Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2150/KH-UBND | Bình Dương, ngày 11 tháng 5 năm 2022 |
KIỂM TRA CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2022
Căn cứ Kế hoạch số 6832/KH-UBND ngày 30/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác cải cách hành chính nhà nước tỉnh Bình Dương năm 2022; Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2022 với những nội dung như sau:
1. Mục đích
Đánh giá kết quả lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh; kịp thời phát hiện những hạn chế, tồn tại và khó khăn, vướng mắc trong thực hiện công tác cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị, địa phương để kịp thời chấn chỉnh, tháo gỡ, góp phần nâng cao hiệu quả công tác cải cách hành chính của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Việc kiểm tra phải được thực hiện nghiêm túc, thực chất, khách quan, hiệu quả và đúng quy định.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương được kiểm tra có trách nhiệm chuẩn bị hồ sơ, tài liệu và tạo điều kiện thuận lợi cho Đoàn kiểm tra thực hiện các nội dung kiểm tra theo Kế hoạch. Sau mỗi cuộc kiểm tra, Đoàn kiểm tra có thông báo kết luận cụ thể, kiến nghị cụ thể, rõ ràng để đơn vị được kiểm tra biết, thực hiện.
1. Kiểm tra theo kế hoạch: Tập trung một số nội dung trọng tâm sau:
- Công tác chỉ đạo, điều hành thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị, địa phương; việc tổ chức quán triệt, triển khai các chương trình, kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2022 của Chính phủ, của tỉnh, của cơ quan, đơn vị, địa phương; việc ban hành, triển khai thực hiện kế hoạch cải cách hành chính, kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính, kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính và kết quả triển khai thực hiện các kế hoạch trên. Vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu trong chỉ đạo, điều hành công tác cải cách hành chính. Việc thực hiện quy định về thông tin báo cáo cải cách hành chính định kỳ. Việc gắn công tác thi đua, khen thưởng với thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính.
- Việc ban hành hoặc tham mưu ban hành các văn bản quy phạm pháp luật của đơn vị, địa phương; công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật; tình hình, kết quả triển khai thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp luật và tổ chức triển khai văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên.
- Tình hình và kết quả thực hiện công tác cải cách thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông.
- Việc tuân thủ các quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị, địa phương; việc tổ chức thực hiện đề án vị trí việc làm; việc triển khai thực hiện Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập và các văn bản của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh về sắp xếp, tổ chức lại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh; thực hiện quy định về phân cấp quản lý theo Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 21/3/2016 và Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 24/6/2020 của Chính phủ (nếu có); việc sắp xếp tổ chức bộ máy tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
- Việc tổ chức thực hiện các quy định về quản lý, sử dụng, tuyển dụng cán bộ, công chức, viên chức; ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức để nâng cao chất lượng công tác tuyển dụng, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng, nâng ngạch, thăng hạng; đánh giá, phân loại; khen thưởng, kỷ luật. Cơ cấu, sắp xếp lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức các cấp, các ngành theo vị trí việc làm, khung năng lực. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và kết quả thực hiện. Tình hình, kết quả triển khai về công vụ, công chức và tuân thủ các quy định của pháp luật về kỷ luật, kỷ cương hành chính, đạo đức công vụ, văn hóa công sở, tinh thần trách nhiệm, thái độ phục vụ nhân dân của cán bộ, công chức, viên chức. Việc tổ chức thực hiện Chương trình số 19-CTr/TU ngày 31/5/2021 của Tỉnh ủy về phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầu xây dựng Bình Dương phát triển bền vững theo hướng đô thị thông minh, văn minh, hiện đại giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2045.
- Việc thực hiện tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế và kinh phí quản lý hành chính của các cơ quan và đơn vị sự nghiệp công lập; ban hành quy chế chi tiêu nội bộ, công khai tài chính theo quy định; việc thu phí, lệ phí (nếu có). Thực hiện sắp xếp nhà, đất theo Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định sắp xếp lại, xử lý tài sản công.
- Việc ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số và ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ thúc đẩy hoàn thành xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử hướng đến Chính quyền số. Dịch vụ công mức độ 3, mức độ 4 của đơn vị.
- Tình hình áp dụng, duy trì, mở rộng, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2015 và chuẩn hóa thủ tục hành chính theo quy trình ISO.
2. Kiểm tra đột xuất
Trong trường hợp cần thiết, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo kiểm tra đột xuất một số cơ quan, đơn vị, địa phương trong thực hiện cải cách hành chính và giải quyết thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp.
III. THÀNH PHẦN ĐOÀN KIỂM TRA VÀ ĐỐI TƯỢNG KIỂM TRA
1. Thành phần Đoàn kiểm tra
Lãnh đạo và cán bộ, công chức chuyên môn của các đơn vị: Sở Nội vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ và một số sở, ban, ngành có liên quan.
2. Đối tượng kiểm tra (Theo Phụ lục đính kèm)
IV. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP, THỜI GIAN KIỂM TRA
1. Hình thức, phương pháp kiểm tra
- Kiểm tra theo kế hoạch (có thông báo trước, các đơn vị xây dựng báo cáo theo yêu cầu) và kiểm tra đột xuất.
- Kiểm tra trực tiếp và nghe báo cáo tình hình thực hiện.
- Kiểm tra qua hồ sơ, tài liệu có liên quan.
2. Thời gian kiểm tra
- Đối với kiểm tra theo kế hoạch: Thời gian tổ chức kiểm tra trong quý II, III năm 2022; riêng đối với kiểm tra qua hồ sơ, báo cáo thực hiện chậm nhất trong tháng 11/2022.
- Đối với kiểm tra đột xuất: Tùy vào yêu cầu tình hình thực tế, việc kiểm tra đột xuất do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Kinh phí tổ chức Đoàn kiểm tra công tác cải cách hành chính của tỉnh được bố trí từ nguồn kinh phí không thực hiện chế độ tự chủ trong dự toán được giao năm 2022.
1. Giám đốc Sở Nội vụ
- Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra công tác cải cách hành chính của tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện các nội dung kiểm tra công tác cải cách hành chính theo Kế hoạch này; báo cáo kết quả kiểm tra về Ủy ban nhân dân tỉnh; tham mưu, đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có hình thức xử lý phù hợp đối với người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương không thực hiện nghiêm túc kiến nghị, kết luận của Đoàn kiểm tra.
- Chủ trì, phối hợp xây dựng đề cương hướng dẫn báo cáo nội dung kiểm tra và thông báo lịch kiểm tra cụ thể cho các cơ quan, đơn vị, địa phương được kiểm tra biết để thực hiện.
- Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc kiểm tra đột xuất tại các cơ quan, đơn vị, địa phương và tổ chức kiểm tra theo đúng quy định của pháp luật.
2. Trưởng Đoàn kiểm tra công tác cải cách hành chính của tỉnh có trách nhiệm tổ chức Đoàn kiểm tra tại các cơ quan, đơn vị, địa phương theo Kế hoạch này; thông báo kết luận trong các cuộc kiểm tra để các đơn vị được kiểm tra biết, thực hiện.
3. Các cơ quan, đơn vị là thành viên Đoàn kiểm tra có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Sở Nội vụ, cử cán bộ, công chức tham gia Đoàn kiểm tra đầy đủ, đúng thành phần; hỗ trợ và phối hợp với cơ quan chủ trì để đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ kiểm tra công tác cải cách hành chính của tỉnh.
4. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc đối tượng kiểm tra:
- Phổ biến, quán triệt nội dung Kế hoạch này đến các đơn vị trực thuộc (nếu có) và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động để biết, thực hiện. Chuẩn bị báo cáo đầy đủ các nội dung theo hướng dẫn của Đoàn kiểm tra; phối hợp và tạo điều kiện thuận lợi cho Đoàn kiểm tra làm việc trong quá trình kiểm tra; cung cấp kịp thời, đầy đủ các thông tin, hồ sơ, tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của thông tin, tài liệu đã cung cấp.
- Tổ chức thực hiện nghiêm túc các kiến nghị, kết luận của Đoàn kiểm tra; chấn chỉnh, khắc phục kịp thời những tồn tại, hạn chế được phát hiện thông qua kiểm tra và báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ tổng hợp) trước ngày 15/12/2022.
5. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao xây dựng kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính trong nội bộ cơ quan, đơn vị, địa phương và kiểm tra đối với các đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý; báo cáo kết quả về Sở Nội vụ để tổng hợp, theo dõi.
Trên đây là Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Nội vụ để được hướng dẫn cụ thể hoặc tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG KIỂM TRA CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 2150/KH-UBND 11 tháng 5 năm 2022 Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
A. KIỂM TRA CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
STT | Tên đơn vị | Thời gian kiểm tra | Ghi chú |
1 | Sở Nội vụ | Tháng 7/2022 |
|
2 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | -nt- |
|
3 | Sở Tài chính | -nt- |
|
4 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Tháng 8/2022 |
|
5 | Sở Xây dựng | -nt- |
|
6 | UBND thành phố Thủ Dầu Một | -nt- |
|
7 | UBND thị xã Bến Cát | Tháng 9/2022 |
|
8 | UBND huyện Bắc Tân Uyên | -nt- |
|
9 | UBND huyện Bàu Bàng | -nt- |
|
10 | Công an tỉnh | Tháng 10/2022 |
|
11 | Kho bạc nhà nước | -nt- |
|
12 | Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh | -nt- |
|
Tổng: 12 đơn vị |
B. KIỂM TRA CHUYÊN ĐỀ ISO HÀNH CHÍNH
STT | Tên đơn vị | Thời gian kiểm tra | Ghi chú |
Kiểm tra qua hồ sơ, báo cáo của các đơn vị gửi về Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Sở Khoa học và Công nghệ | |||
1 | Sở Công thương | Tháng 11/2022 |
|
2 | Sở Tư pháp | -nt- |
|
3 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | -nt- |
|
4 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | -nt- |
|
5 | Sở Thông tin và Truyền thông | -nt- |
|
6 | Sở Y tế | -nt- |
|
7 | Sở Tài nguyên và Môi trường | -nt- |
|
8 | BQL các Khu công nghiệp Bình Dương | -nt- |
|
9 | Văn phòng UBND tỉnh | -nt- |
|
10 | Sở Khoa học và Công nghệ | -nt- |
|
11 | Thanh tra tỉnh | -nt- |
|
12 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | -nt- |
|
13 | Sở Giao thông Vận tải | -nt- |
|
14 | Sở Ngoại vụ | -nt- |
|
15 | Văn phòng đăng ký đất đai | -nt- |
|
16 | UBND huyện Dầu Tiếng | -nt- |
|
17 | UBND huyện Phú Giáo | -nt- |
|
18 | UBND thị xã Tân Uyên | -nt- |
|
19 | UBND thành phố Thuận An | -nt- |
|
20 | UBND thành phố Dĩ An | -nt- |
|
21 | Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản | -nt- |
|
22 | Chi cục Phát triển Nông thôn | -nt- |
|
23 | Chi cục Thủy Lợi | -nt- |
|
24 | Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật | -nt- |
|
25 | Chi cục Kiểm Lâm | -nt- |
|
26 | Chi cục Bảo vệ môi trường | -nt- |
|
27 | Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm | -nt- |
|
28 | Cục Hải Quan Bình Dương | -nt- |
|
29 | Cục Thuế Bình Dương | -nt- |
|
30 | Bảo hiểm Xã hội tỉnh Bình Dương | -nt- |
|
31 | Cục Quản lý Thị trường | -nt- |
|
32 | Ngân hàng Nhà nước tỉnh | -nt- |
|
33 | Tòa án nhân dân tỉnh | -nt- |
|
Tổng: 33 đơn vị |
- 1Kế hoạch 288/KH-UBND về kiểm tra công tác Cải cách hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2Kế hoạch 182/KH-UBND năm 2021 thực hiện cải cách hành chính tỉnh Sóc Trăng năm 2022
- 3Kế hoạch 102/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ, công chức; công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức; thực hiện kỷ luật, kỷ cương và công tác văn thư, lưu trữ đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2022
- 4Kế hoạch 73/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2022 của tỉnh Cà Mau
- 5Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2022 thực hiện hiệu quả công tác cải cách hành chính trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2022-2025
- 6Kế hoạch 1424/KH-UBND triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2022 theo Quyết định 42/QĐ-BCĐCCHC do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 7Kế hoạch 715/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2022
- 8Quyết định 5065/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2022
- 9Kế hoạch 108/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính nhà nước năm 2022 trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 10Kế hoạch 1558/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2022
- 11Kế hoạch 150/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2022
- 12Kế hoạch 3843/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính trên địa bàn huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh năm 2020
- 13Kế hoạch 414/KH-SYT thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2021 do Sở Y tế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Kế hoạch 3147/KH-SVHTT về kiểm tra thực hiện công tác cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 tại Sở Văn hóa và Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh
- 15Kế hoạch 64/KH-UBND thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh năm 2017
- 1Nghị quyết 21/NQ-CP năm 2016 về phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 3Nghị định 167/2017/NĐ-CP về quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công
- 4Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Nghị quyết 99/NQ-CP năm 2020 về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực do Chính phủ ban hành
- 6Kế hoạch 288/KH-UBND về kiểm tra công tác Cải cách hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 7Kế hoạch 182/KH-UBND năm 2021 thực hiện cải cách hành chính tỉnh Sóc Trăng năm 2022
- 8Kế hoạch 102/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ, công chức; công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức; thực hiện kỷ luật, kỷ cương và công tác văn thư, lưu trữ đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2022
- 9Kế hoạch 73/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2022 của tỉnh Cà Mau
- 10Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2022 thực hiện hiệu quả công tác cải cách hành chính trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2022-2025
- 11Kế hoạch 1424/KH-UBND triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2022 theo Quyết định 42/QĐ-BCĐCCHC do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 12Kế hoạch 715/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2022
- 13Quyết định 5065/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2022
- 14Kế hoạch 108/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính nhà nước năm 2022 trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 15Kế hoạch 1558/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2022
- 16Kế hoạch 150/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2022
- 17Kế hoạch 3843/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính trên địa bàn huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh năm 2020
- 18Kế hoạch 414/KH-SYT thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2021 do Sở Y tế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 19Kế hoạch 3147/KH-SVHTT về kiểm tra thực hiện công tác cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 tại Sở Văn hóa và Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh
- 20Kế hoạch 64/KH-UBND thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh năm 2017
Kế hoạch 2150/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2022 do tỉnh Bình Dương ban hành
- Số hiệu: 2150/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 11/05/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Võ Văn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra