- 1Nghị quyết 41-NQ/TW về bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước do Bộ Chính trị ban hành
- 2Luật đa dạng sinh học 2008
- 3Quyết định 1946/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Kế hoạch xử lý, phòng ngừa ô nhiễm môi trường do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu trên phạm vi cả nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 3370/QĐ-UBND năm 2011 về Danh mục và thời gian giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa tại Sở Khoa học và Công nghệ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 5Nghị quyết 24-NQ/TW năm 2013 chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường do Ban chấp hành Trung ương ban hành
- 6Quyết định 44/2006/QĐ-UBND về chương trình hành động của Uỷ ban nhân dân thực hiện Nghị quyết 41-NQ/TW của Bộ Chính trị về bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 7Quyết định 1250/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 45/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học của cả nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 08/NQ-CP năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 24-NQ/TW chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường do Chính phủ ban hành
- 10Luật thú y 2015
- 11Thông tư 02/2017/TT-BTC hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường do Bộ Tài chính ban hành
- 12Nghị định 66/2019/NĐ-CP về bảo tồn và sử dụng bền vững các vùng đất ngập nước
- 13Chỉ thị 27/CT-TTg năm 2018 về giải pháp cấp bách tăng cường công tác quản lý đối với hoạt động nhập khẩu và sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Kết luận 56-KL/TW năm 2019 về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 15Quyết định 1176/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Chương trình bảo tồn các loài rùa nguy cấp của Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 17Nghị định 06/2020/NĐ-CP sửa đổi Điều 17 Nghị định 47/2014/NĐ-CP quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 18Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND về cơ chế khuyến khích đầu tư, hỗ trợ khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2020-2030
- 19Chỉ thị 33/CT-TTg năm 2020 về tăng cường quản lý, tái sử dụng, tái chế, xử lý và giảm thiểu chất thải nhựa do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Thông tư 07/2020/TT-BTNMT về hướng dẫn Điểm c Khoản 1 Điều 31 Nghị định 66/2019/NĐ-CP về bảo tồn và sử dụng bền vững các vùng đất ngập nước do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 21Quyết định 189/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Kết luận 56-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 22Quyết định 1662/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án quản lý chất thải rắn tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 23Chỉ thị 41/CT-TTg năm 2020 về giải pháp cấp bách tăng cường quản lý chất thải rắn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 24Chỉ thị 42/CT-TTg năm 2020 về tăng cường công tác quản lý, kiểm soát loài ngoại lai xâm hại do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 25Quyết định 2178/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Đề án "Hoàn thiện cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường kết nối liên thông với hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 26Nghị quyết 06/NQ-CP năm 2021 về Chương trình hành động tiếp tục thực hiện Nghị quyết 24-NQ/TW về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường theo Kết luận 56-KL/TW do Chính phủ ban hành
- 27Quyết định 343/QĐ-TTg năm 2021 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Bảo vệ môi trường do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 28Quyết định 87/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình quan trắc môi trường tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
- 29Nghị định 08/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 30Quyết định 1975/QĐ-TTg năm 2021 về Kế hoạch hành động về bảo tồn và sử dụng bền vững các vùng đất ngập nước giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 31Quyết định 3121/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình triển khai thực hiện Nghị quyết 12-NQ/TU về phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; định hướng một số dự án quan trọng tại vùng Tây tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025 và tầm nhìn đến năm 2030
- 32Nghị định 06/2022/NĐ-CP quy định về giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn
- 33Thông tư 02/2022/TT-BTNMT hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 34Thông tư 01/2022/TT-BTNMT hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường về ứng phó với biến đổi khí hậu do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 35Nghị quyết 36/2021/NQ-HĐND quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách các cấp thuộc ngân sách địa phương năm 2022, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách 2022-2025 theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 36Quyết định 148/QĐ-TTg năm 2022 về Hệ thống giám sát và đánh giá hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu cấp quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 37Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 38Quyết định 896/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu giai đoạn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 39Công văn 5220/BTNMT-TCMT năm 2022 triển khai các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 40Quyết định 2625/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2025
- 41Quyết định 31/2022/QĐ-UBND Quy định về công tác quản lý, bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 42Quyết định 1623/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án "Tăng cường phòng, chống tội phạm về đa dạng sinh học đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 43Nghị quyết 37/2022/NQ-HĐND sửa đổi Quy định kèm theo Nghị quyết 36/2021/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách các cấp thuộc ngân sách địa phương năm 2022, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách 2022-2025 theo quy định của Luật ngân sách nhà nước do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 44Quyết định 146/QĐ-TTg năm 2023 về Kế hoạch quốc gia ứng phó sự cố chất thải giai đoạn 2023-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 45Công văn 4431/BTNMT-KHTC năm 2023 hướng dẫn xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2024-2026 từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 46Kế hoạch 806/KH-UBND truyền thông nâng cao nhận thức về phòng, chống thiên tai - Chủ động thích ứng và ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5941/KH-UBND | Quảng Nam, ngày 05 tháng 9 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024 VÀ KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 03 NĂM 2024 - 2026 TỪ NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA TỈNH QUẢNG NAM
Thực hiện Công văn số 4431/BTNMT-KHTC ngày 16/6/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2024 - 2026 từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; UBND tỉnh Quảng Nam xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm giai đoạn 2024 - 2026 từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường của tỉnh Quảng Nam với các nội dung cụ thể như sau:
Phần thứ nhất
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2022 VÀ NĂM 2023
1. Đánh giá công tác chỉ đạo và tổ chức thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường (BVMT) ở địa phương năm 2022 và năm 2023
1.1. Việc thi hành và tuân thủ pháp luật về BVMT
Trong thời gian qua UBND tỉnh Quảng Nam đã tập trung chỉ đạo các cấp, các ngành thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, Nghị quyết Đại hội Đại biểu lần thứ XIII của Đảng, ban hành Chương trình công tác phát triển kinh tế xã hội hàng năm, thực hiện đồng bộ, hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội và đạt được kết quả chủ yếu trên các lĩnh vực, trong đó nhiệm vụ quản lý, BVMT luôn được tỉnh Quảng Nam xác định là một trong những mục tiêu cơ bản của phát triển bền vững kinh tế xã hội của tỉnh.
Đặc biệt, bắt đầu từ ngày 01/01/2022 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 có hiệu lực thi hành, để triển khai thực hiện các quy định, nhiệm vụ về công tác quản lý, BVMT theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ- Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật: tiếp tục chỉ đạo các Sở, ngành liên quan, địa phương tích cực phối hợp với các tổ chức Hội, đoàn thể trên địa bàn triển khai tuyên truyền, phổ biến sâu rộng Luật Bảo vệ môi trường 2020, các văn bản pháp luật dưới Luật đến các hội viên phụ nữ, nông dân, cựu chiến binh, người cao tuổi,...; cán bộ cấp xã, phường, thị trấn; các doanh nghiệp, người dân trên địa bàn. Triển khai thực hiện các hoạt động truyền thông nâng cao nhận thức cộng đồng về giảm thiểu rác thải nhựa, nói không với túi nilon, các chương trình đổi rác thải lấy quà tặng, phát động Đạp xe vì môi trường hưởng ứng Ngày Môi trường thế giới (05/6), Tháng hành động vì môi trường trên địa bàn tỉnh. Thực hiện hiệu quả chương trình liên tịch giữa Ngành Tài nguyên và Môi trường với các ngành, tổ chức chính trị - xã hội; lồng ghép tuyên truyền về trách nhiệm BVMT với xây dựng nông thôn mới trên địa bàn. Ủy ban Mặt tận tổ quốc Việt Nam các cấp; các Hội, đoàn thể đã tổ chức phát động, thực hiện và nhân rộng nhiều mô hình, phong trào, cuộc vận động về BVMT- Chỉ đạo các đơn vị, địa phương về tăng cường công tác phối hợp, xây dựng quy chế trong công tác thanh tra, kiểm tra, phòng ngừa, ứng phó giải quyết các vấn đề môi trường, sự cố về môi trường phát sinh trên địa bàn.
1.2. Đánh giá tình hình thực hiện Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 23/01/2014 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 03/6/2013 của Ban chấp hành Trung ương về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và BVMT
1.2.1. Trong công tác chủ động, ứng phó với biến đổi khí hậu
Trong thời gian qua, công tác chủ động ứng phó với biển đổi khí hậu được tỉnh Quảng Nam tiếp tục triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp theo tinh thần Nghị quyết số 06/NQ-CP ngày 21/01/2021 của Chính phủHàng năm, các Sở ngành, địa phương tổ chức các lớp tập huấn nâng cao năng lực tham mưu phòng, chống thiên tai cho cán bộ làm công tác phòng, chống thiên tai; xây dựng Phương án ứng phó và Kịch bản ứng phó với từng tình huống bão, lũ để đảm bảo yêu cầu ứng phó khi có tình huống thiên tai xảy ra, thực hiện kiểm tra đánh giá hiện trạng các công trình hồ chứa nước trên địa bàn tỉnh và hướng dẫn các đơn vị quản lý công trình thực hiện công tác quản lý an toàn đập. Nâng cấp sửa chữa hàng chục km kè sông, biểnTuy nhiên, do biến đổi khí hậu là lĩnh vực tương đối rộng, việc xác định, đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến các lĩnh vực phức tạp, nguồn lực của tỉnh vẫn còn hạn chế, một số nhiệm vụ, chương trình, kế hoạch đã đề ra nhưng đến nay vẫn chưa đảm bảo nguồn kinh phí để thực hiện, công tác lồng ghép phòng, chống thiên tai và biến đổi khí hậu vào quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội tại một số địa phương vẫn còn thiếu đồng bộ; thiếu cán bộ chuyên trách, chủ yếu theo chế độ kiêm nhiệm dẫn đến việc tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ, dự án tại địa phương còn chậm; vấn đề quy hoạch, đầu tư hạ tầng thoát nước, chống ngập, việc quy hoạch, bố trí các dự án đầu tư phát triển kinh tế xã hội, chuyển đổi mục đích sử dụng đất có khả năng cản trở, gây co hẹp dòng chảy, nguy cơ gia tăng rủi ro thiên tai trước tình hình thời tiết cực đoan xảy ra...
1.2.2. Trong công tác quản lý và sử dụng hiệu quả tài nguyên, bảo vệ môi trường
Hiện nay, công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh từng bước đi vào nề nếp, tạo chủ động và giải quyết kịp thời nhu cầu sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình. Qua đó, cơ cấu sử dụng giữa các loại đất đã được chuyển đổi phù hợp với quá trình đô thị hóa, thu hút đầu tư phát triển công nghiệp, thương mại, dịch vụ, huy động nguồn lực phát triển kết cấu hạ tầng, đẩy mạnh sản xuất kinh doanh, góp phần giải quyết việc làm, chuyển dịch cơ cấu lao động, thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triểnCải thiện môi trường và đầu tư hạ tầng kỹ thuật tại các KhuBên cạnh kết quả đạt được, công tác quản lý tài nguyên và BVMT trên địa bàn tỉnh vẫn còn môt số tồn tại, khó khăn nhất định: tình trạng khai thác khoáng sản trái phép vẫn còn diễn ra ở một vài địa phương; vẫn còn một số doanh nghiệp vi phạm các quy định của pháp luật về khoáng sản, môi trường, đất đai trong quá trình hoạt động khoáng sản, còn nợ thuế, chậm thực hiện nghĩa vụ đóng cửa mỏ, cải tạo, phục hồi môi trường. Công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư một số dự án trên địa bàn tỉnh còn kéo dài nhiều năm nhưng chưa được giải quyết dứt điểm, ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện dự án đầu tư và đời sống của người dân. Việc xây dựng đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, công trình xử lý nước thải tập trung tại các khu đô thị, khu dân cư và các cụm công nghiệp còn chậm. Công tác phân loại chất thải rắn hiện chưa đạt hiệu quả. Tình trạng ô nhiễm môi trường từ hoạt động chăn nuôi, đặc biệt là chăn nuôi quy mô hộ gia đình xen lẫn trong khu dân cư còn nhiều…
1.3. Đánh giá các chỉ tiêu môi trường trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
So với 15 chỉ tiêu theo Nghị quyết HĐND tỉnh trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, có 04 chỉ tiêu về môi trường gồm: tỷ lệ dân số nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh, tỷ lệ dân số đô thị sử dụng nước sạch, tỷ lệ chất thải rắn đô thị được thu gom xử lý và tỷ lệ che phủ rừng.
Theo kết quả đánh giá tình hình kinh tế xã hội năm 2022 cho thấy 02/04 chỉ tiêu môi trường cơ bản đạt so với chỉ tiêu đề ra, đối với chỉ tiêu về tỷ lệ dân số nông thôn sử dựng nước hợp vệ sinh năm 2022 đạt 95,7%, so với kế hoạch năm 2023 ước đạt 95,8%; tỷ lệ che phủ rừng năm 2022 đạt 59,5%, so với kế hoạch năm 2023 ước đạt 60%; tỷ lệ dân số đô thị sử dụng nước sạch đạt 82,5%, so với kế hoạch năm 2023 ước đạt 83%; tỷ lệ chất thải rắn đô thị được thu gom, xử lý đạt 97%, so với kế hoạch năm 2023 ước đạt 98%.
1.4. Đánh giá tình hình thực hiện Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 17/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ nhằm chỉ đạo giải quyết kịp thời vấn đề nhập khẩu và sử dụng phế liệu làm nguyên liệu sản xuất
Trên địa bàn tỉnh hiện có 03 đơn vị (Công ty TNHH Lavergne Việt Nam Công ty Cổ phần Giấy Sài Gòn Miền Trung, Công ty TNHH bao bì Tấn Đạt) có hoạt động nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất, hiện 03 đơn vị đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện về BVMT trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất, riêng Công ty TNHH Lavergne Việt Nam được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy phép môi trường số 45/GPMT-BTNMT ngày 27/02/2023. Trong quá trình hoạt động sản xuất, các đơn vị đều tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường, không xảy ra sự cố về môi trường liên quan đến phế liệu cũng như vi phạm quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động nhập khẩu và sử dụng phế liệu tại cơ sở cần phải xử lý.
1.5. Đánh giá tình hình thực hiện Chỉ thị số 33/CT-TTg ngày 20/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý, tái sử dụng, tái chế, xử lý và giảm thiểu chất thải nhựa; Chỉ thị số 41/CT-TTg ngày 01/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về một số giải pháp cấp bách tăng cường quản lý chất thải rắn (CTR):
- Công tác giảm thiểu chất thải nhựa, phân loại CTR tại nguồn: tiếp tục triển khai thực hiện Chỉ thị số 48-CT/TU ngày 29/10/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Quảng Nam- Công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt (CTRSH): Việc triển khai được thực hiện thường xuyên, liên tục từ công tác truyền thông nâng cao nhận thức cộng đồng, kiện toàn, mở rộng mạng lưới thu gom, quy hoạch vị trí các khu xử lý CTRNguồn lực đầu tư cho công tác xử lý CTR sinh hoạt bên cạnh nguồn ngân sách Nhà nướcBên cạnh những kết quả đã đạt được, công tác tổ chức quản lý CTRSH trên địa bàn tỉnh vẫn còn một số tồn tại, khó khăn, điển hình như: việc triển khai đầu tư các khu xử lý CTRSH tại các địa phương vẫn còn chậm do quỹ đất trống của tỉnh không còn nhiều, việc lựa chọn vị trí bố trí khu xử lý CTR để đảm bảo được khoảng cách an toàn về môi trường gặp nhiều khó khăn. Tỷ lệ hộ dân tham gia nộp phí vệ sinh tại các địa phương trong thời gian qua chưa đạt mục tiêu và không ổn định dẫn đến thiếu hụt kinh phí để chi trả cho các tổ, đơn vị dịch vụ thu gom, vận chuyển. Nguồn lực cho công tác quản lý CTSH còn hạn chế về nhân lực (là kiêm nhiệm) và vật lực đầu tư hạ tầng phân loại, thu gom, vận chuyển, xử lý chưa đáp ứng nhu cầu thực tế, đặc biệt tại một số khu vực nông thôn, miền núi khó tổ chức xử lý tập trung liên vùng, nhiều bãi rác quy mô nhỏ vận hành không đảm bảo quy trình phát sinh mùi hôi, ô nhiễm môi trường đất, nước ngầm. Nhận thức về BVMT của một bộ phận Nhân dân vẫn còn hạn chế nên công tác tuyên truyền, vận động Nhân dân tham gia giữ gìn vệ sinh môi trường, phân loại rác tại nguồn, nộp phí vệ sinh tại các địa phương trong thời gian qua gặp nhiều khó khăn.
1.6. Đánh giá tình hình thực hiện Chỉ thị số 42/CT-TTg ngày 08/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường công tác quản lý, kiểm soát loài ngoại lai xâm hại
Tiếp tục chỉ đạo ngành nông nghiệp, các địa phương thực hiện nghiêm túc việc theo dõi, quản lý bảo tồn các loài động vật hoang dã, các loài ngoại lai (cây Mai dương, Rùa tai đỏ) trên địa bàn quản lý; tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia bảo vệ rừng, kiểm soát chặt chẽ mọi hành vi phát triển của các loài ngoại lai xâm hại.
1.7. Đánh giá tình hình triển khai các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
1.7.1. Tình hình triển khai Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
UBND tỉnh Quảng Nam đã chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Sở ngành liên quan thuộc tỉnh xây dựng Kế hoạch hành động đa dạng sinh học tỉnh Quảng Nam trong năm 2022, tổ chức triển khai lấy ý kiến các địa phương, các cơ quan, Hội, đoàn thể trên địa bàn tỉnh; đề xuất các đối tượng bảo tồn đa dạng sinh học vào Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; góp ý triển khai Quyết định số 1623/QĐ-TTg ngày 27/12/2022 về tăng cường chống tội phạm đa dạng sinh học đến năm 2030 tâm nhìn đến năm 2050.
Tổ chức thực hiện xây dựng Đề án Nghiên cứu điều tra, đánh giá hiện trạng đất ngập nước, môi trường sinh thái, đa dạng sinh học vùng hạ lưu sông Thu Bồn và sông Trường Giang, đề tài Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn đề xuất thiết lập Khu bảo tồn biển khu vực xã Tam Hải, huyện Núi Thành, thành lập Khu dự trữ thiên nhiên Cù Lao Chàm Hội An.
Hoàn thành công trình Bảo tàng đa dạng sinh học cấp tỉnh đầu tiên trong cả nước đã và được bàn giao cho Trung tâm Quan trắc và Phân tích môi trường vận hành trong quý I năm 2022. Trong thời gian tới sẽ tăng cường quảng bá, truyền thông để giới thiệu Nhà Bảo tàng đến các nhà quản lý, các chuyên gia trong nước và quốc tế, học sinh - sinh viên và người dân có nhu cầu đến tìm hiểu, nghiên cứu và học tập về ĐDSH và môi trường. Thành lập, mở rộng, nâng hạng các khu rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh: thành lập Khu Dự trữ thiên nhiên Ngọc Linh; Khu bảo vệ cảnh quan Mỹ Sơn; chuyển hạng Khu Bảo tồn thiên nhiên Sông Thanh thành Vườn quốc gia; phê duyệt Dự án bảo tồn quần thể Voọc chà vá chân xám tại xã Tam Mỹ Tây, huyện Núi Thành.
1.7.2. Về xử lý các điểm tồn lưu hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật theo theo Quyết định số 1946/QĐ-TTg ngày 21/10/2010
Tiếp tục tăng cường công tác quan trắc, kiểm soát chất lượng môi trường đất theo chương trình quan trắc hằng năm, rà soát xác định các điểm bị ô nhiễm và thoái hóa đất theo tiêu chí quy định tại khoản 1, Điều 12, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022. Qua rà soát hiện có 32 điểm1.7.3. Về bảo vệ môi trường không khí
Ban hành các văn bản chỉ đạo về tăng cường kiểm soát ô nhiễm không khí và xử lý triệt để các điểm nóng về ô nhiễm bụi, khí thải trên địa bàn tỉnh; hoàn thành Báo cáo hiện trạng tỉnh Quảng Nam năm 2021 “Chất lượng môi trường không khí - Thực trạng và giải pháp”, được phê duyệt tại Quyết định số 1795/QĐ-UBND ngày 06/7/2022 và đang xây dựng Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh. Hiện nay, đang phối hợp với Tổng cục Môi trường lắp đặt 01 trạm quan trắc tự động, liên tục đối với môi trường không khí xung quanh tại thành phố Tam Kỳ (đã thỏa thuận bàn giao mặt bằng cho đơn vị thực hiện dự án lắp đặt trạm). Thực hiện hiệu quả chương trình quan trắc môi trường hàng năm, chia sẻ dữ liệu quan trắc môi trường của tỉnh nói chung và quan trắc môi trường không khí nói riêng qua các ứng dụng SMART Quảng Nam, Trung tâm điều hành thông minh (IOC) Quảng Nam để cộng đồng có thể truy cập và tra cứu thông tin, kết quả quan trắc môi trường thông qua các thiết bị điện thoại di động, máy vi tính...
1.7.4. Thực hiện Quyết định số 343/QĐ-TTg ngày 12/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật Bảo vệ môi trường
Thực hiện nhiệm vụ UBND tỉnh giao, Sở Tài nguyên và Môi trường có Báo cáo số 238/BC-STNMT ngày 18/4/2022 gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, tổng hợp về kết quả triển khai, thực hiện một số nhiệm vụ thuộc trách nhiệm của UBND tỉnh. Theo đó, Sở Tài nguyên và Môi trường là đơn vị được UBND tỉnh giao chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan, địa phương tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định số 1452/QĐ-UBND ngày 30/5/2022 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Bảo vệ môi trường năm 2020; thực hiện rà soát các văn bản quy phạm pháp luật đã được ban hành trên địa bàn tỉnh về các lĩnh vực bảo vệ môi trường, đất đai, khoáng sản, nước, ứng phó với biến đổi khí hậu, khí tượng thủy văn thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước được phân công. Giao các Sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện rà soát văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến Luật Bảo vệ môi trường thuộc lĩnh vực quản lý. Ban hành Quyết định số 31/2022/QĐ-UBND ngày 24/10/2022 quy định về công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Nam phù hợp với quy định của Luật Bảo vệ môi trường 2020, tham mưu HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND ngày 21/4/2022 về quy định mức thu, đối tượng thu, nộp, chế độ quản lý, sử dụng phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường trên địa bàn tỉnh; triển khai tuyên truyền, phổ biến Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản dưới Luật đến các đối tượng trên địa bàn tỉnh, hiện nay đang chỉ đạo Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức xây dựng Phương án phí BVMT trong hoạt động khai thác khoáng sản, góp ý về Nghị định của thu phí BVMT đối với khí thải theo yêu cầu của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1.7.5. Tình hình triển khai Quyết định số 1176/QĐ-TTg ngày 12/9/2019 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình bảo tồn các loài rùa nguy cấp của Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
Rùa biển được phát hiện tại vùng biển Cù Lao Chàm - Hội An vào năm 2016, công tác bảo tồn các loại rùa biển được ban hành Kế hoạch hành động về bảo tồn và phục hồi giai đoạn 2016 - 2025, tầm nhìn đến năm 2040, phê duyệt bãi biển Bãi Bắc Cù Lao Chàm giành cho hoạt động bảo tồn rùa biển, ban hành quy chế quản lý về mật độ xây dựng, hạn chế hệ thống chiếu sáng, quy hoạch lại tuyến cano du lịch đảm bảo hoạt động sinh sống, bảo tồn. Ban quản lý Khu bảo tồn biển Cù Lao Chàm đã xây dựng Đề tài khoa học về phục hồi rùa biển tại khu bảo tồn biển Cù Lao Chàm, bảo tồn nguyên trạng các bãi biển thường xuyên xuất rùa biển hoặc các bãi biển có khả năng có rùa biển lên đẻ, tổ chức dọn vệ sinh, làm sạch các bãi biển. Phối hợp với các tổ chức IUCN, SASA xây dựng TRạm cứu hộ rùa biển tại khu vực Bãi Bấc Cù Lao Chàm và các hoạt động truyền thông nâng cao nhận thức cộng đồng, đặc biệt là học sinh, ngư dân, khách du lịch và các bên liên quan về bảo tồn rùa.
2. Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ, dự án bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và sử dụng kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường năm 2022 và năm 2023
2.1. Tình hình thực hiện kế hoạch và dự toán kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường năm 2022 và ước thực hiện 2023
(Có Phụ lục 1 đính kèm)
2.2. Đánh giá chung về kết quả thực hiện
Nhìn chung, trong năm 2022- 2023, mặc dù còn nhiều khó khăn nhưng tỉnh bố trí đủ kinh phí cho công tác bảo vệ môi trường từ nguồn sự nghiệp môi trường và các nguồn đầu tư xây dựng cơ bản khác nhưng công tác quản lý, BVMT trên địa bàn tỉnh có nhiều chuyển biến tích cực. Các nguồn thải có quy mô lớn, các cơ sở tiềm ẩn nguy cơ ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh qua các năm cơ bản được kiểm soát, không xảy ra sự cố môi trường lớn trong năm; các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đã được khắc phục, đưa ra khỏi danh mục (đạt tỷ lệ 100%), không phát sinh mới các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Môi trường tại các khu công nghiệp, khu vực nông thôn, khu dân cư được cải thiện. Công tác thu gom, xử lý CTRSH phát sinh tại các đô thị, vùng nông thôn cơ bản đạt chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội hàng năm. Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội các cấp và cộng đồng dân cư tích cực tham gia, phát huy vai trò, trách nhiệm phản biện, theo dõi giám sát, tố giác tội phạm về môi trường. Công tác truyền thông, nâng cao nhận thức về môi trường, phổ biến Luật Bảo vệ môi trường 2020, các văn bản dưới Luật được chủ động, kịp thời cho nhiều đối tượng trên địa bàn.
Bên cạnh những kết quả đạt được, công tác quản lý, BVMT trên địa bàn tỉnh vẫn còn một số tồn tại, khó khăn, đó là: Việc đầu tư hạ tầng kỹ thuật BVMT tại các cụm công nghiệp đang hoạt động chưa đạt so với chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. Công tác điều tra, khảo sát, xây dựng cơ chế BVMT tại các làng nghề có nguy cơ gây ô nhiễm chưa được triển khai thực hiện. Công tác phân loại CTR hiện chưa đạt hiệu quả. Tỷ lệ hộ dân tham gia nộp phí vệ sinh tại các địa phương trong thời gian qua chưa đạt mục tiêu và không ổn định dẫn đến thiếu hụt kinh phí để chi trả cho các tổ, đơn vị dịch vụ thu gom, vận chuyển. Tình trạng ô nhiễm môi trường từ hoạt động chăn nuôi, đặc biệt là chăn nuôi quy mô hộ gia đình xem lẫn trong khu dân cư, nhiều cơ sở hoạt động trong khu dân cư, khoảng cách chưa đảm bảo an toàn môi trường đến ranh giới khu, CCN phát sinh tiếng ồn, xả chất thải ra môi trường dẫn đến khiếu kiện vẫn còn xảy ra ở một số địa phương và chưa có giải pháp xử lý triệt để, phương án di dời;... Việc xây dựng đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, công trình xử lý nước thải tập trung tại các khu đô thị, khu dân cư còn chậm...
Tác động tiêu cực đó, có thể do nhiều nguyên nhân khách quan, chủ quan. Một số tổ chức, cá nhân chưa tự giác, còn đối phó khi chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường. Thói quen, tiêu dùng thiếu thân thiện, ý thức về phân loại, giảm thiểu rác thải tại nguồn còn hạn chế. Nguồn lực tài chính cho BVMT từ ngân sách tỉnh và vốn đầu tư từ các chương trình, dự án đầu tư mặc dù đã được bố trí nhưng vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu. Đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý nhà nước về BVMT vẫn còn thiếu về số lượng, hạn chế về chuyên môn (đặc biệt là cán bộ địa chính cấp xã kiêm nhiệm về môi trường, công chức môi trường cấp huyện chưa đáp ứng nguồn lực khi tham mưu thực hiện cấp giấy phép về môi trường theo quy định mới của Luật), chưa đáp ứng được các yêu cầu, nhiệm vụ BVMT đặt ra); việc quy định khoảng cách an toàn về môi trường áp dụng cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đến các công trình xây dựng, khu dân cư được Chính phủ giao Bộ Tài nguyên và Môi trường đến nay chưa được ban hành. Đặc biệt, năm 2022 là năm Luật Bảo vệ môi trường 2020 có hiệu lực thi hành, quá trình triển khai thực hiện các quy định của Luật, Nghị định của Chính phủ với nhiều nội dung, nhiệm vụ mới, quan trọng, trong đó một số nhiệm vụ được Chính phủ giao Bộ Tài nguyên và Môi trường, các Bộ ngành liên quan hướng dẫn ban hành nhưng đến nay vẫn chậm ban hành, địa phương không có cơ sở, còn lúng túng trong việc ban hành các văn bản, chương trình, dự án thực hiện trên địa bàn; một số nội dung được quy định tại Luật, Nghị định nhưng khi áp dụng vào thực tế vẫn còn bất cập khi giải quyết hồ sơ, hướng dẫn thủ tục pháp lý về môi trường cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn.
2.3. Kiến nghị và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả trong hoạt động quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường
Luật Bảo vệ môi trường 2020 đã có hiệu lực từ tháng 01 năm 2022, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 08/2022/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường và Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. Tuy nhiên đến nay vẫn chưa có Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính để hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường thay thế Thông tư 02/2017/TT-BTC, kính đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường quan tâm đề xuất.
Một số giải pháp đề xuất nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả trong hoạt động quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường:
- Tăng tỷ lệ chi sự nghiệp môi trường từ 1% tổng chi ngân sách hiện nay lên 2% nhằm đáp ứng nhu cầu BVMT và phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội trong giai đoạn tới.
- Nguồn tài chính cho công tác BVMT vẫn từ NSNN, trong đó chủ yếu là nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường. Tuy nhiên, chi sự nghiệp môi trường là nguồn chi thường xuyên nên không giải quyết được hết các vấn đề về môi trường, đặc biệt là giải quyết hậu quả ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Do vậy, nguồn lực tài chính cho việc BVMT cần phải dựa vào nguồn đầu tư, sự đóng góp của người khai thác, sử dụng môi trường như doanh nghiêp, người dân để cùng chung tay thực hiện tốt nhiệm vụ BVMT.
- Rà soát và điều chỉnh các quy định hiện nay về sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường theo hướng: cùng với việc khắc phục tình trạng sử dụng kinh phí còn phân tán, dàn trải, cần tập trung phần kinh phí tăng thêm vào các nhiệm vụ trọng tâm, các điểm nóng. Tăng cường vai trò chủ động và phối hợp của cơ quan quản lý môi trường trong việc lập dự toán, phân bổ và thanh quyết toán ngân sách.
- Tăng cường bồi dưỡng kiến thức về quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường cho cơ quan quản lý môi trường địa phương.
Phần thứ hai
KẾ HOẠCH, DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024 VÀ KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 3 NĂM 2024-2026 TỪ NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
1. Kế hoạch bảo vệ môi trường
Để tiếp tục phát huy những kết quả đạt được trong quá trình triển khai thực hiện các chính sách, pháp luật về BVMT và khắc phục các khó khăn, vướng mắc nêu trên, trong thời gian đến, tỉnh Quảng Nam sẽ tập trung thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm và giải pháp thực hiện cụ thể như sau:
1.1. Về nhiệm vụ trọng tâm:
- Tiếp tục triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp về quản lý, bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh theo tinh thần Nghị quyết số 09/NQ-TU, Kết luận số 73-KL/TU ngày 20/7/2021 của Tỉnh ủy Quảng Nam; Quyết định số 2706/QĐ-UBND ngày 22/9/2021 của UBND tỉnh về ban hành Chương trình hành động thực hiện Kết luận số 73-KL/TU ngày 20/7/2021; Quyết định số 1452/QĐ-UBND ngày 30/5/2022 của UBND tỉnh về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội hàng năm trên địa bàn tỉnh.
- Ưu tiên bố trí nguồn lực, thực hiện hiệu quả công tác thu hút đầu tư, giám sát, đôn đốc triển khai thực hiện các dự án xử lý chất thải rắn sinh hoạt tập trung trên tỉnh- Hoàn thành công tác đầu tư xây dựng, đưa vào khai thác vận hành các công trình xử lý nước thải tập trung tại các khu vực đô thị như Núi Thành, Điện Bàn, vùng Đông của tỉnh. Nâng cấp, đầu tư xây dựng các trạm xử lý nước thải tập trung, mở rộng mạng thu gom nước thải trên địa bàn khu vực đô thị Tam Kỳ, Hội An để đáp ứng nhu cầu xử lý nước thải, gia tăng tỷ lệ đấu nối mạng lưới thoát nước thải từ các hộ dân đến các công trình xử lý nước thải tập trung. Kêu gọi, lựa chọn nhà đầu tư trong việc đầu tư xây dựng, hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật về môi trường tại một số CCN đang hoạt động trên địa bàn hiện còn quỹ đất công nghiệp lớn để đảm bảo điều kiện thu hút đầu tư các dự án theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường.
- Trong công tác ứng phó với biến đổi khí hậu: Thực hiện công tác thẩm định kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở đang hoạt động trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật- Một số nhiệm vụ, dự án liên quan đến các lĩnh vực, Sở, ngành thực hiện được đề xuất thực hiện trong năm 2024 và kế hoạch 03 năm 2024-2026:
(theo Phụ lục 2 đính kèm)
1.2. Một số giải pháp thực hiện trong thời gian đến
a) Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng công tác tuyên truyền, phổ biến sâu rộng Luật Bảo vệ môi trường 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật, truyền thông, nâng cao nhận thức phân loại CTR tại nguồn, giảm thiểu rác thải nhựa, tăng trưởng xanh, phát triển du lịch xanh, phát triển kinh tế tuần hoàn, ít chất thải, các bon thấp nhằm tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức và hành động của cả hệ thống chính trị, cộng đồng dân cư và các tổ chức, cá nhân có liên quan cùng tích cực tham gia vào công tác quản lý, bảo vệ môi trường.
- Tổ chức nhân rộng các mô hình, cách làm hay, tốt về môi trường. Công khai minh bạch các thông tin của dự án đến cộng đồng dân cư, tăng cường công tác đối thoại, lấy ý kiến cộng đồng dân cư đối với các dự án đầu tư.
- Thực hiện hiệu quả các chương trình ký kết liên tịch với các tổ chức chính trị xã hội từ cấp tỉnh đến địa phương theo tinh thần của Nghị Quyết 41-NQ/TW ngày 15/11/2004 của Bộ Chính trị về bảo vệ môi trường trong thời kỳ công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.
b) Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về công tác quản lý, BVMT:
- Tiếp tục lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện các Nghị quyết, văn bản quy phạm pháp luật từ Trung ương đến địa phương, công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật đã được ban hành trên địa bàn tỉnh. Tăng cường công tác chỉ đạo, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan trong công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát tình hình môi trường trên địa bàn tỉnh; chỉ đạo các ngành, địa phương phối hợp, giám sát chặt chẽ, xử lý kịp thời, dứt điểm các điểm nóng gây ô nhiễm môi trường và sự cố môi trường phát sinh trên địa bàn.
- Nâng cao năng lực, trách nhiệm của đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý nhà nước về BVMT các cấp. Phát huy hiệu quả vai trò giám sát, phản biện của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội và cộng đồng dân cư đối với các hoạt động BVMT.
- Nâng cao hiệu quả, chất lượng công tác thẩm định, phê duyệt/xác nhận hồ sơ về môi trường, cấp giấy phép môi trường, ký quỹ phục hồi môi trường.
- Đổi mới phương thức quản lý môi trường, quản lý rác thải trong điều kiện chuyển đổi số. Đẩy mạnh công tác cải cách TTHC, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, doanh nghiệp và người dân trong giải quyết các hồ sơ về môi trường.
c) Bố trí nguồn lực kết hợp đẩy mạnh nguồn lực xã hội, kêu gọi, lựa chọn nhà đầu tư trong công tác điều tra, khảo sát, xây dựng cơ chế, chính sách bảo vệ môi trường tại các làng nghề, khu vực ô nhiễm môi trường đất, công trình xử lý nước thải tập trung tại các khu đô thị, khu, cụm công nghiệp đang hoạt động còn quỹ đất công nghiệp lớn để đảm bảo điều kiện hạ tầng thu hút các dự án. Nghiên cứu, ứng dụng, mở rộng hợp tác quốc tế về khoa học công nghệ trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, thu hút các chương trình, dự án nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ, công chức, tuyên truyền viên về bảo vệ môi trường các cấp và công trình xử lý chất thải trên địa bàn tỉnh.
d) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, hậu kiểm, xử lý kịp thời các vụ việc gây ô nhiễm môi trường. Kiểm soát chặt chẽ các nguồn thải lớn, các cơ sở tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, sự cố môi trường. Quản lý, giám sát chặt chẽ việc ký quỹ đối với các dự án khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh. Duy trì, phát huy hiệu quả đường dây nóng và xử lý kịp thời các vụ việc gây ô nhiễm môi trường ngay từ cơ sở.
- Thực hiện có hiệu quả công tác thu phí nước thải, xử phạt vi phạm hành chính về môi trường. Thẩm định, lựa chọn công nghệ thích hợp để xử lý, tái chế các loại chất thải thông thường, chất thải nguy hại nhằm đảm bảo xử lý triệt để chất thải, hạn chế chôn lấp chất thải gây ô nhiễm môi trường đất, nước ngầm.
- Thực hiện tốt công tác lập, phê duyệt quy hoạch phát triển các khu công nghiệp mới theo định hướng khu công nghiệp sạch, khu công nghiệp sinh thái, ưu tiên thu hút các dự án đầu tư sử dụng công nghệ có thể thu hồi, tái sử dụng các loại chất thải, công nghệ thân thiện với môi trường, loại hình sản xuất công nghiệp sạch, công nghiệp môi trường. Thực hiện di dời các nhà máy, cơ sở sản xuất, kinh doanh gây ô nhiễm môi trường, không đảm bảo khoảng cách an toàn về môi trường đến các khu, điểm dân cư vào khu, cụm công nghiệp.
- Thực hiện tốt các nhiệm vụ về quan trắc môi trường theo kế hoạch quan trắc môi trường tỉnh giai đoạn 2021 - 2025. Sử dụng hiệu quả công nghệ trong các hoạt động kiểm soát, giám sát xả thải các nguồn gây ô nhiễm môi trường, kiểm tra, giám sát tình hình lắp đặt, vận hành và kết nối dữ liệu đối với các trạm quan trắc tự động các cơ sở trên địa bàn. Quản lý chặt chẽ hoạt động khai thác bờ biển, bờ sông, các cồn bãi trên sông.
- Thực hiện hiệu quả công tác quản lý, xử lý chất thải nguy hại, hoạt động xử lý, sử dụng tro, xỉ thạch cao, chất thải công nghiệp thông thường khác theo quy định của pháp luật.
e) Tiếp tục tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục, hình thành ý thức chủ động phòng, tránh thiên tai, ứng phó và từng bước thích ứng với biến đổi khí hậu; Triển khai có hiệu quả các dự án bảo tồn đa dạng sinh học, khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia, khu di sản; kiểm soát việc nhập khẩu các sinh vật ngoại lai xâm hại.
2. Kiến nghị, đề xuất
2.1. Đối với Chính phủ:
- Quan tâm, tiếp tục hỗ trợ kinh phí đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung tại các cụm công nghiệp, làng nghề ô nhiễm và xử lý, khắc phục các điểm tồn hóa chất bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh; thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH giai đoạn 2020-2030 và định hướng đến năm 2050; Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn đến năm 2030; Kế hoạch thực hiện thỏa thuận Paris về BĐKH.
- Ban hành các chính sách pháp luật, hướng dẫn địa phương triển khai thực hiện các nội dung về Biến đổi khí hậu. Đồng thời, xây dựng các tiêu chí để lựa chọn các công trình do tác động của Biến đổi khí hậu gây ra.
2.2. Đối với Bộ Tài nguyên và Môi trường:
- Hiện nay, Luật Bảo vệ môi trường 2020 đã có hiệu lực thi hành, Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Nghị định, Thông tư quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, trong thời gian đến kính đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức các buổi tọa đàm, lớp tập huấn chuyên sâu cho cán bộ, công chức môi trường cấp tỉnh, cấp huyện về các nội dung liên quan được quy định tại Nghị định, Thông tư.
- Sớm ban hành quy chuẩn kỹ thuật về quy định khoảng cách an toàn về môi trường áp dụng cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đến các công trình xây dựng, khu dân cư và một số nhiệm vụ được Chính phủ giao Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành, hướng dẫn chi tiết để các địa phương có cơ sở triển khai thực hiện.
UBND tỉnh Quảng Nam kính báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, tổng hợp./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2022-2023
(Kèm theo Kế hoạch số 5941/KH-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
Đơn vị: triệu đồng
STT | Tên nhiệm vụ, dự án | Thời gian thực hiện | Tổng kinh phí | Kinh phí năm 2022 | Lũy kế đến hết năm 2022 | Dự toán năm 2023 | Đơn vị thực hiện; lưu giữ sản phẩm | Tiến độ giải ngân (%) | Các kết quả chính đã đạt được | Ghi chú |
A | Nhiệm vụ chuyên môn |
| 4.409 | 1.503 | 2.658 | 1.631 |
|
|
|
|
A1 | Nhiệm vụ chuyển tiếp |
| 3.058 | 1.503 | 2.658 | 400 |
|
|
|
|
1 | Nhóm nhiệm vụ Tăng cường kiểm soát nguồn thải, nguồn ô nhiễm; quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại và phế liệu nhập khẩu |
| 168 | 78 | 168 | 0 |
|
|
|
|
| - Xây dựng Kế hoạch phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2025 | 2021-2022 | 168 | 78 | 168 | 0 | Sở TN-MT | 100 | Đã hoàn thành xây dựng Kế hoạch phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn |
|
2 | Nhóm nhiệm vụ chủ động phòng ngừa, kiểm soát ngăn chặn các tác động xấu lên môi trường, các sự cố môi trường |
| 799 | 469 | 799 | 0 |
|
|
|
|
| - Xây dựng và cập nhật Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu tỉnh Quảng Nam đến năm 2025 | 2021-2022 | 508 | 408 | 508 |
| Sở TN-MT | 100 | Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu tỉnh Quảng Nam đến năm 2025 đã phê duyệt và Bản đồ nhạy cảm môi trường đường bờ tỉnh Quảng Nam tỷ lệ 1/50000 |
|
| - Lập báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Quảng Nam năm 2021 với chủ đề "Chất lượng môi trường không khí - thực trạng và giải pháp" | 2021-2022 | 291 | 61 | 291 |
| Sở TN-MT | 100 | Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Quảng Nam năm 2021 với chủ đề "Chất lượng môi trường không khí - thực trạng và giải pháp" được phê duyệt |
|
3 | Nhóm nhiệm vụ khắc phục ô nhiễm, suy thoái môi trường; duy trì cải thiện chất lượng môi trường |
| 1.441 | 706 | 1.441 | 0 |
|
|
|
|
| - Trả nợ vốn vay về Dự án cải thiện môi trường đô thị Miền Trung-Tiểu dự án Tam Kỳ | 2021-2022 | 1.441 | 706 | 1.441 |
| Công ty Cổ phần môi trường đô thị Quảng Nam | 100 | Mua sắm, lắp ráp các thiết bị vệ sinh môi trường |
|
4 | Nhóm nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin, thúc đẩy chuyển đổi số, cơ sở dữ liệu về môi trường |
| 154 | 154 | 154 | 0 |
|
|
|
|
| - Cập nhật CSDL và hệ thống quản lý thông tin môi trường tỉnh Quảng Nam | 2022 | 154 | 154 | 154 |
| Sở TN-MT | 100 | Cập nhật dữ liệu Hệ thống quản lý thông tin về môi trường |
|
5 | Nhóm nhiệm vụ kiểm kê Khí nhà kính, ứng phó biến đổi khí hậu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Nhóm nhiệm vụ Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học |
| 496 | 96 | 96 | 400 |
|
|
|
|
| - Bảo quản bộ sưu tập và vận hành Nhà Bảo tàng Đa dạng sinh học tỉnh Quảng Nam | Hằng năm | 496 | 96 | 96 | 400 | Sở TN-MT | 100 | Bảo quản, lưu giữu Bộ sưu tập các mẫu vật và vận hành Nhà bảo tàng đa dạng sinh học |
|
A2 | Nhiệm vụ mở mới |
| 1.351 | 0 | 0 | 1.231 |
|
|
|
|
1 | Nhóm nhiệm vụ Tăng cường kiểm soát nguồn thải, nguồn ô nhiễm; quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại và phế liệu nhập khẩu |
| 414 | 0 | 0 | 414 |
|
|
|
|
| -Truyền thông phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2023 -2024 | 2023-2024 | 414 |
|
| 414 | Sở TN-MT |
| Đang trình UBND tỉnh phê duyệt dự toán chi tiết |
|
2 | Nhóm nhiệm vụ chủ động phòng ngừa, kiểm soát ngăn chặn các tác động xấu lên môi trường, các sự cố môi trường |
| 170 |
|
| 50 |
|
|
|
|
| - Xây dựng, trình UBND tỉnh ban hành Kế hoạch ứng phó sự cố chất thải cấp tỉnh | 2023-2024 | 170 |
|
| 50 | Sở TN-MT |
| Đang tiến hành lập đề cương dự toán chi tiết |
|
3 | Nhóm nhiệm vụ khắc phục ô nhiễm, suy thoái môi trường; duy trì cải thiện chất lượng môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Nhóm nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin, thúc đẩy chuyển đổi số, cơ sở dữ liệu về môi trường |
| 767 | 0 | 0 | 767 |
|
|
|
|
| - Duy trì, vận hành, bảo trì, bảo mật an toàn thông tin các hệ thống thông tin ngành | 2023 | 767 |
|
| 767 | Sở TN-MT |
| Duy trì, vận hành, bảo trì hệ thống phần cứng công nghệ thông tin, phần mềm hệ thống, phần mềm hỗ trợ việc quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu ngành TN và MT |
|
5 | Nhóm nhiệm vụ kiểm kê Khí nhà kính, ứng phó biến đổi khí hậu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Nhóm nhiệm vụ Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B | Nhiệm vụ thường xuyên |
| 338.943 | 186.118 | 190.834 | 148.109 |
|
|
|
|
B1 | Quan trắc |
| 14.437 | 4.818 | 9.534 | 4.903 |
|
|
|
|
| - Quan trắc môi trường tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021 - 2025 | 2021-2025 | 14.142 | 4.713 | 9.429 | 4.713 | Sở TN-MT | 100 | Thực hiện quan trắc môi trường tỉnh Quảng Nam từ năm 2021-2023 nhằm cung cấp số liệu, thông tin về chất lượng môi trường, đánh giá diễn biến chất lượng môi trường, phục vụ công tác quản lý, bảo vệ môi trường và phát triển KT- XH |
|
| - Vận hành hệ thống truyền dữ liệu quan trắc môi trường tự động liên tục | Hằng năm | 295 | 105 | 105 | 190 | Sở TN-MT | 100 | Theo dõi được dữ liệu quan trắc tự động liên tục của các chủ nguồn thải truyền về |
|
B2 | Tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức và ý thức trách nhiệm về bảo vệ môi trường |
| 1.868 | 878 | 878 | 990 |
|
|
|
|
| - Tuyên truyền, tổ chức các hoạt động hưởng ứng các Ngày môi trường trong năm | Hằng năm | 213 | 98 | 98 | 115 | Sở TN-MT |
| Tổ chức các hoạt động tuyên truyền: Mít tinh, tuyên truyền lưu động, treo băng rôn… nhân các ngày môi trường trong năm theo Hướng dẫn của Bộ, chỉ đạo của UBND tỉnh |
|
| - Tuyên truyền pháp luật trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường | Hằng năm | 186 | 86 | 86 | 100 | Sở TN-MT, sở NNPTNT |
| 'Tổ chức các hoạt động tuyên truyền triển khai Luật Bảo vệ môi trường, Luật Đa dạng sinh học và các văn bản hướng dẫn |
|
| - Thực hiện chuyên mục về tài nguyên và môi trường trên Đài PTTH | Hằng năm | 825 | 375 | 375 | 450 | Sở TN-MT |
| Thực hiện Các chương trình truyền hình, chương trình phát thanh hàng tuần, tháng, các phóng sự chuyên đề trong lĩnh vực TN-MT |
|
| - Tuyên truyền về bảo vệ môi trường | Hằng năm | 220 | 110 | 110 | 110 | Sở TT-TT |
| Các hoạt động tuyên truyền về bảo vệ môi trường theo chức năng, nhiệm vụ của ngành |
|
| - Tổ chức các hoạt động theo ký kết Liên tịch với các đơn vị, Hội, đoàn thể trên địa bàn tỉnh Quảng Nam về hoạt động bảo vệ môi trường | Hằng năm | 424 | 209 | 209 | 215 | 09 đơn vị, Hội, đoàn thể của tỉnh |
| Các hoạt động tuyên truyền về bảo vệ môi trường theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị |
|
B3 | Các nhiệm vụ khác |
| 322.638 | 180.422 | 180.422 | 142.216 |
|
|
|
|
| - Chăm sóc khuôn viên trụ sở VP HĐND tỉnh và VP UBND tỉnh | Hằng năm | 5.257 | 2.417 | 2.417 | 2.840 | VP UBND tỉnh |
| Chăm sóc hoa viên, cây xanh, thảm cỏ, quét dọn, thu gom, vận chuyển và xử lý rác tại khối Văn phòng trụ sở đoàn ĐBQH HĐND và UBND tỉnh |
|
| - Duy trì, chăm sóc cây xanh tại Khu quần thể Tượng đài Mẹ VNAH | Hằng năm | 5.934 | 2.809 | 2.809 | 3.125 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
| Duy trì, chăm sóc cây Xanh tại khu quần thể Tượng đài Mẹ Thứ |
|
| - Truy quét khai thác lâm, khoáng sản trái phép | Hằng năm | 800 | 400 | 400 | 400 | CA Tỉnh |
| Các hoạt động về bảo vệ môi trường theo chức năng, nhiệm vụ của ngành |
|
| - Thanh tra, kiểm tra công tác bảo vệ môi trường, phân tích mẫu tại các cơ sở SXKD có dấu hiệu vi phạm | Hằng năm | 1.092 | 482 | 482 | 610 | Sở TN-MT |
| Tổ chức các hoạt động thanh tra, kiểm tra liên quan đến công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh |
|
| - Xử lý rác thải tại các bãi rác trên địa bàn tỉnh Quảng Nam | Hằng năm | 37.276 | 18.626 | 18.626 | 18.650 | Sở TNMT (Hợp đồng với Công ty CP Môi trường Đô thị Quảng Nam thực hiện) |
| Thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải trên địa bàn tỉnh |
|
| - Duy trì hoạt động của Văn phòng Ứng phó biến đổi khí hậu | Hằng năm | 144 | 44 | 44 | 100 | Sở TN-MT |
|
|
|
| - Cắm mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Quảng Nam | 2023 | 420 |
|
| 420 | Sở TN-MT |
| Đã phê duyệt đề cương và dự toán, đang triển khai thực hiện tại ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển của 06 huyện, thị xã, thành phố: Núi Thành, Thăng Bình, Duy Xuyên, Điện Bàn, Tam Kỳ, Hội An |
|
| - Các nhiệm vụ thường xuyên khác (Tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về Bảo vệ môi trường; Tiếp công dân, đối thoại giải quyết khiếu nại của công dân,; Tham gia các dự án quốc tế về môi trường; Hoạt động của Ban điều phối về quản lý tổng hợp lưu vực Sông Vu Gia - Thu Bồn và vùng bờ Quảng Nam - Đà Nẵng…) | Hằng năm | 341 | 116 | 116 | 225 | Sở TN-MT |
| Các hoạt động bảo vệ môi trường theo phân cấp |
|
| - Giám sát môi trường Khu công nghiệp, Khu kinh tế: Giám sát môi trường trong các khu công nghiệp, khu kinh tế mở; Phân tích mẫu chất thải để kiểm tra, đánh giá các nguồn thải, xử lý các vấn đề môi trường và trả lời kiến nghị của tổ chức và cá nhân; | Hằng năm | 1.060 | 460 | 460 | 600 | BQL các khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh | 100 | Xử lý các vấn đề về môi trường theo phân cấp |
|
| - Dự toán chi phân bổ sau và kinh phí thực hiện các Đề án, Nghị quyết của HĐND tỉnh |
| 38.896 |
|
| 38.896 |
|
|
|
|
| - Chi thực hiện nhiệm vụ xử lý rác thải, nước thải công nghiệp; xử lý vệ sinh môi trường các trường học; thực hiện các dự án, đề án bảo vệ môi trường theo Quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện; quản lý các công trình vệ sinh công cộng; hỗ trợ trang thiết bị, phương tiện thu gom rác thải sinh hoạt, vệ sinh môi trường ở khu dân cư, nơi công cộng; chi trả tiền thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải; quản lý vận hành hệ thống thu gom, xử lý nước thải tại địa phương với đơn vị cung ứng dịch vụ và các chi phí có liên quan đến công tác xử lý rác thải tại địa phương, hỗ trợ công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường (bao gồm bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học); các nhiệm vụ bảo vệ môi trường khác có liên quan...) | Hằng năm | 231.418 | 155.068 | 155.068 | 76.350 | Đơn vị, địa phương (huyện, thị xã, thành phố) trên địa bàn tỉnh |
| Các hoạt động bảo vệ môi trường theo phân cấp |
|
PHỤ LỤC II
TỔNG HỢP CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2024, GIAI ĐOẠN 2024-2026
(Kèm theo Kế hoạch số 5941/KH-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
Đơn vị: triệu đồng
STT | Tên nhiệm vụ, dự án | Cơ sở pháp lý | Mục tiêu | Nội dung thực hiện | Dự kiến sản phẩm | Cơ quan thực hiện | Thời gian thực hiện | Tổng kinh phí | Lũy kế đến hết năm 2022 | Dự toán năm 2023 | Kinh phí năm 2024 | Kinh phí dự kiến năm 2025 | Kinh phí dự kiến năm 2026 | Ghi chú |
A | Nhiệm vụ chuyên môn |
|
|
|
|
|
| 29.745 | 96 | 1.114 | 17.835 | 6.500 | 4.200 |
|
A1 | Nhiệm vụ chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
| 2.980 | 96 | 864 | 1.020 | 500 | 500 |
|
1 | Nhóm nhiệm vụ Tăng cường kiểm soát nguồn thải, nguồn ô nhiễm; quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại và phế liệu nhập khẩu |
|
|
|
|
|
| 914 | 0 | 414 | 500 |
|
|
|
| Truyền thông phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2023 - 2024 | Các Quyết định của UBND tỉnh Quảng Nam: QĐ số 1662/QĐ-UBND ngày 30/9/2022 phê duyệt Đề án quản lý CTR tỉnh Quảng Nam đến năm 2025; QĐ số 2625/QĐ-UBND ngày 30/9/2022 về ban hành Kế hoạch phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2025 | 100% hộ dân và các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh được trang bị kiến thức về phân loại CTRSH tại nguồn | Đào tạo đội ngũ tuyên truyền viên; phát hành tài liệu tuyên truyền, tập huấn hướng dẫn; cấp sổ tay hướng dẫn thực hiện phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn | - Đào tạo đội ngũ tuyên truyền viên cấp huyện: 54 người; - Đào tạo đội ngũ tuyên truyền viên cấp xã: 482 người; - Cấp phát sổ tay hướng dẫn thực hiện truyền thông phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn: 2.000 sổ; - Phát hành tờ rơi tuyên truyền hướng dẫn phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn: 200.000 tờ | Sở TN-MT | 2023-2024 | 914 |
| 414 | 500 |
|
|
|
2 | Nhóm nhiệm vụ chủ động phòng ngừa, kiểm soát ngăn chặn các tác động xấu lên môi trường, các sự cố môi trường |
|
|
|
|
|
| 170 | 0 | 50 | 120 | 0 | 0 |
|
| - Xây dựng, trình UBND tỉnh ban hành Kế hoạch ứng phó sự cố chất thải cấp tỉnh | Các Công văn: số 1010/UBND-KTN ngày 27/2/2023 và số 2188/UBND-KTN ngày 13/4/2023 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 23/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ | Có kế hoạch, phương án phòng ngừa, triển khai ứng phó kịp thời, hiệu quả khi có các sự cố chất thải xảy ra trên địa bàn tỉnh | Xây dựng kế hoạch, phương án chủ động phòng ngừa, tổ chức ứng phó kíp thời khi có sự cố xảy ra, tổ chức khắc phục hậu quả sự cố | Kế hoạch ứng phó sự cố chất thải tỉnh Quảng Nam được UBND tỉnh ban hành | Sở TN-MT | 2023-2024 | 170 |
| 50 | 120 |
|
|
|
3 | Nhóm nhiệm vụ khắc phục ô nhiễm, suy thoái môi trường; duy trì cải thiện chất lượng môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Nhóm nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin, thúc đẩy chuyển đổi số, cơ sở dữ liệu về môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Nhóm nhiệm vụ kiểm kê Khí nhà kính, ứng phó biến đổi khí hậu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Nhóm nhiệm vụ Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học |
|
|
|
|
|
| 1.896 | 96 | 400 | 400 | 500 | 500 |
|
| - Bảo quản bộ sưu tập và vận hành Nhà Bảo tàng Đa dạng sinh học tỉnh Quảng Nam | Luật Đa dạng sinh học và các văn bản hướng dẫn dưới Luật có liên quan; Quyết định số 1250/QĐ-TTg ngày 08/01/20214 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch Quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 08/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học của cả nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 | Bảo quản mẫu vật tiêu bản về đa dạng sinh học loài ở tỉnh Quảng Nam và vận hành Nhà Bảo tàng đa dạng sinh học tỉnh | Thực hiện các hoạt động phục vụ công tác quản lý khai thác, vận hành Nhà đa dạng sinh học cấp Tỉnh | Duy trì vận hành công trình nhà Bảo tàng đa dạng sinh học cấp tỉnh | Sở TN-MT | Hằng năm | 1.896 | 96 | 400 | 400 | 500 | 500 |
|
A2 | Nhiệm vụ mở mới |
|
|
|
|
|
| 26.765 | 0 | 250 | 16.815 | 6.000 | 3.700 |
|
1 | Nhóm nhiệm vụ Tăng cường kiểm soát nguồn thải, nguồn ô nhiễm; quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại và phế liệu nhập khẩu |
|
|
|
|
|
| 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
2 | Nhóm nhiệm vụ chủ động phòng ngừa, kiểm soát ngăn chặn các tác động xấu lên môi trường, các sự cố môi trường |
|
|
|
|
|
| 7.765 | 0 | 250 | 7.515 | 0 | 0 |
|
| - Xây dựng và tham mưu UBND ban hành Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt trên địa bàn tỉnh | - Điểm đ khoản 3 Điều 8 Luật BVMT; khoản 2 Điều 5 Nghị định số 08/2022/NĐ- CP. - Công văn số 2279/UBND- KTN ngày 15/4/2022 v/v thay thế các nhiệm vụ tham mưu xây dựng kế hoạch quản lý tài nguyên khoáng sản giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường trên địa bàn tỉnh tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 3121/QĐ-UBND ngày 28/10/2021 của UBND tỉnh | Xây dựng, ban hành, tổ chức thực hiện Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt đối với các sông, hồ nội tỉnh và nguồn nước mặt khác trên địa bàn có vai trò quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường | - Đánh giá, dự báo xu hướng thay đổi chất lượng môi trường nước mặt, xác định mục tiêu chất lượng nước; - Thực trạng phân bố các nguồn ô nhiễm điểm và nguồn ô nhiễm diện phát sinh chất ô nhiễm; - Loại chất ô nhiễm và tổng lượng chất ô nhiễm; - Đánh giá khả năng chịu tải, phân vùng xả thải, hạn ngạch xả nước thải; - Biện pháp phòng ngừa và giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước mặt; - Giải pháp bảo vệ, cải thiện chất lượng nước mặt; - Tổ chức thực hiện Kế hoạch. | Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt trên địa bàn tỉnh do UBND ban hành | Sở TN-MT | 2023-2024 | 3.800 |
| 250 | 3.550 |
|
|
|
| - Lập báo cáo Hiện trạng môi trường tỉnh Quảng Nam năm 2023 | Điều 120 Luật Bảo vệ môi trường 2020; Công văn số 1464/BTNMT-KSONMT ngày 10/3/2023 v/v chủ đề báo cáo và cung cấp bổ sung thông tin, số liệu phục vụ xây dựng Báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia năm 2023;'Công văn số 1312/UBND-KTN ngày 13/3/2023 của UBND tỉnh về việc chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan lập Báo cáo hiện trạng môi trường trên địa bàn tỉnh năm 2023 | Xây dựng Báo cáo Hiện trạng môi trường tỉnh Quảng Nam năm 2023 với chủ đề: “Môi trường tại các khu vực khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Nam - Thực trạng và giải pháp”. | Khảo sát và đánh giá hiện trạng môi trường tại các khu vực khai tác khoáng sản trên địa bàn tỉnh; nghiên cứu xây dựng Báo cáo | Báo cáo Hiện trạng môi trường tỉnh Quảng Nam năm 2023 được UBND tỉnh phê duyệt | Sở TN-MT | 2024 | 500 |
|
| 500 |
|
|
|
| - Xây dựng Kế hoạch quản lý môi trường không khí trên địa bàn tỉnh | Thực hiện quy định tại Khoản 3 Điều 13 Luật bảo vệ môi trường năm 2020; CV số 441/UBND - KTN ngày 09/6/2021 về việc tham mưu xây dựng Kế hoạch quản lý chất lượng không khí trên địa bàn tỉnh | Xây dựng Kế hoạch quản lý môi trường không khí trên địa bàn tỉnh nhằm nâng cao chất lượng quản lý môi trường không khí | Điều tra, khảo sát, kiểm kê, sử dụng mô hình để ánh giá hiện trạng môi trường không khí và xây dựng kế hoạch quản lý chất lượng không khí, đề xuất các giải pháp thực hiện trong thời gian đến | Kế hoạch quản lý chất lượng không khí trên địa bàn tỉnh do UBND tỉnh ban hành | Sở TN-MT | 2024 | 3.465 |
|
| 3.465 |
|
|
|
3 | Nhóm nhiệm vụ khắc phục ô nhiễm, suy thoái môi trường; duy trì cải thiện chất lượng môi trường |
|
|
|
|
|
| 7.500 | 0 | 0 | 4.800 | 2.000 | 700 |
|
| - Điều tra, đánh giá sơ bộ; điều tra, đánh giá chi tiết và lập phương án xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường khu vực ô nhiễm môi trường đất | Điều 6,7 Thông tư 02/2022/TT-BTNMT quy định chi tiết 1 số điều của Luật BVMT; Công văn số 5220/BTNMT-TCMT ngày 06/9/2022 v/v triển khai các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường đất; 'Công văn số 5877/UBND-KTN ngày 07/9/2022 về việc chủ trì, phối hợp với các ngành, địa phương tổ chức điều tra, đánh giá phân loại khu vực đất bị ô nhiễm trên địa bàn tỉnh | Điều tra, đánh giá sơ bộ; điều tra, đánh giá chi tiết và lập Phương án xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường khu vực ô nhiễm môi trường đất | Triển khai thực hiện điều tra, đánh giá sơ bộ làm căn cứ công khai, khoanh vùng khu vực đất có nguy cơ ô nhiễm để theo dõi, giám sát và công khai, khoanh vùng sơ bộ khu vực ô nhiễm để tiến hành điều tra, đánh giá chi tiết. Sau khi đánh giá chi tiết (sẽ phân loại được môi trường đất bị ô nhiễm ở 3 cấp độ: khu vực ô nhiễm, khu vực ô nhiễm nghiêm trọng và khu vực ô nhiễm đặc biệt nghiêm trọng). Trên cơ sở đó sẽ xây dựng phương án xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường đất khu vực ô nhiễm, khu vực ô nhiễm nghiêm trọng (do tỉnh xử lý) và Lọc ra danh sách các điểm ô nhiễm đặc biệt nghiêm trọng báo cáo Bộ TN&MT (do Bộ TN&MT xử lý). | Báo cáo kết quả điều đánh giá sơ bộ; Báo cáo điều tra, đánh giá chi tiết khu vực ô nhiễm môi trường đất; Danh mục các khu vực ô nhiễm môi trường đất đặc biệt nghiêm trọng do lịch sử để lại hoặc không xác định được đối tượng gây ô nhiễm; Phương án xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường đất | Sở TN-MT | 2024-2026 | 5.000 |
|
| 3.300 | 1.000 | 700 |
|
| - Điều tra đánh giá hiện trạng đất ngập nước vùng hạ lưu Sông Thu Bồn - sông Trường Giang; đề xuất giải pháp cơ chế quản lý các vùng đất ngập nước (ĐNN) quan trọng trên địa bàn tỉnh | - Theo Nghị định số 66/2019/NĐ-CP ngày 29/7/2019 của Chính phủ về bảo tồn và sử dụng bền vững các vùng ĐNN; Thông tư số 07/2020/TT-BTNMT ngày 31/8/2020 của Bộ TNMT về quy định chi tiết các nội dung Nghị định số 66/2019/NĐ-CP - Thực hiện Quyết định số 1975/QĐ-TTg ngày 24/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch hành động quốc gia về bảo tồn sử dụng bền vững các vùng ĐNN giai đoạn 2021-2030 | Tổ chức điều tra, đánh giá, quản lý, quan trắc, giám sát vùng ĐNN quan trọng trên toàn tỉnhtheo quy định tại Nghị định số 66/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2019; tiến đến hình thành các KBT ĐNN và xây dựng cơ chế đồng quản lý; - Phục hồi các vùng ĐNN quan trọng bị suy thoái; ác vùng ĐNN quan trọng ở tỉnh được kiểm soát có hiệu quả việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất và phát triển các hoạt động, chương trình du lịch sinh thái, du lịch thân thiện với môi trường; - Chi trả dịch vụ HST đối với vùng ĐNN quan trọng - Năng lực và trang thiết bị cho các tổ chức, cá nhân làm | - Đánh giá điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và kinh tế xã hội tác động đến vùng quy hoạch khu bảo tồn đất ngập nước nội địa vùng hạ lưu sông Thu Bồn - Trường Giang kết nối với sông Cổ Cò; - Hiện trạng đa dạng sinh học, hệ sinh thái, môi trường và đối tượng cần bảo tồn vùng đất ngập nước nội địa vùng hạ lưu sông Thu Bồn - Trường Giang kết nối với sông Cổ Cò; - Quy hoạch thành lập khu bảo tồn đất ngập nước đất ngập nước nội địa vùng hạ lưu sông Thu Bồn - Trường Giang kết nối với sông Cổ Cò. | - Báo cáo thuyết minh quy hoạch, báo cáo tóm tắt quy hoạch kèm theo các bản đồ A3; - Bản đồ tổng thể khu bảo tồn đất ngập nước đất ngập nước nội địa vùng hạ lưu sông Thu Bồn - Trường Giang kết nối với sông Cổ Cò tỷ lệ 1:25.000); - Bản đồ phân vùng chức năng khu bảo tồn đất ngập nước đất ngập nước nội địa vùng hạ lưu sông Thu Bồn - Trường Giang kết nối với sông Cổ Cò (tỷ lệ 1:25.000); - Đĩa CD ghi toàn bộ kết quả của nhiệm vụ (báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt, các bản đồ chuyên đề, các báo cáo chuyên đề). | Sở TN-MT | 2024-2025 | 2.500 |
|
| 1.500 | 1.000 |
|
|
4 | Nhóm nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin, thúc đẩy chuyển đổi số, cơ sở dữ liệu về môi trường |
|
|
|
|
|
| 1.500 | 0 | 0 | 1.000 | 500 | 0 |
|
| Dự án xây dựng cơ sở dữ liệu môi trường theo Luật bảo vệ môi trường 2020 đẩm bảo kết nối chia sẽ dữ liệu về tài nguyên và môi trường thực hiện nền kinh tế số | Quyết định số 2178/QĐ- TTg ngày 21/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án hoàn thiện cơ sở dữ liệu TNMT kết nối liên thông với các bộ ngành địa phương; Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường | Nâng cao năng lực trong quản lý nhà nước theo xu hướng số hóa ngành tài nguyên môi trường: đầu tư xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin bao gồm hệ thống mạng thông tin tài nguyên môi trường đồng bộ, hiện đại; giải quyết tốt nhiệm vụ lưu trữ, xử lý, truyền tải thông tin; xây dựng trung tâm dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường hiện đại, nhằm tích hợp và chia sẻ thông tin, dữ liệu của các lĩnh vực chuyên ngành, quan tâm đầu tư xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai làm nền tảng cho phát triển Chính phủ điện tử; Xây dựng hệ thống thông tin tài nguyên và môi trường trên nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung để thực hiện kết nối … | Xây dựng phần mềm sử dụng khai thác dữ liệu môi trường đã được số hóa | Phần mềm khai thác cơ sở dữ liệu môi trường đã được số hóa | Sở TN-MT | 2024-2025 | 1.500 |
|
| 1.000 | 500 |
|
|
5 | Nhóm nhiệm vụ kiểm kê Khí nhà kính, ứng phó biến đổi khí hậu |
|
|
|
|
|
| 3.500 | 0 | 0 | 1.000 | 1.500 | 1.000 |
|
| - Báo cáo đánh giá tác động tính dễ bị tổn thương, rủi ro, tổn thất và thiệt hại do tác động của biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam | Luật bảo vệ môi trường năm 2020, Nghị định 06/2020/NĐ-CP về quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ozon, Khoản 6 Mục 5 Quyết định số 896/QĐ-TTg ngày 26/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu giai đoạn đến năm 2050, Thông tư 02/2022/TT-BTNMT ngày 07/01/2022 | Nhằm xác định tính dễ bị tổn thương, rủi ro của biến đổi khí hậu đến hệ thống tự nhiên. | Theo Chương II Thông tư 01/2022/TT- BTNMT ngày 07/01/2022 của Bộ TN-MT | Báo cáo đánh giá tác động tính dễ bị tổn thương, rủi ro, tổn thất và thiệt hại do tác động của biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam được UBND tỉnh phê duyệt | Sở TN-MT | 2024-2025 | 1.000 |
|
| 500 | 500 |
|
|
| - Xây dựng mô hình sinh kế thích ứng với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ rủi ro | Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Cộng đồng có thể kiếm sống qua các hoạt động có khả năng chống chịu, tiếp thu, thích nghi và phục hồi trước hiểm họa thiên tai và điều kiện biến đổi khí hậu; nâng cao khả năng chuẩn bị phòng ngừa trước thiên tai và giảm thiểu nguy cơ rủi ro từ rủi ro thiên tai | Cộng đồng và chính quyền địa phương cùng phối hợp thực hiện phân tích các hiểm họa khí hậu, đánh giá tình trạng dễ bị tổn thương bởi biến đổi khí hậu và đề xuất hành động thích ứng biến đổi khí hậu | Kế hoạch hành động cộng đồng | UBDN TP Hội An (BQL khu bảo tổn biển Cù lao Chàm) | 2024-2026 | 2.500 |
|
| 500 | 1.000 | 1.000 |
|
6 | Nhóm nhiệm vụ Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học |
|
|
|
|
|
| 6.500 | 0 | 0 | 2.500 | 2.000 | 2.000 |
|
| - Phục hồi hệ sinh thái thảm cỏ biển tại Khu bảo tồn biển Cù Lao Chàm, Hội An, Quảng Nam | Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 | 50ha thảm cỏ biển tại Khu bảo tồn được phục hồi, quản lý hiệu quả | Đánh giá điều kiện tự nhiên, các yếu tố môi trường… tạo cơ sở khoa học cho việc phục hồi; Tổ chức phục hồi những thảm cỏ biển tại những khu vực suy thoái; Tổ chức công tác quản lý, bảo vệ tại khu vực phục hồi; Khảo sát đánh giá hiệu quả công tác phục hồi; Truyền thông nâng cao nhận thức về vai trò, giá trị HST thảm cỏ biển | Báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá hệ sinh thái thảm cỏ biển; 50ha thảm cỏ biển được phục hồi; Các ấn phẩm truyền thông | UBDN TP Hội An (BQL khu bảo tổn biển Cù lao Chàm) | 2024-2026 | 3.000 |
|
| 1.000 | 1.000 | 1.000 |
|
| - Tái tạo, phục hồi một số loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm, có giá trị sinh thái và kinh tế | Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Góp phần bảo tồn tính đa dạng sinh học, nâng cao hiệu quả quản lý của Khu bảo tồn biển thông qua hoạt động phục hồi được một số loài thủy sản nguy cấp, quý hiếm, có giá trị sinh thái, kinh tế góp phần nâng cao trữ lượng tự nhiên, đời sống ngư dân | Khảo sát đánh giá hiện trạng khu vực phục hồi; Khoanh nuôi phục hồi tự nhiên; Thả giống; Xây dựng quy định quản lý, bảo vệ đối tượng mục tiêu | Báo cáo tổng kết chương trình | UBDN TP Hội An (BQL khu bảo tổn biển Cù lao Chàm) | 2024-2026 | 3.500 |
|
| 1.500 | 1.000 | 1.000 |
|
B | Nhiệm vụ thường xuyên |
|
|
|
|
|
| 1.017.463 | 190.817 | 108.793 | 211.727 | 239.619 | 266.508 |
|
B1 | Quan trắc |
|
|
|
|
|
| 24.613 | 9.534 | 4.903 | 4.963 | 4.963 | 250 |
|
| - Quan trắc môi trường tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021 - 2025 | Quyết định số 87/QĐ- UBND ngày 12/01/2021 của UBND tỉnh phê duyệt Chương trình quan trắc môi trường tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025 | Cung cấp thông tin, dữ liệu về hiện trạng và diễn biến chất lượng các thành phần môi trường trên địa bàn tỉnh | Quan trắc, phân tích, đánh giá chất lượng môi trường; cung cấp thông tin, dữ liệu về hiện trạng và diễn biễn chất lượng môi trường đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân được biết | Báo cáo kết quả quan trắc môi trường hàng năm | Sở TN-MT | 2021-2025 | 23.568 | 9.429 | 4.713 | 4.713 | 4.713 |
|
|
| - Vận hành hệ thống truyền dữ liệu quan trắc môi trường tự động liên tục | Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn Luật BVMT; Quyết định của UBND tỉnh hằng năm về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và dự toán thu, chi ngân sách nhà nước | Cung cấp thông tin, dữ liệuquan trắc tự động liên tục của các chủ nguồn thải truyền về |
| Thông tin, dữ liệu quan trắc tự động liên tục của các chủ nguồn thải truyền về | Sở TN-MT | Hằng năm | 1.045 | 105 | 190 | 250 | 250 | 250 |
|
B2 | Tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức và ý thức trách nhiệm về bảo vệ môi trường |
|
|
|
|
|
| 5.571 | 861 | 990 | 1.150 | 1.260 | 1.310 |
|
| - Tuyên truyền, tổ chức các hoạt động hưởng ứng các Ngày môi trường trong năm | Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn thi hành; Quyết định của UBND tỉnh hằng năm về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và dự toán thu, chi ngân sách nhà nước | Nâng cao nhận thức của người dân về Bảo vệ môi trường | Thực hiện các hoạt động tuyên truyền: Mít tinh, tuyên truyền lưu động, treo băng rôn… | Lễ Mit tinh, các đợt tuyên truyền lưu động… | Sở TN-MT | Hằng năm | 633 | 98 | 115 | 120 | 150 | 150 |
|
| - Tuyên truyền pháp luật trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường | Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn thi hành; Quyết định của UBND tỉnh hằng năm về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và dự toán thu, chi ngân sách nhà nước | Nâng cao nhận thức của người dân về Bảo vệ môi trường | Tổ chức các lớp tập huấn triển khai Luật Bảo vệ môi trường, Luật Đa dạng sinh học và các văn bản hướng dẫn, hội nghị, hội thảo về bảo vệ môi trường | Các lớp tập huấn, hội nghị, hội thảo về bảo vệ môi trường | Sở TN-MT | Hằng năm | 589 | 69 | 100 | 120 | 150 | 150 |
|
| - Thực hiện chuyên mục về tài nguyên và môi trường trên Đài PTTH | Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn Luật BVMT; Quyết định của UBND tỉnh hằng năm về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và dự toán thu, chi ngân sách nhà nước | Phổ biến, tuyên truyền pháp luật, đưa tin các hoạt động về TN-MT nhằm nâng cao nhận thức, ý thức chấp hành pháp luật thuộc phạm vi quản lý của ngành | Hợp đồng với Đài PT- TH Quảng Nam thực hiện Các chương trình truyền hình, chương trình phát thanh hàng tuần, tháng, các phóng sự chuyên đề trong lĩnh vực TN-MT | Các chương trình truyền hình, chương trình phát thanh hàng tuần, tháng, các phóng sự chuyên đề trong lĩnh vực TN-MT | Sở TN-MT | Hằng năm | 2.175 | 375 | 450 | 450 | 450 | 450 |
|
| - Tuyên truyền về bảo vệ môi trường | Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn Luật BVMT; Quyết định của UBND tỉnh hằng năm về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và dự toán thu, chi ngân sách nhà nước | Nâng cao nhận thức của người dân về Bảo vệ môi trường | Tổ chức các hoạt động tuyên truyền về bảo vệ môi trường theo phân cấp ngành | Các hoạt động tuyên truyền, truyền thông về BVMT | Sở TT-TT | Hằng năm | 550 | 110 | 110 | 110 | 110 | 110 |
|
| - Tuyên truyền về vệ sinh môi trường trong giết mổ | Luật Bảo vệ môi trường, Luật Thú y và các văn bản hướng dẫn Luật BVMT; Quyết định của UBND tỉnh hằng năm về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và dự toán thu, chi ngân sách nhà nước | Nâng cao nhận thức về vệ sinh môi trường trong giết mổ cho các chủ cơ sở giết mổ, người tham gia giết mổ… nhằm góp phần hạn chế gây ô nhiễm môi trường trong hoạt động giết mổ | In tờ rơi tuyên truyền | Những người tham gia giết mổ thực hiện, áp dụng các biện pháp hạn chế gây ô nhiễm môi trường trong hoạt động giết mổ | Sở NN&PTNT | 2024-2026 | 300 |
|
| 100 | 100 | 100 |
|
| - Tổ chức các hoạt động theo ký kết Liên tịch với các đơn vị, Hội, đoàn thể trên địa bàn tỉnh Quảng Nam về hoạt động bảo vệ môi trường | Nghị quyết 41-NQ/TW ngày 15/11/2004 của Bộ Chính trị (Khóa IX) về “Bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”, Chương trình hành động số 04-CTr/TU của Tỉnh ủy, Quyết định số 44/2006/QĐ- UBND ngày 19/9/2006 của UBND tỉnh về ban hành chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 41-NQ/TW của Bộ Chính trị về bảo vệ môi trường (BVMT) trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; Quyết định của UBND tỉnh hằng năm về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và dự toán thu, chi ngân sách nhà nước | Nâng cao nhận thức của người dân về Bảo vệ môi trường thông qua các kênh Hội, đoàn thể, các Tổ chức chính trị-xã hội | Tổ chức các lớp tập huấn triển khai Luật Bảo vệ môi trường, Luật Đa dạng sinh học và các văn bản hướng dẫn, truyền thông, các hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, xây dụng các mô hình Bảo vệ môi trường có liên quan | Các lớp tập huấn, truyền thông, các hoạt động BVMT, các mô hình bảo vệ môi trường | 09 đơn vị, Hội, đoàn thể của tỉnh | Hằng năm | 1.324 | 209 | 215 | 250 | 300 | 350 |
|
B3 | Các nhiệm vụ khác |
|
|
|
|
|
| 987.279 | 180.422 | 102.900 | 205.614 | 233.396 | 264.948 |
|
| - Chăm sóc khuôn viên trụ sở VP HĐND tỉnh và VP UBND tỉnh | Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn thi hành; Quyết định của UBND tỉnh hằng năm về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và dự toán thu, chi ngân sách nhà nước | Tạo cảnh quan môi trường xanh, sạch, đẹp trong khuôn viên trụ sở | Lựa chọn đơn vị thực hiện chăm sóc hoa viên, cây xanh, thảm cỏ, quét dọn, thu gom, vận chuyển và xử lý rác tại khối Văn phòng trụ sở đoàn ĐBQH-HĐND và UBND tỉnh | Các hoạt động bảo vệ môi trường theo phân cấp nhiệm vụ | VP UBND tỉnh | Hằng năm | 14.157 | 2.417 | 2.840 | 2.900 | 3.000 | 3.000 |
|
| - Duy trì, chăm sóc cây xanh tại Khu quần thể Tượng đài Mẹ VNAH | Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn thi hành; Quyết định của UBND tỉnh hằng năm về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và dự toán thu, chi ngân sách nhà nước | Duy trì, bảo dưỡng chăm sóc cây xanh, thảm cỏ đảm bảo cảnh quan môi trường phục vụ nhiệm vụ chính trị được giao | Duy trì, bảo dưỡng cây xanh Khu quần thể Tượng đài Mẹ VNAH và NTLS tỉnh | Đảm bảo yêu cầu cây xanh thảm cỏ tươi tốt, cảnh quan môi trường xanh, sạch, đẹp và khang trang | Sở VH-TT-DL | Hằng năm | 16.953 | 2.809 | 3.125 | 3.438 | 3.781 | 3.800 |
|
| - Truy quét khai thác lâm, khoáng sản trái phép | Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn thi hành; Quyết định của UBND tỉnh hằng năm về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và dự toán thu, chi ngân sách nhà nước | Ngăn chặn và phòng ngừa các hành vi vi phạm về môi trường, tài nguyên, khoáng sản | Tiến hành kiểm tra, truy quét các đối tượng vi phạm về môi trường, tài nguyên, khoáng sản | Các hoạt động bảo vệ môi trường theo phân cấp nhiệm vụ | CA tỉnh | Hằng năm | 2.150 | 400 | 400 | 400 | 450 | 500 |
|
| - Thanh tra, kiểm tra công tác bảo vệ môi trường, phân tích mẫu tại các cơ sở SXKD có dấu hiệu vi phạm | Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn thi hành; Quyết định của UBND tỉnh hằng năm về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và dự toán thu, chi ngân sách nhà nước | Ngăn chặn và phòng ngừa các hành vi vi phạm về môi trường, tài nguyên, khoáng sản | Tổ chức các cuộc Thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất liên quan đến bảo vệ môi trường tại các DN, CSSXKD trên địa bàn | Các hoạt động bảo vệ môi trường theo phân cấp nhiệm vụ | Sở TN-MT | Hằng năm | 3.192 | 482 | 610 | 650 | 700 | 750 |
|
| - Xử lý rác thải tại các bãi rác trên địa bàn tỉnh Quảng Nam | Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn thi hành; Quyết định của UBND tỉnh hằng năm về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và dự toán thu, chi ngân sách nhà nước | Phòng ngừa, ngăn chặn và giảm thiểu ô nhiễm môi trường, tạo cảnh quan môi trường sạch, đẹp | Đặt hàng với công ty CP Môi trường đô thị Quảng Nam tiến hành thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải trên địa bàn | Các hoạt động bảo vệ môi trường theo phân cấp nhiệm vụ | Sở TN-MT | Hằng năm | 95.776 | 18.626 | 18.650 | 19.000 | 19.500 | 20.000 |
|
| - Các nhiệm vụ thường xuyên khác (Tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về Bảo vệ môi trường; Tiếp công dân, đối thoại giải quyết khiếu nại của công dân; Tham gia các dự án quốc tế về môi trường; Hoạt động của Ban điều phối về quản lý tổng hợp lưu vực Sông Vu Gia - Thu Bồn và vùng bờ Quảng Nam - Đà Nẵng; Duy trì hoạt động của Văn phòng ứng phó với biến đối khí hậu;…) | Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn thi hành; Quyết định của UBND tỉnh hằng năm về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và dự toán thu, chi ngân sách nhà nước |
|
| Các hoạt động bảo vệ môi trường theo phân cấp nhiệm vụ | Sở TN-MT | Hằng năm | 1.685 | 160 | 325 | 350 | 400 | 450 |
|
| - Tổ chức thẩm định kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở cho năm 2024 trở đi theo quy trình thẩm định | Luật bảo vệ môi trường năm 2020, Nghị định 06/2020/NĐ-CP về quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ozon, Quyết định số 896/QĐ TTg ngày 26/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu giai đoạn đến năm 2050, Điều 12 Thông tư 02/2022/TT-BTNMT ngày 07/01/2022 | Tham mưu UBND thẩm định kết quả kiểm kê khí nhà kính của các đơn vị làm cơ sở đảm bảo chất lượng kiểm kê khí nhà kính cấp quốc gia. | Thẩm định sự đầy đủ về nội dung, thông tin, dữ liệu của báo cáo kiểm kê khí nhà kính; Phù hợp về việc xác định nguồn phát thải, bể hấp thụ khí nhà kính trình bày trong báo cáo của cơ sở; Phù hợp của phương pháp kiểm kê khí nhà kính, hệ số phát thải áp dụng, phương pháp kiểm soát chất lượng. Tính chính xác của kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở | Báo cáo thẩm định do UBND tỉnh ban hành hằng năm | Sở TN-MT | Hằng năm từ năm 2024 | 210 |
|
| 70 | 70 | 70 |
|
| - Giám sát môi trường Khu công nghiệp, Khu kinh tế: Giám sát môi trường trong các khu công nghiệp, khu kinh tế mở; Phân tích mẫu chất thải để kiểm tra, đánh giá các nguồn thải, xử lý các vấn đề môi trường và trả lời kiến nghị của tổ chức và cá nhân; | Luật BVMT 2020 và các văn bản hướng dẫn; Quyết định Quyết định 3622/QĐ- UBND ngày 09/12/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 36/2021/NQ- HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh khóa X ban hành quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên năm 2022, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách 2022-2025; Quyết định số 3370/QĐ-UBND tỉnh vv triển khai thực hiện Nghị quyết số 37/2022/NQ- HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo NQ số 36/2021/NQ-HĐND | Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường theo phân cấp | Tiến hành các hoạt động phân tích mẫu chất thải để kiểm tra, đánh giá nguồn thải; tổ chức các hoạt động hưởng ứng các ngày lễ môi trường trong năm… | Các hoạt động bảo vệ môi trường | Ban QL các Khu Kinh tế và Khu Công nghiệp tỉnh | Hằng năm | 2.494 | 460 | 600 | 478 | 417 | 539 |
|
| - Chi thực hiện nhiệm vụ xử lý rác thải, nước thải công nghiệp; xử lý vệ sinh môi trường các trường học; thực hiện các dự án, đề án bảo vệ môi trường theo Quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện; quản lý các công trình vệ sinh công cộng; hỗ trợ trang thiết bị, phương tiện thu gom rác thải sinh hoạt, vệ sinh môi trường ở khu dân cư, nơi công cộng; chi trả tiền thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải; quản lý vận hành hệ thống thu gom, xử lý nước thải tại địa phương với đơn vị cung ứng dịch vụ và các chi phí có liên quan đến công tác xử lý rác thải tại địa phương, hỗ trợ công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường (bao gồm bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học); các nhiệm vụ bảo vệ môi trường khác có liên quan...) | Luật Bảo vệ môi trường 2020; Luật Đa dạng sinh học; và các văn bản hướng dẫn; Quyết định 3622/QĐ- UBND ngày 09/12/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 36/2021/NQ- HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh khóa X ban hành quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên năm 2022, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách 2022-2025; Quyết định số 3370/QĐ-UBND tỉnh vv triển khai thực hiện Nghị quyết số 37/2022/NQ- HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo NQ số 36/2021/NQ-HĐND | Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường theo phân cấp | Thực hiện nhiệm vụ thường xuyên chi sự nghiệp bảo vệ môi trường | Các hoạt động bảo vệ môi trường theo phân cấp | UBND các huyện, thành phố, thị xã | Hằng năm | 850.663 | 155.068 | 76.350 | 178.328 | 205.077 | 235.839 |
|
C | Hỗ trợ xử lý điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật ô nhiễm môi trường nghiêm trọng |
|
|
| 6.774 | 0 | 0 | 3.000 | 3.774 | 0 |
|
|
|
|
1 | Nhiệm vụ chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Nhiệm vụ mở mới |
|
|
|
|
|
| 6.774 | 0 | 0 | 3.000 | 3.774 | 0 |
|
| - Xử lý các điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh đã điều tra đánh gá chi tiết và lập Phương án xử lý (thực hiện 03 điểm) | Luật Bảo vệ môi trường 2020; Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường | Xử lý khắc phục ô nhiễm, cải thiện và phục hồi chất lượng môi trường các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc đối tượng công ích | Xử lý dứt điểm ô nhiễm môi trường do hóa chất bảo vệ thực vật lưu trong đất. | Xử lý dứt điểm ô nhiễm môi trường do hóa chất bảo vệ thực vật lưu trong đất, gồm 03 điểm: 02 điểm tại huyện Duy Xuyên, 01 điểm tại huyện Đại Lộc. | Sở TN-MT | 2024-2025 | 6.774 |
|
| 3.000 | 3.774 |
|
|