Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1558/KH-UBND

Kon Tum, ngày 24 tháng 5 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

KIỂM TRA CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM NĂM 2022

Triển khai Kế hoạch số 4492/KH-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện công tác cải cách hành chính (CCHC) nhà nước trên địa bàn tỉnh năm 2022; xét đề nghị của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC nhà nước trên địa bàn tỉnh năm 2022, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Đánh giá tình hình triển khai các nhiệm vụ CCHC nhà nước tại các cơ quan, đơn vị, thông qua đó làm rõ kết quả đã đạt được thuộc phạm vi quản lý của các cơ quan, đơn vị, kịp thời phát hiện, chấn chỉnh những mặt còn hạn chế, yếu kém, tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc, đề xuất biện pháp, giải pháp để thực hiện tốt hơn nhiệm vụ CCHC trong thời gian tới. Kết quả kiểm tra, tự kiểm tra phục vụ cho công tác đánh giá, chấm điểm, xác định Chỉ số CCHC đối với các cơ quan, đơn vị năm 2022.

2. Công tác kiểm tra phải bảo đảm khách quan, trung thực; không làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của cơ quan, đơn vị là đối tượng kiểm tra; kết quả kiểm tra phải phản ánh chính xác tình hình thực hiện các nhiệm vụ CCHC của cơ quan, đơn vị là đối tượng kiểm tra; kịp thời xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị, đề xuất cơ quan có thẩm quyền xử lý những tồn tại, hạn chế và các vấn đề khác phát hiện sau kiểm tra.

II. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA

1. Đối tượng kiểm tra

a) Đối tượng kiểm tra trực tiếp: 10 đơn vị1, gồm: Ban Dân tộc tỉnh; Sở Xây dựng; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Giao thông vận tải; Sở Nội vụ; Sở Khoa học và Công nghệ; Thanh tra tỉnh; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân thành phố Kon Tum; Ủy ban nhân dân huyện Kon Rẫy.

b) Đối tượng thực hiện tự kiểm tra: Các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (trừ 10 đơn vị thuộc đối tượng kiểm tra trực tiếp nêu trên).

2. Nội dung kiểm tra

a) Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC

- Việc xây dựng, ban hành, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ Kế hoạch CCHC năm 2022 của đơn vị.

- Việc thực hiện các nhiệm vụ CCHC theo các văn bản chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Công tác tự kiểm tra CCHC đối với cơ quan, đơn vị trực thuộc (nếu có cơ quan, đơn vị trực thuộc).

b) Công tác cải cách thủ tục hành chính (TTHC)

- Tình hình triển khai thực hiện Quyết định số 81/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao chỉ tiêu cung cấp, sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến và giải quyết hồ sơ TTHC năm 2022.

- Kiểm tra công tác tổ chức thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC theo các văn bản của Bộ, ngành Trung ương quy định.

- Kiểm tra việc triển khai và kết quả thực hiện các nhiệm vụ được Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao trong công tác kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh.

- Kiểm tra việc tham mưu công khai danh mục TTHC và trình phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC áp dụng tại địa phương theo quy định (thực hiện trong kiểm tra tại các sở, ban ngành).

- Kiểm tra việc giải quyết TTHC và việc tuân thủ quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan, đơn vị.

- Kiểm tra việc rà soát, đánh giá TTHC tại cơ quan, đơn vị.

- Kiểm tra việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính.

- Kiểm tra công tác truyền thông về hoạt động kiểm soát TTHC và việc thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát TTHC.

- Kiểm tra tình hình thực hiện việc lập phiếu xin lỗi và hẹn ngày trả kết quả đối với các hồ sơ giải quyết TTHC trễ hạn đối với tổ chức, cá nhân.

- Kiểm tra việc sử dụng Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh để cập nhật, xử lý hồ sơ TTHC đối với các thủ tục đã được công bố.

c) Công tác cải cách tổ chức bộ máy

- Thực hiện quy định của Chính phủ và hướng dẫn của các bộ, ngành về tổ chức bộ máy.

- Thực hiện quy định về sử dụng biên chế được cấp có thẩm quyền giao (việc phân bổ biên chế công chức; số lượng người làm việc cho các đơn vị trực thuộc...).

- Thực hiện các quy định về phân cấp.

- Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc.

- Việc ban hành quy chế làm việc; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị trực thuộc.

d) Công tác xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức

- Việc bố trí công chức, viên chức theo vị trí việc làm đã được phê duyệt.

- Việc thực hiện quy định về chuyển đổi vị trí công tác.

- Thực hiện quy định về bổ nhiệm lãnh đạo các đơn vị thuộc và trực thuộc .

- Việc thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức hằng năm.

đ) Công tác thực hiện chính quyền điện tử, chính quyền số

- Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý.

- Việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến.

- Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích.

3. Phương pháp kiểm tra

a) Đối với kiểm tra trực tiếp

- Đoàn kiểm tra thông báo đến cơ quan, đơn vị trước 10 ngày tính đến thời điểm kiểm tra về thành phần Đoàn, thời gian kiểm tra.

- Đoàn kiểm tra nghiên cứu báo cáo, hồ sơ, tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra; trường hợp cần thiết, Đoàn kiểm tra làm việc với một số tổ chức, c á nhân có liên quan để kiểm tra, xác minh, làm rõ những vấn đề thuộc nội dung kiểm tra.

- Đoàn kiểm tra làm việc trực tiếp từ 01 đến 02 đơn vị trực thuộc cơ quan (đối với các huyện, Đoàn kiểm tra làm việc trực tiếp tại 02 đơn vị cấp xã).

- Tổng hợp, thông qua Biên bản kiểm tra và ban hành Thông báo kết quả kiểm tra.

b) Đối với công tác tự kiểm tra: căn cứ nội dung Kế hoạch này và đề cương của Đoàn kiểm tra, các cơ quan, đơn vị tiến hành tự kiểm tra tại cơ quan, đơn vị mình và xây dựng báo cáo gửi về Đoàn kiểm tra (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

III. THỜI KỲ, THỜI GIAN, THÀNH PHẦN, KINH PHÍ KIỂM TRA

1. Thời kỳ kiểm tra: từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến thời điểm kiểm tra.

2. Thời gian kiểm tra: hoàn thành trong tháng 8 năm 2022. Hội đồng kiểm tra, đánh giá, chấm điểm CCHC nhà nước hằng năm của tỉnh có trách nhiệm thông báo thời gian kiểm tra cụ thể tại từng cơ quan, đơn vị.

3. Thành phần Đoàn kiểm tra: giao Hội đồng kiểm tra, đánh giá, chấm điểm CCHC nhà nước hằng năm của tỉnh thực hiện.

4. Kinh phí kiểm tra: nguồn kinh phí chi cho hoạt động CCHC nhà nước năm 2022 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Nội vụ quản lý.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Hội đồng kiểm tra, đánh giá, chấm điểm CCHC nhà nước hằng năm của tỉnh:

- Xây dựng đề cương gửi các cơ quan, đơn vị để chuẩn bị báo cáo, phục vụ công tác kiểm tra; thông báo thời gian kiểm tra cụ thể tại từng cơ quan, đơn vị và tổ chức thực hiện công tác kiểm tra theo quy định.

- Sau khi hoàn thành Kế hoạch kiểm tra, báo cáo kết quả về Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh: văn bản chỉ đạo, chấn chỉnh những hạn chế, yếu kém trong việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ CCHC của các cơ quan, đơn vị; văn bản xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị, đề xuất cơ quan có thẩm quyền xử lý những vấn đề phát hiện sau kiểm tra (nếu có).

2. Các cơ quan, đơn vị thuộc đối tượng kiểm tra trực tiếp có trách nhiệm phối hợp, tạo điều kiện để Đoàn kiểm tra hoàn thành nhiệm vụ; xây dựng báo cáo gửi Đoàn kiểm tra trước 03 ngày làm việc tính đến thời điểm kiểm tra; bố trí địa điểm làm việc; phân công lãnh đạo và công chức có liên quan phối hợp làm việc; báo cáo, cung cấp kịp thời, đầy đủ các thông tin, tài liệu, nội dung theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra.

3. Các cơ quan, đơn vị thuộc đối tượng tự kiểm tra có trách nhiệm tiến hành tự kiểm tra, báo cáo kết quả về Đoàn kiểm tra (qua Sở Nội vụ) trước ngày 31 tháng 8 năm 2022 tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (đ/b):
- Thành viên Hội đồng KTĐGCĐCCHC tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh (t/h);
- Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh (t/h);
- UBND các huyện, thành phố (t/h);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh (đ/tin);
- Lưu: VT, NCTTHG.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Ngọc Tuấn

 

 



1 Những đơn vị còn lại đã được kiểm tra trong năm 2020 và năm 2021.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 1558/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2022

  • Số hiệu: 1558/KH-UBND
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 24/05/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
  • Người ký: Lê Ngọc Tuấn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 24/05/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản