triệu đồng

67,60

69,80

78,89

87,70

91,20

10

Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo

%

0,8

0,8

0,4

0,35

0,3

11

Tỷ lệ hộ nghèo

%

1,61

1,61

1,21

1,21

1,21

12

Giáo dục, đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

- Số giáo viên

Người

16.557

16.557

16.888

17.056

17.056

 

- Số học sinh

Người

168.731

168.731

173.793

180.743

189.780

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

+ Học sinh dân tộc nội trú

Người

676

676

695

724

760

 

+ Học sinh bán trú

Người

24.494

24.494

25.225

26.485

27.280

 

+ Đối tượng được hưởng chính sách miễn, giảm học phí theo quy định

Người

11.727

11.727

12.078

12.562

12.930

 

- Số trường đại học, cao đẳng, dạy nghề công lập do địa phương quản lý

Trường

3

3

3

 

3

13

Y tế:

 

 

 

 

 

 

 

- Cơ sở khám chữa bệnh

Cơ sở

115

115

115

115

115

 

- Số giường bệnh

Giường

4.157

4.157

4.367

4.517

4.667

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

+ Giường bệnh cấp tỉnh

Giường

2.940

2.940

3.100

3.250

3.400

 

+ Giường bệnh cấp huyện

Giường

610

610

660

660

660

 

+ Giường phòng khám khu vực

Giường

170

170

170

170

170

 

+ Giường y tế xã phường

Giường

437

437

437

437

437

 

- Số đối tượng mua BHYT

 

 

 

 

 

 

 

+ Trẻ em dưới 6 tuổi

Người

1 19.170

120.737

135.029

144.886

144.886

 

+ Đối tượng bảo trợ xã hội

Người

39.877

40.205

40.834

41.814

42.068

 

+ Người thuộc hộ nghèo

Người

15.124

17.831

14.927

14.733

14.541

 

+ Người DTTS sống vùng KT-XH khó khăn, người sinh sống vùng KT-XH ĐBKK, xã đảo, thị trấn đảo

Người

198.545

195.838

198.424

198.303

198.184

 

+ Người hiến bộ phận cơ thể

Người

15

20

20

20

20

 

+ Học sinh, sinh viên

Người

160.583

177.444

186.277

195.590

205.369

 

+ Đối tượng cựu chiến binh, người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước, người tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào, thanh niên xung phong

Người

35.265

21.667

21.667

21.667

21.667

 

+ Người thuộc hộ gia đình cận nghèo

Người

13.591

12.260

12.260

1 1.892

11.535

 

+ Người thuộc hộ gia đình nông, lâm, ngư nghiệp có mức sống trung bình

Người

 

120

250

350

450

 

Mẫu biểu số 02

BIỂU TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NSNN NĂM GIAI ĐOẠN 2024 - 2026
(Kèm theo Kế hoạch số 266/KH-UBND ngày 21/11/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

Đơn vị: Triệu đồng.

STT

Nội dung

Năm hiện hành 2023

Dự kiến 03 năm kế hoạch

Dự toán BTC giao

Dự toán HĐND tỉnh quyết định

Đánh giá thực hiện

Năm dự toán 2024

Năm 2025

Năm 2026

A

B

1

2

3

4

5

6

 

TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (I+II+III)

4.834.000

4.834.000

5.380.000

5.336.000

5.387.000

5.730.000

I

THU NỘI ĐỊA

4.721.000

4.721.000

5.250.000

5.230.000

5.270.000

5.600.000

1

Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý

538.000

538.000

620.000

611.000

584.000

683.000

 

- Thuế giá trị gia tăng

214.000

214.000

292.000

322.500

330.000

359.000

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

320.000

320.000

324.000

284.000

250.000

320.000

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế tài nguyên

4.00G

4.000

4.000

4.500

4.000

4.000

2

Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý

65.000

65.000

58.000

72.000

70.000

75.000

 

- Thuế giá trị gia tăng

30.500

30.500

27.800

36.500

32.000

35.000

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

27.000

27.000

22.500

28.000

30.500

32.500

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

500

500

400

500

500

500

 

- Thuế tài nguyên

7.000

7.000

7.300

7.000

7.000

7.000

3

Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

30.000

30.000

34.000

35.000

45.000

50.000

 

- Thuế giá trị gia tăng

9.950

9.950

18.900

18.900

19.900

21.900

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

20.000

20.000

15.050

16.050

25.000

28.000

 

- Thu từ khí thiên nhiên

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế tài nguyên

50

50

50

50

100

100

 

- Tiền thuê mặt đất, mặt nước

 

 

 

 

 

 

4

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

650.000

650.000

610.000

640.000

700.000

750.000

 

- Thuế giá trị gia tăng

483.300

483.300

413.500

450.800

512.300

541.800

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

160.000

160.000

189.700

182.000

180.000

200.000

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

1.200

1.200

1.300

1.200

1.200

1.200

 

- Thuế tài nguyên

5.500

5.500

5.500

6.000

6.500

7.000

5

Lệ phí trước bạ

200.000

200.000

160.000

165.000

180.000

200.000

6

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

 

 

10

 

 

 

7

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

5.000

5.000

9.000

7.500

8.000

8.000

8

Thuế thu nhập cá nhân

540.000

540.000

558.000

570.000

570.000

600.000

9

Thuế bảo vệ môi trường

386.000

386.000

370.000

275.000

420.000

450.000

 

- Thu từ hàng hóa nhập khẩu

152.800

152.800

146.520

110.000

166.320

178.200

 

- Thu từ hàng hóa sản xuất trong nước

233.200

233.200

223.480

165.000

253.680

271.800

10

Phí, lệ phí

72.000

72.000

77.200

75.000

70.000

75.000

 

Bao gồm: - Phí, lệ phí do CQNN Trung ương thu

24.000

24.000

25.400

25.000

22.000

24.000

 

- Phí, lệ phí do CQNN địa phương thu

48.000

48.000

51.800

50.000

48.000

51.000

11

Tiền sử dụng đất

380.000

380.000

486.000

700.000

550.000

600.000

 

- Thu do cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc TW quản lý

 

 

 

 

 

 

 

- Thu do cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý

380.000

380.000

486.000

700.000

550.000

600.000

12

Thu tiền thuê đất, mặt nước

25.000

25.000

22.000

23.000

24.000

25.000

13

Thu tiền sử dụng khu vực biển

14.000

14.000

11.000

13.000

15.000

20.000

 

Trong đó: - Thuộc thẩm quyền giao của Trung ương

3.200

3.200

500

2.000

2.500

4.000

 

- Thuộc thẩm quyền giao của địa phương

10.800

10.800

10.500

11.000

12.500

16.000

14

Thu từ bán tài sản nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: - Do Trung ương

 

 

 

 

 

 

 

- Do địa phương

 

 

 

 

 

 

15

Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: - Do Trung ương Xử lý

 

 

 

 

 

 

 

- Do địa phương xử lý

 

 

 

 

 

 

16

Thu tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

 

 

140

500

 

 

17

Thu khác ngân sách

200.000

200.000

246.740

210.000

220.000

250.000

 

Trong đó: Thu khác ngân sách Trung ương

129.000

129.000

132.700

134.000

140.000

150.000

18

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

5.000

5.000

3.200

3.000

4.000

4.000

 

Trong đó: - Giấy phép do Trung ương cấp

532

532

1.300

790

800

800

 

- Giấy phép do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp

4.468

4.468

1.900

2.210

3.200

3.200

19

Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác

1.000

1.000

110

 

 

 

20

Thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế (địa phương hưởng 100%)

10.000

10.000

43.600

10.000

10.000

10.000

21

Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết (kể cả hoạt động xổ số điện toán)

1.600.000

1.600.000

1.941.000

1.820.000

1.800.000

1.800.000

II

THU TỪ DẦU THÔ

 

 

 

 

 

 

III

THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT, NHẬP KHẨU

113.000

113.000

130.000

106.000

117.000

130.000

1

Thuế xuất khẩu

56.000

56.000

111.044

94.000

108.000

120.000

2

Thuế nhập khẩu

1.000

1.000

14.341

4.000

4.000

5.000

3

Thuế tiêu thụ đặc biệt

 

 

 

 

 

 

4

Thuế bảo vệ môi trường

 

 

 

 

 

 

5

Thuế giá trị gia tăng

56.000

56.000

4.615

8.000

5.000

5.000

 

Mẫu biểu số 03

DỰ KIẾN THU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO SẮC THUẾ GIAI ĐOẠN 03 NĂM 2024 - 2026
(Kèm theo Kế hoạch số 266/KH-UBND ngày 21/11/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

Đơn vị: Triệu đồng.

STT

Nội dung

Năm hiện hành 2023

Dự kiến dự toán năm 2024

So sánh năm 2024 với ước TH năm 2023

Dự kiến năm 2025

Dự kiến năm 2026

Dự toán

Ước thực hiện

A

B

1

2

3

4=3/2

5

6

 

TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (l+ll+III)

4.411.468

4.943.580

4.958.210

100,3

4.938.381

5.243.000

I

Các khoản thu từ thuế

2.056.201

2.103.480

2.093.000

99,5

2.222.681

2.429.800

1

Thuế GTGT thu từ hàng hóa SX-KD trong nước

737.750

752.200

828.700

110,2

894.200

957.700

2

Thuế TTĐB thu từ hàng hóa sản xuất trong nước

1.700

1.700

1.700

100,0

1.700

1.700

3

Thuế BVMT thu từ hàng hóa SX-KD trong nước

233.200

223.480

165.000

73,8

253.680

271.800

4

Thuế thu nhập doanh nghiệp

527.000

551.250

510.050

92,5

485.500

580.500

5

Thuế thu nhập cá nhân

540.000

558.000

570.000

102,2

570.000

600.000

6

Thuế tài nguyên

16.550

16.850

17.550

104,2

17.600

18.100

II

Các khoản phí, lệ phí

248.000

211.800

215.000

101,5

228.000

251.000

1

Lệ phí trước bạ

200.000

160.000

165.000

103,1

180.000

200.000

2

Các loại phí, lệ phí

48.000

51.800

50.000

96,5

48.000

51.000

III

Thu cổ tức, lợi nhuận được chia, lợi nhuận sau thuế, chênh lệch thu, chi của NHNN

10.000

43.600

10.000

22,9

10.000

10.000

1

Thu cổ tức, lợi nhuận được chia, lợi nhuận sau thuế

10.000

43.600

10.000

22 9

10.000

10.000

2

Thu chênh lệch thu, chi của NHNN

 

 

 

 

 

 

IV

Các khoản thu về nhà đất

410.000

517.150

731.000

141,4

582.000

633.000

1

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

5.000

9.000

7.500

83.3

8.000

8.000

2

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

-

10

-

-

-

-

3

Thu tiền cho thuê đất, mặt nước, mặt biển

25.000

22.000

23.000

104,5

24.000

25.000

4

Thu tiền sử dụng đất

380.000

486.000

700.000

144,0

550.000

600.000

6

Thu tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

-

140

500

 

-

-

V

Thu khác

87.268

126.550

89.210

70,5

95.700

119.200

1

Thu cấp quyền khai thác khoáng sản

4.468

1.900

2.210

116,3

3.200

3.200

2

Thu bán tài sản nhà nước

 

 

 

 

 

 

3

Các khoản thu khác còn lại

82.800

124.650

87.000

107.1

92.500

116.000

VI

Thu xổ số kiến thiết

1.600.000

1.941.000

1.820.000

93,8

1.800.000

1.800.000

 

Mẫu biểu số 04

DỰ TOÁN CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 03 NĂM 2024 - 2026
(Kèm theo Kế hoạch số 266/KH-UBND ngày 21/11/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

Đơn vị: Triệu đồng.

STT

Nội dung

Năm 2023

Dự kiến 03 năm kế hoạch

Dự toán BTC giao

Dự toán HĐND tỉnh quyết định

Đánh giá thực hiện

Năm dự toán 2024

Năm 2025

Năm 2026

A

B

1

2

3

4

5

6

A

TỔNG CHI NSĐP

11.755.025

11.755.025

12.141.486

12.579.861

14.054.712

14.374.914

I

CHI CÂN ĐỐI NSĐP

9.962.163

9.962.163

9.877.471

11.213.798

11.309.254

11.617.049

 

Trong đó: Chi cân đối NSĐP tính tỷ lệ điều tiết, số bổ sung cân đối từ NSTW cho NSĐP

9.920.263

9.920.263

9.856.478

11.196.898

11.240.559

11.494.924

1

Chi đầu tư phát triển

2.679.605

2.641.605

2.523.694

3.211.46C

3.109.943

3.254.848

1.2

Chi đầu tư phát triển còn lại (1-1.1)

2.679.605

2.641.605

2.523.694

3.211.460

3.109.943

3.254.848

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

a

Chi đầu tư XDCB vốn trong nước (1)

657.705

657.705

641.794

674.560

691.248

732.723

b

Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất

380.000

342.000

324.900

700.000

550.000

600.000

c

Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

1.600.000

1.600.000

1.536.000

1.820.000

1.800.000

1.800.000

d

Chi đầu tư từ nguồn vay lại NSĐP

41.900

41.900

21.000

16.900

68.695

122.125

2

Chi thường xuyên

7.083.153

7.120.524

7.348.450

7.774.905

7.969.799

8.127.902

 

- Trong đó:

 

 

 

 

 

 

a

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

2.646.684

2.646.684

2.622.635

2.953.840

3.006.345

3.059.918

b

Chi khoa học và công nghệ

28.454

31.068

36.068

34.656

35.176

36.460

c

Chi quốc phòng

 

241.819

294.529

267.648

271.663

275.738

d

Chi an ninh

 

81.375

92.583

102.377

103.913

107.706

đ

Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình

 

642.934

710.588

699.471

711.974

724.700

e

Chi sự nghiệp văn hóa và thông tin

 

78.012

78.012

87.334

88.644

91.880

g

Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình

 

28.792

28.792

33.942

34.451

35.708

h

Chi sự nghiệp thể dục thể thao

 

37.383

37.383

35.064

35.590

36.889

i

Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường

 

93.654

132.800

111.231

112.900

117.020

k

Các hoạt động kinh tế

 

1.414.801

1.299.646

1.435.463

1.483.634

1.522.580

l

Chi hoạt động QLNN, Đảng, đoàn thể

 

1.238.698

1.355.586

1.424.836

1.469.473

1.485.587

m

Chi đảm bảo xã hội

 

514.100

588.624

511.297

537.128

553.241

n

Chi khác

 

71.205

71.205

77.745

78.909

80.474

3

Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay

 

4.519

3.334

2.500

3.699

3.394

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

1.000

2.000

1.000

1.000

1.000

5

Dự phòng ngân sách

198.405

194.514

 

223.933

224.813

229.906

6

Chi tạo nguồn Cải cách tiền lương

 

 

 

0

75.085

 

B

CHI TỪ NGUỒN BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU

1.792.862

1.792.862

1.668.111

1.366.063

2.745.458

2.757.865

1

Chi thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

1.484.397

1.484.397

1.375.069

1.034.070

2.429.678

2.429.678

2

Chi thực hiện các chương trình MTQG

308.465

308.465

293.042

331.993

315.780

328.187

C

BỘI CHI NSĐP

41.900

 

21.000

16.900

68.695

122.125

D

CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU CỦA NSĐP

0

0

595.898

0

0

0

Ghi chú: (1) Đã bao gồm chi trả nợ gốc và chưa bao gồm chi từ nguồn bội chi ngân sách.

 

Mẫu biểu số 05

KẾ HOẠCH VAY VÀ TRẢ NỢ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH GIAI ĐOẠN 03 NĂM 2024 - 2026
(Kèm theo Kế hoạch số 266/KH-UBND ngày 21/11/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

Đơn vị: Triệu đồng.

STT

Nội dung

Năm 2023

Dự toán 2024

DT 2024/ ƯTH 2023 (%)

Dự kiến năm 2025

Dự kiến năm 2026

Dự toán

Ước thực hiện

A

B

1

2

3

4=3/2

5

6

A

MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP

882.294

988.716

991.642

100,30

987.676

1.048.600

B

BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

41.900

21.000

16.900

80,48

68.695

122.125

C

KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC

 

 

 

 

 

 

I

Tổng dư nợ đầu năm

147.718

147.718

151.433

102,51

151.048

198.673

 

Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

16,74

14,94

15,27

 

15,29

18,95

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

-

 

 

-

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước (1)

128.465

128.465

135.965

105,84

139.365

194.560

3

Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật

19.253

19.253

15.468

80,34

11.683

4.113

II

Trả nợ gốc vay trong năm

 

 

 

 

 

 

1

Nợ gốc phải trả phân theo nguồn vay

0

17.285

17.285

100,00

17.285

17.285

 

- Trái phiếu chính quyền địa phương

-

-

-

 

-

-

 

- Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

-

13.500

13.500

100,00

13.500

13.500

 

- Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật

0

3.785

3.785

100,00

3.785

3.785

2

Nguồn trả nợ

0

17.285

17.285

100,00

17.285

17.285

 

- Từ nguồn vay

 

 

 

 

-

-

 

- Bội thu ngân sách địa phương

-

3.785

3.785

100,00

3.785

3.785

 

- Tăng thu, tiết kiệm chi và nguồn khác

-

13.500

13.500

100,00

13.500

13.500

 

- Kết dư ngân sách cấp tỉnh

-

-

-

 

-

-

III

Tổng mức vay trong năm

41.900

21.000

16.900

80,48

68.695

122.125

1

Theo mục đích vay

41.900

21.000

16.900

80,48

68.695

122.125

 

- Vay bù đắp bội chi

41.900

21.000

16.900

 

68.695

122.125

 

- Vay trả nợ gốc

-

-

0

 

-

-

2

Theo nguồn vay

41.900

21.000

16.900

80,48

68.695

122.125

 

- Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

0

 

 

 

 

- Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

41.900

21.000

16.900

80,48

68.695

122.125

 

- Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật

 

 

 

 

0

0

IV

Tổng dư nợ cuối năm

189.618

151.433

151.048

99,75

198.673

299.728

 

Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

21,49

15,32

15.23

 

20,12

28,58

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

-

-

-

 

 

 

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước (1)

170.365

135.965

139.365

102,50

194.560

303.185

3

Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật

19.253

15.468

11.683

75,53

4.113

-3.457

D

Trả nợ lãi, phí

4.519

4.519

2.500

55,32

3.699

3.394

 

MẪU BIỂU SỐ 06

DỰ KIẾN NHU CẦU, NGUỒN VÀ SỐ BỔ SUNG CHI THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG
(Kèm theo Kế hoạch số 266/KH-UBND ngày 21/11/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

NỘI DUNG

NĂM 2023

DỰ KIẾN 03 NĂM KẾ HOẠCH

DỰ TOÁN TTgCP giao

ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN

KINH PHÍ TĂNG THÊM

NĂM 2024

NĂM 2025

NĂM 2026

A

B

1

2

3=2-1

4

5

6

I

Tổng chi quỹ tiền lương (không bao gồm phụ cấp làm thêm giờ)

3.018.798

3.328.652

309.854

3.948.359

3.948.359

3.948.359

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

(1)

Tổng chi quỹ lương theo tiền lương cơ sở đã được quyết định trước 31/12/2022

3.018.798

3.328.652

309.854

3.948.359

3.948.359

3.948.359

-

Tổng chi quỹ lương theo tiền lương cơ sở đã dự kiến

3.018.798

3.328.652

309.854

3.948.359

3.948.359

3.948.359

-

Điều chỉnh quỹ tiền lương (bao gồm cả kinh phí còn thiếu của các năm trước)

0

0

0

0

0

0

(2)

Tổng chi quỹ lương do tăng tiền lương cơ sở

0

0

0

0

0

0

II

Tổng nguồn kinh phí thực hiện CCTL

167.499

319.729

152.230

198.649

198.649

198.649

1

10% tiết kiệm chi thường xuyên

167.499

167.499

0

167.499

167.499

167.499

2

50% tăng thu NSĐP

0

123.246

123.246

0

0

0

 

- 50% tăng thu NSĐP dự toán năm nay so năm trước

0

0

0

0

0

0

 

- 70% tăng thu NSĐP thực hiện năm trước so dự toán năm trước

0

123.246

123.246

0

0

0

3

Từ nguồn giá học phí

0

15.257

15.257

16.500

16.500

16.500

4

Từ nguồn giá viện phí

0

7.842

7.842

8.150

8.150

8.150

5

Thu sự nghiệp khác

0

5.885

5.885

6.500

6.500

6.500

6

Nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2022 chưa sử dụng hết chuyển sang 2023

 

686.303

686.303

 

 

 

III

Kinh phí đề xuất phải bổ sung hoặc chuyển nguồn

 

 

 

 

 

 

 



(1) Trong đó, lĩnh vực: Ngư, nông, lâm nghiệp đạt 14.774 tỷ đồng, tăng 3,4% (kế hoạch tăng 4,0%); Công nghiệp, xây dựng đạt 14.200 tỷ đồng, tăng 12,4% (kế hoạch tăng 8,2%); Dịch vụ đạt 14.694 tỷ đồng, tăng 8,5% (kế hoạch tăng 9.0%); Thuế nhập khẩu, thuế sản phẩm đạt 1.759 tỷ đồng, tăng 5,5% (kế hoạch tăng 6,2%).

(2) Kế hoạch năm 2023: Khu vực ngư, nông, lâm nghiệp chiếm tỷ trọng 33,5%; khu vực công nghiệp - xây dựng chiếm tỷ trọng 28,9%; khu vực dịch vụ chiếm tỷ trọng 33,6%; thuế nhập khẩu, thuế sản phẩm chiếm tỷ trọng 4,0%.

(3) Bao gồm: Dự án Nâng cấp, mở rộng tuyến đường Cà Mau - Đầm Dơi (đoạn từ đường Hải Thượng Lãn Ông đến cầu Xóm Ruộng); Dự án nâng cấp, mở rộng tuyến đường U Minh - Khánh Hội; Dự án nâng cấp, mở rộng tuyến đường Cái Nước - Vàm Đình - Cái Đôi Vàm; Dự án đầu tư xây dựng công trình Bờ kè chống sạt lở khu dân cự thị trấn Năm Căn, huyện Năm Căn; Tiểu dự án 8; Dự án đầu tư xây dựng, nâng cấp cải tạo và mua sắm trang thiết bị cho 19 Trạm Y tế xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau; Dự án nâng cấp, mở rộng tuyến đường về trung tâm xã Hàng Vịnh (ngã tư Vòng Xoay đến Vàm Xáng Cái Ngay), huyện Năm Căn;...

(4) Chưa bao gồm chi thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ và Chương trình mục tiêu quốc gia từ nguồn NSTW.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 266/KH-UBND năm 2023 về tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2024-2026 tỉnh Cà Mau

  • Số hiệu: 266/KH-UBND
  • Loại văn bản: Kế hoạch
  • Ngày ban hành: 21/11/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
  • Người ký: Lâm Văn Bi
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 21/11/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản