Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 182/KH-UBND | Sóc Trăng, ngày 28 tháng 12 năm 2021 |
THỰC HIỆN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH SÓC TRĂNG NĂM 2022
Căn cứ Kế hoạch số 163/KH-UBND ngày 24/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về cải cách hành chính tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2021-2030.
Để tiếp tục triển khai công tác cải cách hành chính tại địa phương, Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện cải cách hành chính (CCHC) năm 2022 với nội dung chủ yếu như sau:
1. Mục tiêu
Triển khai đồng bộ các nội dung, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp nhằm đẩy mạnh CCHC theo Chương trình tổng thể CCHC giai đoạn 2021-2030, tỉnh Sóc Trăng đạt hiệu quả, chất lượng. Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các cơ quan, đơn vị, địa phương. Khắc phục những tồn tại, hạn chế trong công tác CCHC của tỉnh để tiếp tục cải thiện Chỉ số CCHC cấp tỉnh (PAR INDEX).
2. Yêu cầu
Bám sát các chủ trương, Nghị quyết của Đảng, Nghị quyết của Tỉnh ủy, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về công tác CCHC.
Xác định rõ trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương trong triển khai thực hiện các nhiệm vụ về CCHC.
Bố trí đủ nguồn lực và có giải pháp triển khai cụ thể để đảm bảo tính khả thi của Kế hoạch.
II. CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Nâng cao chất lượng tham mưu xây dựng, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh. Thường xuyên rà soát, tự kiểm tra, kiểm tra hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật để kịp thời phát hiện và xử lý những văn bản có nội dung không đúng quy định; sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ cho phù hợp với thực tiễn và quy định của pháp luật hiện hành.
Kịp thời triển khai, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật để cán bộ, công chức, viên chức và Nhân dân được biết, thực hiện đúng pháp luật.
Thực hiện hoạt động theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh.
2. Cải cách thủ tục hành chính (TTHC)
Kiểm soát chặt chẽ việc công bố TTHC và ban hành mới các TTHC thuộc thẩm quyền của địa phương theo quy định của pháp luật.
Tổ chức thực hiện có hiệu quả Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC đảm bảo đạt mục tiêu, nhiệm vụ, lộ trình đã đề ra. Có hình thức tiếp nhận và trả hồ sơ TTHC phù hợp, đảm bảo thuận tiện, an toàn trong tình hình dịch bệnh Covid-19, không làm gián đoạn việc tiếp nhận và giải quyết TTHC cho cá nhân và tổ chức.
Kịp thời cập nhật, công khai TTHC dưới nhiều hình thức khác nhau; cập nhật, chuẩn hóa dữ liệu và đăng tải công khai, đầy đủ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC; trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công tỉnh ngay sau khi Quyết định công bố được ban hành, tạo thuận lợi cho người dân, tổ chức tìm hiểu và thực hiện.
Tiếp nhận, xử lý kịp thời các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính; tăng cường đối thoại giữa Nhà nước với doanh nghiệp và nhân dân.
3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
Tiếp tục việc sắp xếp, tổ chức lại, kiện toàn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bên trong của các cơ quan, đơn vị bảo đảm các tiêu chí về thành lập tổ chức theo quy định của Chính phủ.
Triển khai đầy đủ các quy định của pháp luật về phân cấp quản lý nhà nước. Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp huyện, cấp xã.
Tăng cường cải tiến phương thức làm việc, ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin trong xử lý công việc của cơ quan hành chính các cấp trên môi trường số, tổ chức họp, hội nghị bằng hình thức trực tuyến, không giấy tờ nhằm nâng cao năng lực chỉ đạo điều hành, hiệu quả hoạt động của cơ quan, đơn vị, địa phương.
Thực hiện nghiêm các quy định về quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý; bảo đảm cơ chế cạnh tranh lành mạnh, dân chủ, công khai, minh bạch trong tuyển dụng, bổ nhiệm, đề bạt công chức, viên chức. Tăng cường thanh tra, kiểm tra để kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm những trường hợp sai phạm trong tuyển dụng, bổ nhiệm cán bộ, công chức, viên chức.
Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo tiêu chuẩn, chức danh theo quy định; nâng cao chất lượng, tinh thần trách nhiệm, đạo đức, tác phong chuyên nghiệp, kỷ luật, kỷ cương, thân thiện và tận tình phục vụ nhân dân của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi công vụ.
Đổi mới hình thức, chương trình bồi dưỡng đảm bảo thiết thực, phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ.
Tiếp tục triển khai thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm, nâng cao hiệu quả sử dụng kinh phí quản lý hành chính, hoạt động sự nghiệp đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, tăng thu nhập cho cán bộ, công chức, viên chức. Thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
Đôn đốc các đơn vị nghiêm túc thực hiện các kết luận, kiến nghị sau kiểm toán nhà nước về tài chính ngân sách.
Đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động sự nghiệp, dịch vụ công trên một số lĩnh vực.
6. Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số
Triển khai các nhiệm vụ, giải pháp trong việc thực hiện chuyển đổi số tỉnh Sóc Trăng đạt mục tiêu, nhiệm vụ, lộ trình đề ra. Xây dựng, phát triển nền tảng ứng dụng trên thiết bị di động hỗ trợ người dân, doanh nghiệp sử dụng các dịch vụ, tiện ích trong Chính phủ điện tử, Chính phủ số.
Mở rộng và nâng cao hiệu quả sử dụng dịch vụ công trực tuyến tối thiểu mức độ 3 trên Hệ thống thông tin điện tử, Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
Cải tiến việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trong tỉnh.
Xác định nhiệm vụ CCHC là một trong những nhiệm vụ trọng tâm và khâu đột phá chiến lược góp phần đẩy nhanh phát triển kinh tế - xã hội tỉnh. Tiếp tục tổ chức triển khai Kế hoạch CCHC tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2021-2030 đảm bảo mục tiêu, lộ trình đề ra.
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, nhất là kiểm tra công vụ; xử lý hoặc đề xuất xử lý triệt để những trường hợp chấp hành không nghiêm kỷ luật, kỷ cương hành chính, gây khó khăn phiền hà cho tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp.
Tổ chức đánh giá, xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh, Chỉ số CCHC và điều tra, khảo sát đo lường sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh.
Ban hành Kế hoạch tuyên truyền CCHC theo hướng đẩy mạnh, sáng tạo, đổi mới công tác thông tin, tuyên truyền CCHC.
III. PHÂN CÔNG CỤ THỂ CÁC NHIỆM VỤ VÀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2022
(Theo Phụ lục đính kèm)
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh, các cơ quan trung ương đóng tại địa phương và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố căn cứ vào kế hoạch này tiến hành xây dựng kế hoạch CCHC của cơ quan, đơn vị, địa phương mình; triển khai thực hiện đầy đủ các nội dung, nhiệm vụ cải cách hành chính, bố trí đủ nhân lực và điều kiện đảm bảo hoàn thành những công việc được giao.
Báo cáo định kỳ quý, 6 tháng và năm về tình hình, kết quả thực hiện công tác CCHC tại cơ quan, đơn vị mình về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để theo dõi, tổng hợp và báo cáo Bộ Nội vụ theo quy định. Riêng đối với các cơ quan chủ trì thực hiện nội dung cải cách hành chính (Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nội vụ) được phân công phụ trách từng lĩnh vực CCHC phải báo cáo thêm tình hình thực hiện nhiệm vụ được phân công theo Kế hoạch này. Giao Sở Nội vụ hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương nội dung, thời gian báo cáo đảm bảo kịp thời, đúng quy định của Bộ Nội vụ.
2. Đối với các cơ quan chủ trì thực hiện nội dung cải cách hành chính
2.1. Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra và phối hợp kiểm tra các nội dung CCHC thuộc lĩnh vực được giao; kịp thời tham mưu UBND tỉnh giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động góp phần duy trì và cải thiện Chỉ số CCHC cấp tỉnh.
Tăng cường vai trò, trách nhiệm, năng lực của cơ quan Thường trực CCHC của tỉnh, các cơ quan chủ trì (kể cả các thành viên được phân công làm đầu mối, tham mưu thực hiện) triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của từng lĩnh vực CCHC theo chỉ đạo tại Kế hoạch số 163/KH-UBND ngày 24/11/2021 của UBND tỉnh Sóc Trăng về cải cách hành chính tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2021-2030.
2.2. Sở Nội vụ
Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh về các biện pháp cần thiết bảo đảm Kế hoạch được thực hiện hiệu quả và đồng bộ.
Phối hợp với Sở Tài chính tham mưu cho UBND tỉnh quyết định mức kinh phí triển khai tốt công tác CCHC trên địa bàn tỉnh.
Chủ trì tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Nội vụ về kết quả thực hiện công tác CCHC của tỉnh theo định kỳ hoặc đột xuất (nếu có).
Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này, nếu gặp khó khăn, vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể của Kế hoạch, các cơ quan, đơn vị, địa phương có văn bản gửi về Sở Nội vụ để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CÔNG CỤ THỂ CÁC NHIỆM VỤ VÀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 182/KH-UBND ngày 28/12/2021 của UBND tỉnh Sóc Trăng)
Nhiệm vụ chung | Nhiệm vụ cụ thể | Sản phẩm | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
Cải cách thể chế | 1. Xây dựng và triển khai Kế hoạch rà soát văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh, Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện văn bản quy phạm pháp luật | - Kế hoạch của UBND tỉnh - Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và các cơ quan có liên quan | Theo quy định của Trung ương |
- Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật năm 2022 | - Kế hoạch UBND tỉnh trước ngày 30/01/2022 - Báo cáo chậm nhất 10/12/2022 | ||||
2. Xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật tại tỉnh | - Văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh | - Các sở, ban ngành và các cơ quan có liên quan | Sở Tư pháp | Trong năm 2022 | |
3. Xây dựng Kế hoạch và tổ chức tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật năm 2022 | - Kế hoạch của UBND tỉnh - Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành và các cơ quan có liên quan; UBND cấp huyện, cấp xã | - Tháng 01/2022 - Tháng 12/2022 | |
Cải cách thủ tục hành chính | 1. Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm soát, rà soát TTHC năm 2022 | - Kế hoạch - Báo cáo kết quả thực hiện | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành và các cơ quan có liên quan; UBND cấp huyện, cấp xã | - Tháng 01/2022 - Trong năm 2022 |
2. Công bố TTHC mới ban hành được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ theo VBQPPL của Trung ương và địa phương. | Quyết định Chủ tịch UBND tỉnh. | Các sở, ban, ngành tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Trong năm 2022 (nếu có) | |
3. Thực hiện rà soát, kiến nghị các cấp thẩm quyền bãi bỏ, hủy bỏ, sửa đổi, bổ sung các TTHC không còn phù hợp | Quyết định thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính hoặc văn bản kiến nghị | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban ngành, UBND cấp huyện | Hàng quý và năm 2022 | |
4. Triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC. | Công văn; báo cáo kết quả | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | |
Cải cách tổ chức bộ máy | 1. Tổ chức kiểm tra tình hình hoạt động; phân cấp của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện | - Văn bản báo cáo kết quả thực hiện | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Trong năm 2022 |
2. Tiếp tục thực hiện tinh giản biên chế theo quy định của Trung ương và của tỉnh | - Văn bản của UBND tỉnh - Báo cáo của Sở Nội vụ | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện | Trong năm 2022 | |
3. Đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công, giáo dục | - Quyết định phê duyệt Kế hoạch/Báo cáo kết quả thực hiện trong năm | - Sở Y tế; - Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Nội vụ và các đơn vị có liên quan | Trong năm 2022 | |
Cải cách công vụ | 1. Triển khai Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức năm 2022 của tỉnh | Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Nội vụ | Các cơ quan liên quan | Trong năm 2022 |
2. Hoàn thiện và ban hành quyết định vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ | - Quyết định | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện | Quý 2/2022 | |
3. Phê duyệt, điều chỉnh vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ. | - Quyết định | Sở Nội vụ | Đơn vị sự nghiệp trực thuộc tỉnh, trực thuộc các sở ban ngành và UBND cấp huyện | Năm 2022 | |
4. Tiếp tục triển khai đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức theo quy định | - Báo cáo kết quả | Sở, ban ngành, UBND các cấp | Sở Nội vụ | Tháng 12/2022 | |
Cải cách tài chính công | 1. Tiếp tục thực hiện Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan hành chính và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định số 130/2005/NĐ-CP. Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ về quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập | - Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã Các đơn vị sự nghiệp công lập | Trong năm 2022 |
2. Thực hiện báo cáo định kỳ và công khai số liệu giải ngân vốn đầu tư công trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh theo quy định | - Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Tài chính | Các cơ quan có liên quan | Trong năm 2022 | |
3. Kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý tài sản công. | - Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Tài chính | Các cơ quan có liên quan | Trong năm 2022 | |
Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử | 1. Ban hành và triển khai Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước năm 2022 | - Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh - Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban ngành và UBND cấp huyện, cấp xã | Quý I/2022 |
2. Thực hiện gửi và nhận hồ sơ TTHC qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 giữa các cơ quan hành chính nhà nước với nhau; tăng cường thực hiện TTHC trực tuyến mức độ 3 và 4 và qua dịch vụ bưu chính công ích, đảm bảo số TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến và TTHC có gửi hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích năm sau cao hơn năm trước. | - Báo cáo kết quả thực hiện | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã và các cơ quan có liên quan | Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên | |
3. Kiểm tra việc áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN 9001:2015 tại các cơ quan, định kỳ 01 lần/năm | - Kế hoạch kiểm tra của UBND tỉnh - Báo cáo kết quả kiểm tra | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị, địa phương đang tham gia hệ thống ISO theo quy định | Tháng 12/2022 | |
Công tác chỉ đạo điều hành | 1. Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch CCHC năm 2022 | - Kế hoạch - Báo cáo kết quả | Sở Nội vụ | Sở ban ngành, UBND cấp huyện, cấp xã và các cơ quan có liên quan | - Tháng 12/2021 - Tháng 12/2022 |
2. Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2022 | - Kế hoạch - Báo cáo kết quả (lồng ghép với kết quả CCHC) | Sở Nội vụ | Sở ban ngành, UBND cấp huyện, cấp xã và các cơ quan có liên quan | - Tháng 02/2022 - Tháng 12/2022 | |
3. Kiểm tra CCHC và kiểm tra công vụ | - Kế hoạch - Báo cáo kết quả | Sở Nội vụ | Sở ban ngành, UBND cấp huyện, cấp xã và các cơ quan có liên quan | - Tháng 03/2022 - Tháng 12/2022 | |
4. Tập huấn công tác CCHC | Hội nghị hoặc Tọa đàm | Sở Nội vụ | Các cơ quan có liên quan | Tháng 12/2022 | |
5. Bồi dưỡng văn hóa công vụ cho cán bộ, công chức, viên chức theo Quyết định số 1847/QĐ-TTg ngày 27/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ | - Báo cáo kết quả thực hiện (lồng ghép vào báo cáo CCHC) | Sở Nội vụ | Các cơ quan có liên quan | Quý 4/2022 | |
6. Xác định Chỉ số CCHC các sở, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện và Chỉ số đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan, đơn vị, địa phương | - Phương án/Kế hoạch/Quyết định - Báo cáo kết quả | Sở Nội vụ | Các cơ quan có liên quan | Tháng 12/2022 | |
6. Tham quan thực tế các mô hình về CCHC, nâng cao năng lực đội ngũ công chức chuyên trách CCHC các sở, ngành tỉnh và UBND cấp huyện | Chuyến đi học tập kinh nghiệm thực tế | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Quý 4/2022 |
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 3Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Quyết định 1847/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án Văn hóa công vụ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 6Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 7Kế hoạch 161/KH-UBND năm 2021 về cải cách hành chính tỉnh Nam Định năm 2022
- 8Kế hoạch 73/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2022 của tỉnh Cà Mau
- 9Kế hoạch 2150/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2022 do tỉnh Bình Dương ban hành
Kế hoạch 182/KH-UBND năm 2021 thực hiện cải cách hành chính tỉnh Sóc Trăng năm 2022
- Số hiệu: 182/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 28/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Trần Văn Lâu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra