Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4212/KH-UBND | Kon Tum, ngày 12 tháng 12 năm 2022 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM NĂM 2023
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 -2030; Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 02 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 và hướng dẫn của Bộ Nội vụ tại Công văn số 3759/BNV-CCHC ngày 02 tháng 8 năm 2021;
Căn cứ Kế hoạch số 3993/KH-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2030;
Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh năm 2023, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung
- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính nhằm xây dựng nền hành chính dân chủ, hiện đại, chuyên nghiệp, kỷ cương, công khai, minh bạch, nâng cao trách nhiệm giải trình; đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có phẩm chất, năng lực và uy tín ngang tầm nhiệm vụ; cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh được tổ chức tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, có năng lực kiến tạo phát triển, liêm chính, phục vụ Nhân dân.
- Tiếp tục nâng cao chất lượng cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh; nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, chất lượng thực thi chính sách, pháp luật và cải thiện chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính (SIPAS) và Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI).
b) Các chỉ tiêu cụ thể:
- 30% sở, ban ngành cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện được kiểm tra cải cách hành chính.
* Sở Nội vụ chủ trì tham mưu; các sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện phối hợp thực hiện.
- 100% nhiệm vụ đề ra tại Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hoàn thành đúng tiến độ.
* Đề nghị Trường Chính trị tỉnh; các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị được giao nhiệm vụ chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện; Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn và phối hợp thực hiện.
- 100% văn bản quy phạm pháp luật do Trung ương ban hành trong năm được triển khai kịp thời.
* Các sở, ban ngành có liên quan chịu trách nhiệm triển khai; Sở Tư pháp chịu trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc.
- 100% văn bản quy phạm pháp luật trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp phát hiện qua rà soát, kiểm tra được xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý.
* Sở Tư pháp chịu trách nhiệm chủ trì tham mưu; các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm phối hợp.
- Thực hiện đầy đủ 02 hoạt động theo dõi thi hành pháp luật (kiểm tra tình hình thi hành pháp luật; điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật) và ban hành đầy đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật theo thẩm quyền.
* Sở Tư pháp chịu trách nhiệm chủ trì tham mưu; các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm phối hợp.
- Tối thiểu 80% hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử.
* Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã triển khai; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc.
- 100% thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến, trong đó tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 30% trở lên.
* Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã triển khai; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc.
- Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính đạt 90%. Trong đó, mức độ hài lòng về giải quyết các thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư đạt tối thiểu 85%.
* Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã triển khai; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc.
- 100% thủ tục hành chính nội bộ giữa cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh được thống kê, công bố, công khai theo Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025.
* Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tham mưu; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc.
- Rà soát và phê duyệt phương án đơn giản hóa đối với ít nhất 50% thủ tục hành chính nội bộ giữa cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
* Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tham mưu; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc.
- 100% thủ tục hành chính được công bố, công khai đầy đủ, đúng thời gian quy định và 100% các hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận, giải quyết tại các cơ quan, đơn vị được theo dõi trạng thái xử lý trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
* Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tham mưu, triển khai; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc.
- 100% hồ sơ thủ tục hành chính để chậm, muộn đều phải có báo cáo giải trình lý do với người đứng đầu cơ quan, đơn vị và thực hiện xin lỗi người dân theo đúng quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
* Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã triển khai; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc.
- Thực hiện 100% kết quả của các hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được cung cấp đồng thời cả bản điện tử có đầy đủ giá trị pháp lý cho người dân, doanh nghiệp. Không yêu cầu người dân cung cấp giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã được số hóa theo đúng quy định (lộ trình được quy định tại Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính).
* Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã triển khai; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc.
- Trong năm 2023, thực hiện mục tiêu tăng tối thiểu 01 đơn vị sự nghiệp công lập lên mức tự bảo đảm chi thường xuyên; 100% đơn vị sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác có đủ điều kiện, hoàn thành việc chuyển đổi thành công ty cổ phần hoặc chuyển sang tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư.
* Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai; Sở Tài chính hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc.
- Thực hiện mục tiêu giảm tối thiểu 2,5% chi hỗ trợ trực tiếp từ ngân sách nhà nước cho các đơn vị sự nghiệp công so với mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước năm 2022 (trừ đơn vị sự nghiệp công cung cấp dịch vụ sự nghiệp công cơ bản, thiết yếu không có nguồn thu sự nghiệp).
* Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai; Sở Tài chính hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc.
- Phấn đấu hoàn thành lộ trình tính giá dịch vụ sự nghiệp công. Trường hợp do khó khăn khách quan cần xây dựng lộ trình khác, tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định(1).
* Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai; Sở Tài chính hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc.
- 100% các cơ quan, đơn vị ứng dụng chữ ký số chuyên dùng Chính phủ trong giao dịch điện tử của các cơ quan nhà nước tỉnh.
* Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện; Sở Thông tin và Truyền thông, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc.
-100% các ứng dụng có dữ liệu dùng chung đã đưa vào vận hành, khai thác được kết nối, liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP).
* Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện phối hợp thực hiện; Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, đôn đốc, theo dõi.
- 100% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
* Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện; Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc.
- 100% văn bản điện tử được gửi nhận liên thông 4 cấp qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành iOffice.
* Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi.
- Tối thiểu 70% báo cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật) của các cơ quan hành chính nhà nước được thực hiện trên Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh, được tích hợp, kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống dùng chung của tỉnh và hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
* Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện Văn phòng Ủy ban nhân dân theo dõi, đôn đốc.
- 100% sở, ban ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện áp dụng, duy trì hiệu quả Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 và công bố lại (khi có mở rộng, thu hẹp phạm vi hoạt động) Hệ thống quản lý chất lượng đúng quy định.
* Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai thực hiện; Sở Khoa học và Công nghệ theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc.
- Tối thiểu 1/3 sở, ban ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải được kiểm tra tại trụ sở cơ quan về hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001.
* Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện phối hợp; Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì.
2. Yêu cầu
- Công tác cải cách hành chính phải được thực hiện đồng bộ, toàn diện trên các nội dung, lĩnh vực; gắn kết chặt chẽ với cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, cải thiện, nâng cao Chỉ số Cải cách hành chính, Chỉ số Hiệu quả quản trị và Hành chính công của tỉnh.
- Các cơ quan, đơn vị phải phát huy tinh thần chủ động, sáng tạo, phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị liên quan để triển khai hiệu quả, thực chất, đúng tiến độ các nhiệm vụ cải cách hành chính được giao. Tăng cường trách nhiệm của các cá nhân, cơ quan, đơn vị và người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong việc triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính. Nâng cao chất lượng, hiệu quả của cải cách hành chính để cải cách hành chính là động lực, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong năm 2023.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1. Cải cách thể chế
- Tiếp tục nâng cao chất lượng công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật, bảo đảm tính đồng bộ, thống nhất, khả thi, hợp pháp; triển khai kịp thời văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương; xây dựng, ban hành kịp thời các văn bản quy phạm pháp luật để điều chỉnh các quan hệ kinh tế - xã hội mới phát sinh.
- Thường xuyên rà soát văn bản quy phạm pháp luật nhằm sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ, bãi bỏ theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ, bãi bỏ những quy định không phù hợp.
- Tăng cường công tác kiểm tra, thẩm định tính hợp pháp, hợp lý các văn bản quy phạm pháp luật; hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực; kịp thời triển khai, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật để cán bộ, công chức, viên chức và Nhân dân biết, thực hiện.
- Tiếp tục triển khai thực hiện tốt Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Quy chế phối hợp theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
- Tăng cường công tác theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh; chú trọng các giải pháp nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
2. Cải cách thủ tục hành chính
- Thực hiện nghiêm việc công khai, minh bạch trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính; bảo đảm 100% thủ tục hành chính được công bố, công khai đầy đủ, đúng hạn và 100% các hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận, giải quyết tại các cơ quan, đơn vị được theo dõi trạng thái xử lý trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh, đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia để người dân, doanh nghiệp có thể giám sát, đánh giá quá trình thực hiện.
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính tại Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ.
- Thực hiện nghiêm việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công; tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, đổi mới phương thức, lề lối làm việc, kiên quyết xử lý theo đúng quy định cán bộ, công chức, viên chức, người lao động có hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực, tự ý đặt ra thủ tục hành chính không đúng quy định hoặc để chậm, muộn nhiều lần.
- Đẩy mạnh thực hiện chuyển đổi số trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính.
- Thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ, mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp. Công khai kết quả đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công tại tỉnh theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23 tháng 6 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử. Cá thể hóa trách nhiệm cá nhân, tổ chức và định kỳ hàng tháng công khai danh sách cơ quan, tổ chức, cá nhân chậm muộn trong giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công trên Cổng Thông tin điện tử, Cổng Dịch vụ công của bộ, ngành, địa phương. 100% hồ sơ thủ tục hành chính để chậm, muộn đều phải có báo cáo giải trình lý do với người đứng đầu cơ quan, đơn vị và thực hiện xin lỗi người dân theo đúng quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
- Thực hiện việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về vướng mắc, bất cập trong thực hiện thủ tục hành chính, tránh để trường hợp phản ánh, kiến nghị kéo dài, vượt cấp.
- Triển khai thực hiện Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước theo Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Cải cách tổ chức bộ máy
- Tiếp tục rà soát, tham mưu cấp có thẩm quyền kiện toàn, sắp xếp, tổ chức lại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập theo các quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
- Rà soát Thông tư hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của sở; đồng thời, hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng chuyên môn cấp huyện theo ngành, lĩnh vực.
4. Cải cách chế độ công vụ
- Triển khai, tổ chức thực hiện kịp thời các văn bản, quy định mới về công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức, tập trung triển khai xây dựng đề án vị trí việc làm hoặc đề án điều chỉnh vị trí việc làm trong các cơ quan hành chính theo hướng dẫn của cơ quan Trung ương về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành và vị trí việc làm công chức chuyên môn nghiệp vụ chuyên môn dùng chung.
- Kiểm tra, rà soát các quy định về điều kiện, tiêu chuẩn các chức danh lãnh đạo, quản lý của các địa phương, đơn vị để sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc ban hành mới (trường hợp không còn phù hợp) nhằm phù hợp với các quy định của Trung ương, Ban Thường vụ Tỉnh ủy và pháp luật hiện hành.
- Thường xuyên rà soát chất lượng các mặt của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, đánh giá việc đáp ứng các quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý, tiêu chuẩn ngạch, chức danh nghề nghiệp; xây dựng, tổ chức thực hiện tốt kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức theo tiêu chuẩn ngạch, chức danh nghề nghiệp, yêu cầu vị trí việc làm và nâng cao kỹ năng nghề nghiệp và năng lực thực thi công vụ.
- Bố trí cán bộ, công chức, viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt, bảo đảm đúng người, đúng việc, nâng cao chất lượng, hợp lý về cơ cấu. Nâng cao trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi công vụ.
- Thực hiện nghiêm túc, đúng quy định trong công tác tuyển dụng, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức. Thực hiện tốt chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo kịp thời, đúng quy định.
5. Cải cách tài chính công
- Tổ chức triển khai thực hiện kịp thời, có hiệu quả các cơ chế, chính sách về tài chính - ngân sách; cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về quản lý, sử dụng kinh phí quản lý hành chính của cơ quan nhà nước; cơ chế giao quyền tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
- Khẩn trương ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí làm cơ sở ban hành đơn giá, giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật. Nhằm đẩy nhanh thực hiện giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên trong năm 2023 theo đúng quy định.
- Xây dựng kế hoạch thực hiện xã hội hóa, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn để đẩy mạnh xã hội hóa dịch vụ sự nghiệp công.
- Siết chặt kỷ luật, kỷ cương tài chính, tăng cường thanh tra, giám sát và công khai minh bạch trong công tác quản lý, sử dụng ngân sách, phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
6. Xây dựng Chính quyền điện tử, Chính quyền số
- Rà soát, cập nhật, sửa đổi, bổ sung, xây dựng khung pháp lý hỗ trợ xây dựng, phát triển Chính quyền số các cấp.
- Phát triển hạ tầng truyền dẫn đáp ứng nhu cầu triển khai Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ ứng dụng, dịch vụ Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số trong nội bộ địa phương; thực hiện chia sẻ dữ liệu chuyên ngành; mở dữ liệu của các cơ quan nhà nước theo quy định của pháp luật.
- Phát huy hiệu quả Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của tỉnh (LGSP) và Hệ thống Bảo đảm an toàn thông tin (SOC) tỉnh Kon Tum.
- Phát triển Nền tảng ứng dụng trên thiết bị di động hỗ trợ người dân, doanh nghiệp sử dụng các dịch vụ, tiện ích trong Chính quyền điện tử, Chính quyền số.
- Xây dựng Kho cơ sở dữ liệu dùng chung; Cổng dữ liệu mở và Trung tâm dữ liệu của tỉnh.
- Sử dụng có hiệu quả các phần mềm dùng chung của tỉnh: phần mềm quản lý văn bản và điều hành, hệ thống thư điện tử tỉnh, hệ thống giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, hệ thống hội nghị truyền hình tỉnh,...
- Đẩy mạnh việc sử dụng chữ ký số, định danh số trong xử lý văn bản hành chính, cắt giảm giấy tờ, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước, đơn giản hóa quy trình nghiệp vụ.
- Triển khai thử nghiệm một số dịch vụ trên nền tảng đô thị thông minh; kịp thời sơ kết đánh giá và nhân rộng các mô hình hiệu quả, phù hợp với điều kiện thực tiễn.
- Tăng cường công tác truyền thông để nâng cao nhận thức, thay đổi thói quen hành vi, tạo sự đồng thuận của người dân và doanh nghiệp về phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số.
- Rà soát, sửa đổi quy trình (quy trình áp dụng trong hệ thống ISO) giải quyết công việc cơ quan, đảm bảo phù hợp quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính (theo đúng Văn bản số 1672/UBND-TTHCC ngày 01 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thống nhất một số nội dung trong việc xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính).
7. Công tác chỉ đạo, điều hành và tuyên truyền cải cách hành chính
- Ban hành kịp thời Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh trên địa bàn tỉnh năm 2024; thực hiện tốt công tác báo cáo cải cách hành chính định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của Bộ Nội vụ.
- Tiếp tục tăng cường kiểm tra cải cách hành chính; gán công tác kiểm tra với việc đánh giá, chấm điểm cải cách hành chính đối với cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với Bộ Nội vụ và các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước.
- Thực hiện tốt công tác tuyên truyền cải cách hành chính đến đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và các tầng lớp Nhân dân bằng các hình thức đa dạng, nội dung phong phú, phù hợp với từng đối tượng.
- Tiếp tục tham mưu các giải pháp về cải thiện, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công của tỉnh.
- Gắn kết quả cải cách hành chính với công tác thi đua, khen thưởng; kịp thời biểu dương, khen thưởng các cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong thực hiện cải cách hành chính.
(Có Phụ lục nhiệm vụ cải cách hành chính cụ thể năm 2023 kèm theo)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan
- Chủ động triển khai và phối hợp chặt chẽ, có trách nhiệm với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện hiệu quả, đúng tiến độ các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này. Căn cứ các nhiệm vụ được giao chủ trì tại Kế hoạch này, xây dựng kế hoạch và phân công trách nhiệm cụ thể đến từng cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
- Phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp cải thiện, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) của tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Thực hiện tốt công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính; thường xuyên theo dõi, chỉ đạo, đôn đốc việc thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính đã phân công cho các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
- Thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất theo quy định về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để theo dõi, chỉ đạo.
- Các sở, ban ngành thuộc tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ tổ chức thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ giải pháp phát triển kinh tế - xã hội năm 2023, phấn đấu hoàn thành các chỉ tiêu kinh tế - xã hội do Hội đồng nhân dân tỉnh giao.
- Đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Kon Tum chỉ đạo các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh tăng cường giới thiệu các dịch vụ để người dân, doanh nghiệp đẩy mạnh sử dụng tài khoản ngân hàng hoặc ví điện tử để thanh toán trực tuyến phí, lệ phí trong giải quyết thủ tục hành chính.
2. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp chỉ đạo, triển khai thực hiện công tác cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; kiểm tra cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh; tổ chức đánh giá kết quả cải cách hành chính hằng năm đối với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thường xuyên kiểm tra đột xuất cải cách hành chính, việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh; kịp thời phát hiện, đề xuất cơ quan có thẩm quyền xử lý nghiêm các hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn cho người dân và doanh nghiệp của cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi công vụ.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp cải thiện, nâng cao Chỉ số Cải cách hành chính, Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công của tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với các đơn vị liên quan theo dõi tình hình triển khai thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch này, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh các vấn đề vướng mắc phát sinh và cơ quan, đơn vị không thực hiện hoặc chậm thực hiện để có biện pháp chỉ đạo, xử lý.
- Trực tiếp theo dõi, tham mưu, chịu trách nhiệm về kết quả các chỉ số thành phần của Chỉ số Cải cách hành chính “Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính”, “Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước”, “Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức”.
- Tổ chức đoàn công tác đi học tập những mô hình, giải pháp mới trong quản lý nhà nước, cải cách hành chính đã triển khai có hiệu quả tại các tỉnh, thành phố để nghiên cứu, chọn lọc áp dụng vào thực tiễn của tỉnh.
- Tiếp tục phối hợp với Công đoàn Viên chức tỉnh Kon Tum và các đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện tốt Chương trình phối hợp công tác giữa Bộ Nội vụ và Công đoàn Viên chức Việt Nam giai đoạn 2021-2025.
3. Sở Tư pháp
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp chỉ đạo, triển khai thực hiện công tác cải cách thể chế.
- Trực tiếp theo dõi, tham mưu, chịu trách nhiệm về kết quả các chỉ số thành phần “Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật tại tỉnh” thuộc Chỉ số Cải cách hành chính của tỉnh.
4. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh biện pháp chỉ đạo, triển khai thực hiện công tác cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát và đơn giản hóa thủ tục hành chính; công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, thủ tục hành chính; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp cải thiện, nâng cao Chỉ số Cải cách hành chính, Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công của tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Trực tiếp theo dõi, tham mưu, chịu trách nhiệm về kết quả các chỉ số thành phần “Cải cách thủ tục hành chính”, “Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông”.
5. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nhiệm vụ về cải cách tài chính công; theo dõi, tổng hợp việc triển khai thực hiện nhiệm vụ về cải cách tài chính công.
- Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính hàng năm.
- Trực tiếp theo dõi, tham mưu, triển khai về kết quả chỉ số thành phần “Cải cách tài chính Công” thuộc Chỉ số Cải cách hành chính của tỉnh.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp chỉ đạo, triển khai thực hiện công tác ứng dụng công nghệ thông tin và xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số trong hoạt động quản lý nhà nước của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các đơn vị liên quan theo dõi, tham mưu, chịu trách nhiệm về kết quả các tiêu chí, tiêu chí thành phần về “Xây dựng Chính quyền điện tử, Chính quyền số” thuộc Chỉ số Cải cách hành chính của tỉnh.
7. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp chỉ đạo, triển khai thực hiện việc áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng (HTQLCL) theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính Nhà nước tỉnh và kiểm tra việc duy trì, cải tiến và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tại các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện.
8. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp, giải pháp thu hút đầu tư, hỗ trợ khởi nghiệp, phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tư vấn hỗ trợ nhà đầu tư nghiên cứu khảo sát lập dự án đầu tư.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức đối thoại với doanh nghiệp để tiếp nhận, xử lý những khó khăn, vướng mắc của Doanh nghiệp.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh để báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy đánh giá công tác cải thiện, nâng cao Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI); tham mưu triển khai Bộ Chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở và địa phương tỉnh Kon Tum (DDCI).
- Theo dõi, tham mưu, triển khai về kết quả chỉ số thành phần “Tác động của cải cách hành chính đến người dân, tổ chức và các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh” thuộc Chỉ số Cải cách hành chính của tỉnh.
9. Sở Giáo dục và Đào tạo: Triển khai đo lường mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
10. Sở Y tế: Triển khai đo lường mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
11. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp chỉ đạo, triển khai thực hiện công tác xã hội hóa, huy động nguồn lực xã hội để phát triển sự nghiệp văn hóa, thể thao, du lịch tại địa phương.
12. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh: Tiếp tục duy trì và nâng cao chất lượng các chương trình, chuyên mục về cải cách hành chính phát trên sóng Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh. Tập trung tuyên truyền sâu rộng những kết quả nổi bật đã đạt được trong công tác cải cách hành chính của tỉnh thời gian qua; tuyên truyền những điểm sáng về công tác cải cách hành chính và kịp thời phản ánh những hạn chế cần sửa chữa khắc phục hoặc những tồn tại cần phải thay đổi để phù hợp với thực tế của địa phương; tuyên truyền về hiệu quả, tiện ích của Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh, về dịch vụ công trực tuyến.
IV. KINH PHÍ
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính do các cơ quan, đơn vị, địa phương cân đối trong các nguồn kinh phí được cấp có thẩm quyền giao và các nguồn tài trợ hợp pháp khác (nếu có). Trường hợp vượt quá khả năng, các cơ quan, đơn vị xây dựng dự toán báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài chính) để xem xét.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp, xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 4212/KH-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT | Nội dung công việc | Sản phẩm | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời hạn |
I | CẢI CÁCH THỂ CHẾ | ||||
1 | Xây dựng, ban hành Kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) năm 2023 trên địa bàn tỉnh | Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Tư pháp | Các sở, ngành có liên quan | Ngày 31/12/2022 |
2 | Xây dựng, ban hành Kế hoạch hệ thống hóa văn bản QPPL kỳ 2019 - 2023 | Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Tư pháp | Các sở, ngành có liên quan | Theo yêu cầu của Bộ Tư pháp |
3 | Rà soát, công bố danh mục văn bản QPPL do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hết hiệu lực năm 2022 | Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Tư pháp | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các sở, ban, ngành có liên quan | Ngày 28/02/2023 |
4 | Thường xuyên tự kiểm tra, rà soát các văn bản QPPL do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành để đề nghị việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ, bãi bỏ | Báo cáo | Sở Tư pháp, các cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan khác đã chủ trì soạn thảo văn bản |
| Thường xuyên |
5 | Báo cáo công tác soạn thảo, kiểm tra, văn bản QPPL 06 tháng đầu năm | Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Tư pháp | Các sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Ngày 25/6/2023 |
6 | Báo cáo công tác soạn thảo, kiểm tra, rà soát văn bản QPPL năm 2023 | Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Ngày 30/11/2023 |
7 | Báo cáo, lập danh mục các văn bản QPPL đối với 02 chuyên đề: (1) triển khai thực hiện các nghị quyết của Quốc hội về các Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025, phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; (2) các văn bản liên quan đến việc huy động, quản lý và sử dụng các nguồn lực phục vụ công tác phòng, chống dịch COVID-19; thực hiện chính sách, pháp luật về y tế cơ sở, y tế dự phòng | Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Tư pháp | Các sở, ban ngành | Ngày 03/01/2023; Ngày 30/6/2023; Ngày 02/7/2023 |
8 | Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật năm 2023 trên địa bàn tỉnh. | Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Tư pháp | Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Trước ngày 30/01/2023 |
9 | Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành kiểm tra, điều tra, khảo sát đối với công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh năm 2023. | Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Tư pháp | Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có liên quan | Quý III năm 2023 |
10 | Báo cáo công tác theo dõi thi hành pháp luật năm 2023 trên địa bàn tỉnh. | Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Tư pháp | Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Trước ngày 10/12/2023 |
11 | Báo cáo tình hình triển khai nhiệm vụ cải thiện điểm số và duy trì thứ hạng Chỉ số B1 | Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Tư pháp | Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Trước ngày 10/6/2023 (đối với báo cáo 6 tháng) và trước ngày 10/12/2023 (đối với báo cáo năm) |
12 | Báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2023 | Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Tư pháp | Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Trước ngày 20/01/2024 |
II | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG | ||||
13 | Triển khai công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh | Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Trước ngày 31/01/2023 |
14 | Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh | Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Trước ngày 28/02/2023 |
15 | Thống kê, rà soát, công bố thủ tục hành chính nội bộ trên địa bàn tỉnh | Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Các sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Trước ngày 01/4/2023 |
16 | Kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh năm 2023 | Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh/Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Các sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Trước ngày 31/5/2023 |
17 | Đề xuất phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trên địa bàn tỉnh | Công văn của Ủy ban nhân dân tỉnh | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Các sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Trước ngày 15/7/2023 |
18 | Thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ, mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp; công khai kết quả đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công tại các bộ, ngành, địa phương theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23 tháng 6 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ, cá thể hóa trách nhiệm cá nhân, tổ chức, không để tình trạng giải quyết chậm, muộn. | Văn bản triển khai của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Các sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã | Thường xuyên |
19 | Triển khai nhiệm vụ nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính công trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo | Kế hoạch triển khai và Báo cáo kết quả | Sở Giáo dục và Đào tạo |
| Tháng 11 năm 2023 |
III | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY | ||||
20 | Tiếp tục phối hợp với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn đối với các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh | Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh | Các sở, ban ngành | Sở Nội vụ | Theo đề xuất của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh khi có hướng dẫn của bộ, ngành Trung ương |
21 | Tiếp tục phối hợp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng chuyên môn cấp huyện | Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh | Các sở, ban ngành | Sở Nội vụ | Theo đề xuất của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh khi có hướng dẫn của bộ, ngành Trung ương |
IV | CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ | ||||
22 | Tham mưu kế hoạch công tác tuyển dụng công chức năm 2023 | Kế hoạch | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Chậm nhất ngày 31/12/2023 |
23 | Ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2023 | Kế hoạch của các cơ quan, đơn vị | Các sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố | Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan | Ban hành kế hoạch trước ngày 31/3/2023 Hoàn thành trước ngày 31/12/2023 |
24 | Kiểm tra, đánh giá hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | Kế hoạch, báo cáo | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Ngày 31/12/2023 |
V | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | ||||
25 | Triển khai các đơn vị xây dựng Phương án giao quyền tự chủ tài chính giai đoạn 2023-2025, trình cấp có thẩm quyền ban hành Quyết định giao quyền tự chủ tài chính cho đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ. | Quyết định của cấp có thẩm quyền về giao quyền tự chủ tài chính cho đơn vị sự nghiệp công lập. | Các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Sở Tài chính, Phòng Tài chính-Kế hoạch các huyện, thành phố | Chậm nhất ngày 31/01/2023 |
26 | Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí (nếu có) làm cơ sở ban hành đơn giá, giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật | Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh | Các sở, ban ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Tài chính, các đơn vị, địa phương có liên quan | Cơ bản thực hiện xong trong năm 2023 |
27 | Quyết định Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước; cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa phương | Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh | Các sở, ban ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Tài chính, các đơn vị, địa phương có liên quan | Cơ bản thực hiện xong trong năm 2023 |
28 | Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về sửa đổi, bổ sung danh mục dịch vụ sự nghiệp công cơ bản, thiết yếu và danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Kon Tum. | Nghị quyết của HĐND tỉnh Kon Tum về sửa đổi, bổ sung danh mục dịch vụ sự nghiệp công cơ bản, thiết yếu và danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Kon Tum. | Sở Tài chính | Các sở, ban ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh | Trong năm 2023, sau khi Thủ tướng Chính phủ ban hành đầy đủ các danh mục dịch vụ công cơ bản, thiết yếu theo quy định của pháp luật chuyên ngành và pháp luật về ngân sách nhà nước |
29 | Xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh Kế hoạch, chính sách khuyến khích xã hội hóa, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn | Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh đề xuất Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch thực hiện chính sách khuyến khích xã hội hóa dịch vụ sự nghiệp công, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh. | Sở Tài chính | Các sở, ban ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trong năm 2023, để Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh vào kỳ họp gần nhất. |
30 | Xã hội hóa đội bóng đá tỉnh Kon Tum |
| Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các đơn vị liên quan | Trong năm 2023 |
31 | Thẩm định các đề án sử dụng tài sản công vào mục đích cho thuê, liên danh liên kết của các đơn vị trực thuộc Sở Y tế | Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Y tế | Sở Tài chính | Theo đề nghị của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Y tế |
VI | HIỆN ĐẠI HÓA NỀN HÀNH CHÍNH | ||||
32 | Hoàn thiện môi trường pháp lý: - Ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2023 | Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện/ thành phố | Quý I năm 2023 |
33 | Phát triển hạ tầng số: - Hoàn thiện hạ tầng kết nối, giám sát mạng Truyền số liệu chuyên dùng (TSLCD) đến cấp xã | Mạng TSLCD đến Ủy ban nhân dân xã | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh | Trong năm 2023 |
- Phủ sóng băng rộng di động tới 100% thôn/làng | Mạng di động 3G, 4G, 5G | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Doanh nghiệp viễn thông | Trong năm 2023 | |
- Xây dựng Kho dữ liệu dùng chung của tỉnh | Hệ thống | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân các huyện/ thành phố | Trong năm 2023 | |
34 | Phát triển dữ liệu số: Xây dựng Kho dữ liệu dùng chung của tỉnh và kết nối với CSDL Quốc gia | Hệ thống | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện/ thành phố | Trong năm 2023 |
35 | Phát triển nền tảng và hệ thống số: Duy trì Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh (LGSP) kết nối các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu trong nội bộ địa phương và kết nối với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NGSP) | Nền tảng | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân các huyện/ thành phố | Thường xuyên |
- Duy trì hệ thống phần mềm phòng chống mã độc tập trung | Hệ thống | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện/ thành phố, các đơn vị có liên quan | Thường xuyên | |
- Duy trì Hệ thống giám sát an toàn thông tin SOC | Hệ thống | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện/ thành phố, các đơn vị có liên quan | Thường xuyên | |
36 | Phát triển ứng dụng, dịch vụ phục vụ người dân, doanh nghiệp: Duy trì hiệu quả Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Kon Tum | Hệ thống | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện/ thành phố và các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
37 | Phát triển ứng dụng, dịch vụ nội bộ: Duy trì hiệu quả phần mềm quản lý văn bản và điều hành; Hệ thống thông tin báo cáo; Hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến; | Các ứng dụng | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện/ thành phố, các đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
38 | Xây dựng, phát triển đô thị thông minh: Phát triển các dịch vụ đô thị thông minh phù hợp điều kiện, đặc thù, nhu cầu thực tế của địa phương | Các ứng dụng | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Ủy ban nhân dân các huyện/ thành phố | Thường xuyên |
39 | Áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng (HTQLCL) theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính Nhà nước tỉnh và kiểm tra việc duy trì, cải tiến và áp dụng HTQLCL tại các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện. | Kế hoạch, mục tiêu, chính sách chất lượng; Chương trình đánh giá nội bộ, họp xem xét lãnh đạo; công bố, công bố lại HTQLCL phù hợp TCVN ISO 9001:2015 | Các sở, ban ngành, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Sở Khoa học và Công nghệ | Chậm nhất ngày 31/12/2023 |
Kế hoạch kiểm tra; báo cáo kết quả kiểm tra | Sở Khoa học và Công nghệ | Cơ quan có liên quan | Ban hành kế hoạch trước ngày 28/02/2023; Báo cáo kết quả trước ngày 30/11/2023 | ||
VII | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH | ||||
40 | Đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 đối với các sở, ban ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Văn bản trình của Hội đồng kiểm tra, đánh giá, chấm điểm cải cách hành chính của tỉnh; Quyết định phê duyệt kết quả đánh giá, xếp loại của Ủy ban nhân dân tỉnh | Hội đồng kiểm tra, đánh giá, chấm điểm cải cách hành chính của tỉnh | Các sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Chậm nhất ngày 15/01/2023 |
41 | Kiểm tra công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh năm 2023 | Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh, Thông báo kết quả kiểm tra, văn bản xử lý sau kiểm tra | Hội đồng kiểm tra, đánh giá, chấm điểm cải cách hành chính của tỉnh | Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Ban hành Kế hoạch trước ngày 31/5/2023 Ban hành văn bản xử lý sau kiểm tra trước ngày 31/8/2023 |
42 | Kiểm tra đột xuất cải cách hành chính, việc chấp hành Quy chế văn hóa công sở, kỷ luật, kỷ cương hành chính trên địa bàn tỉnh năm 2023 | Kế hoạch, thông báo kết quả kiểm tra của Sở Nội vụ | Sở Nội vụ | Cơ quan, đơn vị được kiểm tra | Ban hành Kế hoạch trước ngày 31/01/2023. Thực hiện thường xuyên trong năm 2023 |
43 | Ban hành Kế hoạch tuyên truyền về cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh năm 2023 | Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Chậm nhất ngày 15/02/2023 |
44 | Ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh năm 2024 | Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Chậm nhất ngày 15/12/2023 |
45 | Khảo sát sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh (ít nhất 02 lĩnh vực) | Kế hoạch, báo cáo triển khai | Sở Nội vụ | Các sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Chậm nhất ngày 15/10/2023 |
46 | Đo lường mức độ hài lòng của người dân với dịch vụ y tế công | Kế hoạch và báo cáo của Sở Y tế | Sở Y tế | Các đơn vị trực thuộc Sở Y tế | Quý IV năm 2023 |
47 | Thực hiện khảo sát, đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công | Kế hoạch triển khai và Báo cáo kết quả | Sở Giáo dục và Đào tạo |
| Theo Kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
48 | Tổ chức đối thoại với doanh nghiệp để tiếp nhận, xử lý những khó khăn, vướng mắc của Doanh nghiệp | Hội nghị đối thoại doanh nghiệp | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Đợt 1: ngày 30/6/2023 Đợt 2: ngày 13/10/2023 |
49 | Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tư vấn hỗ trợ nhà đầu tư nghiên cứu khảo sát lập dự án đầu tư | Chủ trương nghiên cứu, khảo sát dự án đầu tư | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Thường xuyên |
50 | Thực hiện chuyên mục cải cách hành chính trên sóng Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Kon Tum | Chuyên mục | Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Kon Tum | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | 04 tuần 01 số |
(1) Quy định tại mục a khoản 3 Điều 5 Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ: a) Đến hết năm 2021, cơ bản hoàn thành lộ trình tính giá dịch vụ sự nghiệp công (tính đủ chi phí tiền lương, chi phí trực tiếp, chi phí quản lý và khấu hao tài sản cố định, chi phí khác theo quy định của pháp luật về giá). Trường hợp do khó khăn khách quan cần xây dựng lộ trình khác, các bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định, sau khi có ý kiến thẩm định của Bộ Tài chính.
- 1Kế hoạch 1558/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2022
- 2Quyết định 1204/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022-2025”
- 3Quyết định 465/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025
- 4Kế hoạch 522/KH-SKHĐT thực hiện công tác Cải cách hành chính năm 2020 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Kế hoạch 4344/KH-UBND năm 2022 về cải cách hành chính nhà nước năm 2023 tỉnh Bình Thuận
- 6Kế hoạch 3033/KH-UBND năm 2022 về cải cách hành chính năm 2023 của tỉnh Gia Lai
- 7Kế hoạch 337/KH-UBND năm 2022 sửa đổi, bổ sung nhiệm vụ tại Kế hoạch 136/KH-UBND về cải cách hành chính nhà nước của Thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025
- 8Quyết định 3532/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2023 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 1Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 2Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 5Công văn 3759/BNV-CCHC năm 2021 hướng dẫn triển khai Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Bộ Nội vụ ban hành
- 6Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 7Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2021 về đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 30/2021/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 9Kế hoạch 3993/KH-UBND năm 2021 về cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2030
- 10Kế hoạch 1558/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2022
- 11Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 1204/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022-2025”
- 13Quyết định 465/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025
- 14Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Kế hoạch 522/KH-SKHĐT thực hiện công tác Cải cách hành chính năm 2020 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 16Kế hoạch 4344/KH-UBND năm 2022 về cải cách hành chính nhà nước năm 2023 tỉnh Bình Thuận
- 17Kế hoạch 3033/KH-UBND năm 2022 về cải cách hành chính năm 2023 của tỉnh Gia Lai
- 18Kế hoạch 337/KH-UBND năm 2022 sửa đổi, bổ sung nhiệm vụ tại Kế hoạch 136/KH-UBND về cải cách hành chính nhà nước của Thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025
- 19Quyết định 3532/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2023 do tỉnh Quảng Nam ban hành
Kế hoạch 4212/KH-UBND năm 2022 thực hiện công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2023
- Số hiệu: 4212/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 12/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Lê Ngọc Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra