Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8059/BC-UBND | Củ Chi, ngày 14 tháng 9 năm 2021 |
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH QUÝ III NĂM 2021
Kính gửi: Sở Nội vụ Thành phố Hồ Chí Minh
Thực hiện Công văn số 295/SNV-CCHC ngày 22 tháng 01 năm 2021 của Sở Nội vụ về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch và Báo cáo thực hiện công tác cải cách hành chính từ năm 2021. Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi báo cáo nội dung như sau:
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1.1. Về tổ chức chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính (viết tắt là CCHC)
Ủy ban nhân dân huyện đã tổ chức hội nghị triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính cho các cơ quan chuyên môn, đơn vị trực thuộc huyện và Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn đồng thời với nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện. Trong quý III năm 2021, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện ban hành các văn bản chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thực hiện công tác CCHC, gồm các nội dung cụ thể sau:
- Ban hành Kế hoạch thực hiện chương trình CCHC và giải pháp nâng cao Chỉ số CCHC trên địa bàn huyện Củ Chi giai đoạn 2021-2025 1.
- Triển khai thực hiện Kế hoạch hoạt động năm 2021 của Ban Chỉ đạo CCHC của Chính phủ2.
- Ban hành Quyết định kiện toàn Ban Chỉ đạo CCHC huyện3.
- Triển khai các giải pháp nâng cao Chỉ số Hiệu quả quản trị và Hành chính công (Chỉ số PAPI) của Thành phố4; giải pháp nâng cao Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước Thành phố năm 20205.
- Chỉ đạo thay đổi phương thức làm việc của cơ quan, đơn vị nhà nước trong thời gian Thành phố thực hiện giãn cách xã hội theo Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ6; triển khai thực hiện quy tắc ứng xử, các hoạt động công vụ và các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 trên địa bàn huyện7.
Trong năm 2021, Ủy ban nhân dân huyện triển khai 43 nhiệm vụ thuộc 09 lĩnh vực. Kết quả đến nay, Ủy ban nhân dân huyện đã triển khai 38 nhiệm vụ, trong đó thực hiện hoàn thành 27 nhiệm vụ, đạt tỷ lệ 71,1%.
Theo Kế hoạch CCHC năm 2021, Ủy ban nhân dân Thành phố giao cho Ủy ban nhân dân huyện 31 nhiệm vụ (qua phần mềm Hệ thống quản lý CCHC của Thành phố). Tính đến nay, Ủy ban nhân dân huyện đã triển khai thực hiện 27 nhiệm vụ, trong đó hoàn thành 21 nhiệm vụ, đạt tỷ lệ 77,8%, các nhiệm vụ còn lại có tiến độ thực hiện đến cuối năm.
Nhìn chung, các nhiệm vụ, chỉ tiêu CCHC của huyện và các nhiệm vụ được Ủy ban nhân dân Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố giao được thực hiện đúng tiến độ, một số chỉ tiêu hoàn thành sớm hơn tiến độ đề ra.
1.2. Kết quả tiếp nhận, xử lý phản ánh của người dân, báo chí; tổ chức đối thoại với người dân, doanh nghiệp
Tình hình thực hiện tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định hành chính trong kỳ báo cáo là 20 trường hợp. Các phản ánh, kiến nghị sau khi tiếp nhận được chuyển đến cơ quan chuyên môn xử lý, giải quyết và thông báo kết quả theo quy định. Kết quả đã giải quyết và công khai trên Cổng dịch vụ công Quốc gia 16 trường hợp, còn 04 trường hợp đang trong thời gian giải quyết.
1.3. Những sáng kiến trong triển khai công tác CCHC đang áp dụng
Qua sơ kết đánh giá kết quả phát động phong trào thi đua cao điểm về CCHC năm 2021, ghi nhận 50 mô hình, giải pháp, cách làm hay đang được áp dụng hiệu quả tại các cơ quan, đơn vị. Trong đó, có 05 giải pháp cấp huyện, 12 giải pháp của các phòng ban chuyên môn huyện, 05 giải pháp của các đơn vị sự nghiệp công lập và 28 giải pháp của Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn.
Ủy ban nhân dân huyện tiếp tục triển khai kế hoạch phát động thi đua về sáng kiến, giải pháp CCHC đến cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn huyện nhằm tìm kiếm các mô hình, giải pháp hiệu quả, thiết thực.
1.3.1. Tên mô hình
(Đính kèm phụ lục mô hình, sáng kiến CCHC)
1.3.2. Đánh giá hiệu quả
Việc nghiên cứu và áp dụng các sáng kiến CCHC đã góp phần giảm thời gian giải quyết một số thủ tục hành chính (TTHC) từ 02 ngày đến 03 ngày; giải quyết TTHC ngoài giờ, trả kết quả tận nhà đối với các TTHC như đăng ký khai sinh, khai tử,...Đồng thời, việc áp dụng các sáng kiến góp phần nâng cao sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp; nâng cao năng suất làm việc, hiệu quả quản lý, hoạt động và phục vụ nhân dân của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn huyện.
1.4. Khảo sát sự hài lòng của người dân và tổ chức
Tiếp tục vận hành thử nghiệm Hệ thống đánh giá sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp tại Ủy ban nhân dân huyện và 03 đơn vị cấp xã. Trong quý, Hệ thống khảo sát sự hài lòng của người dân và tổ chức Thành phố ghi nhận của huyện Củ Chi có 981 lượt đánh giá, tỷ lệ hài lòng đạt 97,5%.
Bên cạnh đó, Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn tự triển khai khảo sát hài lòng của cá nhân, tổ chức tham gia thực hiện thủ tục hành chính lĩnh vực hộ tịch bằng hình thức Phiếu khảo sát. Tỷ lệ hài lòng bình quân đạt 97,4%.
1.5. Xác định, nâng cao Chỉ số CCHC (PAR Index)
Thực hiện triển khai các giải pháp rà soát, khắc phục hạn chế Chỉ số CCHC năm 2020 của huyện và dự báo năm 20218. Trong đó, chú trọng giải pháp tăng số lượng người dân tham gia sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4; công tác tổ chức, sắp xếp, kiện toàn bộ máy hành chính; ứng dụng thanh toán điện tử thay cho tiền mặt trong giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện nghiêm việc trả lời các phản ánh, kiến nghị của các cá nhân, tổ chức đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết.
1.6. Công tác phối hợp trong triển khai CCHC
Phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện giám sát tinh thần trách nhiệm, thái độ giao tiếp, ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức trong quá trình giải quyết công việc cho tổ chức, cá nhân và khảo sát sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp đối với cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn.
Các phòng, ban huyện và Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn phối hợp triển khai thực hiện các nội dung CCHC hàng năm, trong đó có các nhiệm vụ trọng tâm như cải cách TTHC, cải cách thể chế, cải cách tổ chức bộ máy, cải cách tài chính công,...cần sự phối hợp chặt chẽ của các phòng, ban cũng như Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn đối với nhiệm vụ CCHC chung của toàn huyện.
1.7. Về công tác tuyên truyền, truyền thông hỗ trợ CCHC, TTHC
Trong quý III năm 2021, Đài Truyền thanh huyện xây dựng 22 tiết mục hướng đến xây dựng chính quyền điện tử, với 42 tin, 15 bài viết. Qua đó, giải thích dịch vụ công trực tuyến huyện Củ Chi đang thực hiện; tiểu phẩm hướng dẫn người dân truy cập vào phần mềm dịch vụ công trực tuyến của huyện Củ Chi để phản ánh, tra cứu, đăng ký các nội dung quan tâm; mô hình hay về CCHC một số kết quả trong thực hiện CCHC của huyện và một số xã, thị trấn tiêu biểu; duy trì chuyên trang về thực hiện CCHC, dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trên Bản tin nội bộ huyện; đẩy mạnh thực hiện CCHC trước tình hình dịch bệnh Covid-19.
2. Những mặt làm được, hạn chế
Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC được thực hiện quyết liệt ngay từ đầu năm, tại các cơ quan, đơn vị cũng đã khẩn trương triển khai nhiệm vụ CCHC năm 2021. Công tác triển khai, tuyên truyền CCHC và dịch vụ công trực tuyến được duy trì thường xuyên trên hệ thống phát thanh; các cơ quan, đơn vị xây dựng kế hoạch và đề ra giải pháp thực hiện công tác CCHC trong năm 2021.
(Đính kèm Phụ lục 1C)
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CCHC
1. Cải cách thể chế hành chính
1.1. Kết quả các nhiệm vụ trong Kế hoạch
Ủy ban nhân dân huyện tiếp tục chỉ đạo các cơ quan chuyên môn tham mưu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện đúng theo quy định của pháp luật. Trong quý, Ủy ban nhân dân huyện không ban hành VBQPPL.
Thực hiện triển khai đầy đủ, kịp thời các VBQPPL theo chỉ đạo của Thành phố đến các cơ quan, đơn vị để tổ chức thực hiện. Kết quả đến nay Ủy ban nhân dân huyện đã triển khai thực hiện 14 VBQPPL, bao gồm Luật, các Nghị định và Thông tư.
Triển khai Kế hoạch kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 20219. Từ đầu năm đến nay, Ủy ban nhân dân huyện đã triển khai rà soát 35 VBQPPL.
1.2. Những mặt làm được, hạn chế
Các cơ quan, đơn vị quan tâm triển khai các nhiệm vụ rà soát các VBQPPL theo ngành, lĩnh vực để kịp thời kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ kịp thời, đúng quy định.
(Đính kèm Phụ lục 2C)
2. Cải cách thủ tục hành chính (TTHC)
Chỉ đạo Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện tăng cường công tác kiểm soát TTHC, triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 và hướng dẫn thực hiện; niêm yết công khai TTHC kịp thời, đúng quy định để người dân tra cứu thực hiện.
Chỉ đạo các cơ quan có liên quan tăng cường công tác phối hợp liên thông giải quyết TTHC trên lĩnh vực đất đai theo hướng giảm thời gian giải quyết để nâng cao sự hài lòng của người dân; rà soát, đề xuất các giải pháp để tăng tỷ lệ người dân tham gia thực hiện nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích.
Triển khai, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị áp dụng quy trình nội bộ giải quyết TTHC trên các lĩnh vực đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt. Qua đó kiểm soát thời gian xử lý công việc của từng cán bộ, công chức trong quy trình giải quyết TTHC của người dân.
2.1. Kết quả các nhiệm vụ trong Kế hoạch
Cơ chế một cửa, một cửa liên thông tiếp tục được các cơ quan, đơn vị quan tâm thực hiện, nâng cao hiệu quả trong công tác giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức theo hướng công khai, minh bạch, thuận lợi. Trong đó:
- Số lượng đơn vị đang thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông: 22 đơn vị.
- Số lượng bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đạt yêu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định: 22 đơn vị; số lượng đơn vị thực hiện mô hình một cửa hiện đại: 11 đơn vị.
- Số lượng công chức, viên chức đang được bố trí tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: cấp huyện 09 người, cấp xã 88 người.
Do yêu cầu thay đổi phương thức làm việc của cơ quan, đơn vị nhà nước trong thời gian Thành phố thực hiện giãn cách xã hội theo Chỉ thị 16/CT-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ, huyện tạm ngưng tiếp nhận hồ sơ TTHC theo hình thức trực tiếp đối với các TTHC được cung cấp trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 để đảm bảo công tác phòng, chống dịch Covid-19.
Việc tiếp nhận và trả kết quả TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của huyện và các xã, thị trấn đã tiếp nhận tổng cộng 5.483 hồ sơ, đã giải quyết 5.480 hồ sơ (3.654 hồ sơ trực tuyến, trong đó cấp huyện có 1.059/1.503 hồ sơ đạt 70,5%, cấp xã 2.595/4.598 hồ sơ đạt 56,4%). Trong đó, giải quyết đúng hạn 5.025 hồ sơ (đạt 91,7%), trễ hạn 455 hồ sơ (tỷ lệ 8,3%). Cụ thể:
- Tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện hiện đang tiếp nhận 55 TTHC, kết quả giải quyết:
Tổng số hồ sơ tiếp nhận: 4.208 hồ sơ.
Tổng số hồ sơ đã giải quyết: 4.205 hồ sơ. Trong đó: Số lượng hồ sơ đúng hạn 3.750 hồ sơ (tỷ lệ đúng hạn 89,2%), trễ hạn 455 hồ sơ (tỷ lệ trễ hạn 10,8%). Còn 03 hồ sơ đang trong thời hạn giải quyết.
Hồ sơ trả kết quả qua dịch vụ bưu chính là 571 hồ sơ. Trong đó, chủ yếu phát sinh trong các lĩnh vực hộ tịch, thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh và lĩnh vực xây dựng.
- Tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn hiện đang tiếp nhận 18 TTHC, kết quả giải quyết đến nay:
Tổng số hồ sơ tiếp nhận: 1.275 hồ sơ.
Tổng số hồ sơ đã giải quyết: 1.275 hồ sơ. Trong đó: Số lượng hồ sơ đúng hạn: 1.275 hồ sơ (tỷ lệ đúng hạn 100%), không có hồ sơ trễ hạn.
Số lượng đơn vị đang thực hiện tiếp nhận và trả kết quả trong buổi sáng ngày thứ bảy trong tuần là 22 đơn vị. Trong quý đã tiếp nhận và giải quyết 961 hồ sơ.
Tiếp tục triển khai các giải pháp khuyến khích người dân và doanh nghiệp tham gia thực hiện thủ tục hành chính trực tuyến mức độ 3,4 và thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích bằng nhiều biện pháp như tuyên truyền qua hệ thống loa phóng thanh trên địa bàn huyện, xây dựng các tiểu phẩm hướng dẫn, các bài viết trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của huyện, Bản tin nội bộ huyện,...
Tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu trong cải cách TTHC và giải quyết TTHC. Hàng quý đều lấy kết quả thực hiện của các cơ quan, đơn vị là cơ sở xem xét mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu cơ quan, đơn vị đó.
2.2. Những mặt làm được, hạn chế
Tăng cường giải quyết TTHC đúng hạn cho cá nhân, tổ chức theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông, nhân sự làm việc tại Bộ phận Một cửa của huyện và xã, thị trấn được kiện toàn; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong tiếp nhận, giải quyết TTHC, nâng cao tỷ lệ người dân tham gia sử dụng dịch vụ công trực tuyến; áp dụng các mô hình sáng kiến cải cách TTHC tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết TTHC cho người dân và doanh nghiệp, do đó tỷ lệ hồ sơ trực tuyến mức độ 3 tăng nhiều so với cùng kỳ; thực hiện Thư xin lỗi đối với các trường hợp hồ sơ trễ hạn, tỷ lệ thực hiện 100%. Tuy nhiên, trong quý III năm 2021 tại huyện có phát sinh hồ sơ trễ hạn trên lĩnh vực đất đai, nguyên nhân là do số lượng hồ sơ tăng nhiều trong cùng thời điểm, một phần do người dân có nhu cầu điều chỉnh bản vẽ nên việc chờ người dân bổ sung cũng làm ảnh hưởng đến tiến độ giải quyết hồ sơ. Mặt khác tình hình dịch bệnh Covid-19 diễn biến phức tạp và thực hiện giãn cách theo Chỉ thị 15/CT-TTg, Chỉ thị 16/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ, do đó công tác phối hợp với UBND xã kiểm tra hiện trạng gặp nhiều khó khăn.
(Đính kèm Phụ lục 3C)
3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
3.1. Kết quả các nhiệm vụ trong Kế hoạch
3.1.1. Về rà soát, sắp xếp về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế của các cơ quan
Thực hiện nghiêm quy định về tổ chức bộ máy của các cơ quan chuyên môn huyện, Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn theo Nghị định của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành, Ủy ban nhân dân huyện có 12 phòng chuyên môn, 09 đơn vị sự nghiệp trực thuộc, 97 trường học và 21 Ủy ban nhân dân xã, thị trấn.
Thực hiện giao biên chế hành chính, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2021. Việc tuyển dụng công chức đảm bảo đúng chuyên môn nghiệp vụ theo Đề án vị trí việc làm.
Ủy ban nhân dân huyện và 21 xã, thị trấn tiếp tục quán triệt triển khai Quy chế làm việc đến cán bộ, công chức để tổ chức thực hiện. Các cơ quan chuyên môn huyện tiếp tục rà soát Quy chế tổ chức và hoạt động để tham mưu ban hành lại theo quy chế mẫu.
3.1.2. Về thực hiện phân cấp/ủy quyền quản lý
Các lĩnh vực đã được Ủy ban nhân dân Thành phố phân cấp, ủy quyền quản lý, giải quyết:
- Phân cấp cho Ủy ban nhân dân huyện quyết định số lượng và bố trí các chức danh cán bộ chuyên trách, công chức và cán bộ không chuyên trách xã, thị trấn; quản lý nhà nước đối với tài sản công tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp và tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật10; quản lý, khai thác các tuyến sông, kênh, rạch trên địa bàn11; quản lý tài sản công; quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm C; tiếp nhận hồ sơ đăng ký Nội quy lao động; tiếp nhận Thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp12.
- Ủy quyền cho Ủy ban nhân dân huyện nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn và phụ cấp thâm niên vượt khung cho cán bộ, công chức, viên chức; phê duyệt điều lệ của hội hoạt động trong phạm vi huyện, xã, thị trấn; thành lập Ban đại diện Hội người cao tuổi huyện; xét duyệt cho cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài; thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện An toàn thực phẩm13;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện nhiệm vụ quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện trên 07 nội dung theo hướng dẫn của sở, ngành có liên quan và ủy quyền cho Trưởng phòng Nội vụ ký thừa ủy quyền ban hành các văn bản thuộc thẩm quyền ký của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện liên quan đến việc xét duyệt đi tham quan, du lịch trong nước đối với các cơ quan, đơn vị và cá nhân là Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi14.
Việc phân cấp, ủy quyền giúp cho Ủy ban nhân dân huyện và các xã, thị trấn chủ động trong việc thực hiện các nội dung được phân cấp, ủy quyền giảm thời gian giải quyết so với trước khi triển khai, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước trên các lĩnh vực.
3.2. Những mặt làm được, hạn chế
Thực hiện có hiệu quả các nội dung được thành phố ủy quyền; tiếp tục triển khai ủy quyền một số nhiệm vụ quyền hạn cho cấp xã và hướng dẫn thực hiện.
(Đính kèm Phụ lục 4C)
4.1. Kết quả các nhiệm vụ trong Kế hoạch
4.1.1. Thực hiện các quy định về quản lý cán bộ, công chức, viên chức
Thực hiện đúng các quy định về cán bộ, công chức, viên chức, đảm bảo đầy đủ chế độ, chính sách cho CBCCVC và đồng bộ phối hợp thực hiện giữa khối đảng và chính quyền.
Công khai, minh bạch và đổi mới hình thức tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, quy hoạch, bổ nhiệm, luân chuyển và đánh giá phân loại CBCCVC theo vị trí việc làm đã được phê duyệt.
Tiếp tục rà soát, thực hiện đào tạo bồi dưỡng cho đội ngũ CBCCVC theo vị trí việc làm đã được phê duyệt và yêu cầu công tác cửa cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc huyện.
4.1.2. Về công tác tuyển dụng, quản lý cán bộ, công chức và cán bộ không chuyên trách đang công tác tại Ủy ban nhân dân xã, thị trấn
- Số lượng công chức cấp xã được tuyển dụng: không có phát sinh.
- Số lượng cán bộ, công chức cấp xã bị kỷ luật (cả về Đảng và chính quyền); không có phát sinh.
- Số lượng cán bộ không chuyên trách được tuyển dụng: không có phát sinh.
4.1.3. Về kiểm tra công vụ
Ban hành Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện các nội dung trên lĩnh vực nội vụ và các nội dung có liên quan đến hoạt động công vụ trên địa bàn huyện năm 202115. Theo kế hoạch sẽ kiểm tra 05 đơn vị phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc huyện; 08 đơn vị sự nghiệp công lập thuộc huyện và 06 đơn vị Ủy ban nhân dân cấp xã. Đến nay, Ủy ban nhân dân huyện đã kiểm tra công vụ đột xuất tại 05 đơn vị trực thuộc và chưa phát hiện cá nhân vi phạm. Do tình hình dịch bệnh Covid-19 diễn biến phức tạp, từ nay đến cuối năm, Ủy ban nhân dân huyện thực hiện kiểm tra công vụ đối với các đơn vị thông qua hình thức báo cáo.
4.2. Những mặt làm được, hạn chế
Quản lý, sử dụng biên chế hành chính đúng quy định, bố trí công chức, viên chức phù hợp với vị trí việc làm được duyệt; xây dựng kế hoạch tổ chức tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức viên chức đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ tại địa phương.
(Đính kèm Phụ lục 5C)
5.1. Kết quả các nhiệm vụ trong Kế hoạch
5.1.1. Về thực hiện cơ chế tự chủ theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP
- Số lượng cơ quan, đơn vị có mức tăng thu nhập cho cán bộ, công chức theo cấp bậc, chức vụ trở lên (các phòng chuyên môn và đoàn thể huyện) là 17/17 đơn vị.
- Số lượng cơ quan, đơn vị có mức tăng thu nhập cho cán bộ, công chức theo cấp bậc, chức vụ trở lên (đối với các xã, thị trấn) là 02/21 xã, thị trấn; 02/21 xã, thị trấn chi theo mức bình quân, còn lại 17/21 xã không có tăng thu nhập.
5.1.2. Về thực hiện cơ chế tự chủ theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP và Nghị định số 16/2015/NĐ-CP
- Số lượng đơn vị có xây dựng mức tăng thu nhập cho cán bộ, công chức theo cấp bậc, chức vụ trở lên: 108/108 đơn vị.
- Số lượng đơn vị sự nghiệp trực thuộc thực hiện tự chủ 100% chi thường xuyên và chi đầu tư (không có phát sinh).
- Số lượng đơn vị sự nghiệp trực thuộc thực hiện tự chủ 100% chi thường xuyên: 04 đơn vị.
- Số lượng đơn vị sự nghiệp trực thuộc thực hiện tự chủ một phần chi thường xuyên: 95 đơn vị.
- Số lượng đơn vị sự nghiệp trực thuộc do nhà nước đảm bảo 100% chi thường xuyên: 09 đơn vị.
- Số lượng đơn vị sự nghiệp trực thuộc đã chuyển đổi thành công ty cổ phần (không có phát sinh)
5.2. Những mặt làm được, hạn chế
Các đơn vị thực hiện tốt cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính, ban hành quy chế chi tiêu nội bộ theo quy định và điều hành theo đúng quy chế, chủ động tiết kiệm kinh phí để tăng thu nhập cho cán bộ, công chức, viên chức.
Việc điều chỉnh giảm số lượng biên chế cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã theo Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ làm giảm kinh phí quản lý hành chính của khối xã, thị trấn nên đa số các xã, thị trấn không có chi tăng thu nhập cho cán bộ, công chức.
6. Hiện đại hóa nền hành chính, xây dựng và phát triển chính quyền điện tử
6.1. Kết quả các nhiệm vụ trong Kế hoạch.
6.1.1. Về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước
Ủy ban nhân dân huyện đang quản lý, sử dụng 09 phần mềm do thành phố cung cấp, 03 phần mềm do cơ quan chủ động xây dựng thực hiện. Tỷ lệ cán bộ, công chức sử dụng thư điện tử trao đổi công việc là 100%, hạn chế giải quyết công việc bằng văn bản giấy.
Tiếp tục triển khai chính quyền điện tử và dịch vụ công trực tuyến, phần mềm Củ Chi trực tuyến, tuyên truyền sâu rộng đến tận người dân về nội dung, cách thức thực hiện các dịch vụ công trực tuyến.
Tiếp tục triển khai phần mềm Chỉ đạo điều hành công việc của Ủy ban nhân dân huyện, mở rộng sử dụng trong khối Đảng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể huyện.
Tiếp tục triển khai áp dụng Hệ thống quản lý công tác cải cách hành chính thành phố Hồ Chí Minh đến các phòng, ban huyện, Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn.
6.1.2. Về áp dụng ISO trong hoạt động của cơ quan hành chính
Tiếp tục xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động quản lý hành chính nhà nước tại Ủy ban nhân dân huyện; đồng thời, triển khai mở rộng, chuyển đổi áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động quản lý hành chính nhà nước tại Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn. Tính đến nay, đã có 21 xã, thị trấn chuyển đổi áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
6.2. Những mặt làm được, hạn chế
Tăng cường sử dụng, ứng dụng CNTT trong quản lý, điều hành và thực hiện CCHC. Tỷ lệ các xã, thị trấn chuyển đổi áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 đạt 100%. Bên cạnh đó, thường xuyên triển khai, nhắc nhở cán bộ, công chức, viên chức sử dụng thư điện tử để trao đổi công việc, hạn chế sử dụng văn bản giấy.
(Đính kèm Phụ lục 7B)
1. Nguyên nhân những tồn tại, hạn chế
Tỷ lệ người dân, tổ chức tham gia đăng ký dịch vụ nhận kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích có tăng nhiều hơn so với cùng kỳ năm 2020 do ảnh hưởng của dịch Covid-19, chủ yếu các hồ sơ TTHC đều trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích giao tận nhà cho người dân, tổ chức.
Số lượng TTHC đưa vào cung cấp dịch vụ công trực tuyên mức độ 3 còn thấp, nguyên nhân là do tạm dừng việc mở rộng cung cấp theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân Thành phố.
Trong quý III năm 2021, tại huyện có phát sinh hồ sơ trễ hạn trên lĩnh vực đất đai, nguyên nhân là do số lượng hồ sơ tăng nhiều trong cùng thời điểm, một phần do người dân có nhu cầu điều chỉnh bản vẽ nên việc chờ người dân bổ sung cũng làm ảnh hưởng đến tiến độ giải quyết hồ sơ. Mặt khác tình hình dịch bệnh Covid-19 diễn biến phức tạp và thực hiện giãn cách theo Chỉ thị 15/CT-TTg, Chỉ thị 16/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ, do đó công tác phối hợp với UBND xã kiểm tra hiện trạng gặp nhiều khó khăn.
Số lượng đơn vị cấp xã không có mức tăng thu nhập cho cán bộ, công chức còn nhiều do việc điều chỉnh giảm số lượng biên chế cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã theo Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ làm giảm kinh phí quản lý hành chính của cấp xã.
Một số nội dung theo kế hoạch chủ đề năm 2021 đang phải tạm ngưng thực hiện do ảnh hưởng của dịch Covid-19.
2. Khó khăn, vướng mắc (không có)
3. Kiến nghị, đề xuất (không có)
IV. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ TRONG THỜI GIAN TỚI
Đến cuối năm 2021, Ủy ban nhân dân huyện tập trung thực hiện những nội dung sau:
- Đẩy nhanh tiến độ thực hiện những nhiệm vụ CCHC theo Kế hoạch thực hiện CCHC năm 2021.
- Tiếp tục thực hiện tốt công tác kiểm soát TTHC và tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết công việc cho người dân, doanh nghiệp trên địa bàn huyện đảm bảo công tác phòng chống dịch bệnh Covid-19.
- Thực hiện đánh giá, xác định Chỉ số CCHC năm 2021 của Ủy ban nhân dân huyện.
- Tiếp tục rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn huyện gắn kết chặt chẽ với chính sách tinh giản biên chế theo tinh thần Nghị quyết Trung ương 6 khóa XII.
- Thực hiện nghiêm quy định về Thư xin lỗi đối với trường hợp thủ tục hành chính giải quyết trễ hạn.
- Tiếp tục triển khai công tác khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức tại các xã, thị trấn chưa tổ chức thí điểm.
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính trên địa bàn huyện. Trong đó, tăng cường tuyên truyền dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 và sử dụng dịch vụ bưu chính công ích trong việc nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết.
Trên đây là báo cáo tình hình thực hiện công tác cải cách hành chính quý III năm 2021 của Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi./.
| CHỦ TỊCH |
THỐNG KÊ SỐ LIỆU VỀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TẠI UBND HUYỆN
Kỳ báo cáo: Quý III năm 2021
(Kèm theo Báo cáo số 8059/BC-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân huyện)
STT | Chỉ tiêu thống kê (Sử dụng trong kỳ báo cáo quý I, 6 tháng, quý III, năm) | Kết quả thống kê | Ghi chú | |
Đơn vị tính | Số liệu |
| ||
1. | Công tác chỉ đạo điều hành CCHC |
|
|
|
1.1. | Kế hoạch CCHC |
|
|
|
1.1.1. | Số nhiệm vụ đề ra trong kế hoạch | Nhiệm vụ | 43 |
|
1.1.2. | Số nhiệm vụ đã hoàn thành | Nhiệm vụ | 22 |
|
1.1.3. | Số văn bản chỉ đạo CCHC đã ban hành | Văn bản | 11 |
|
1.2. | Kiểm tra CCHC |
|
|
|
1.2.1. | Số cơ quan chuyên môn, đơn vị trực thuộc đã kiểm tra | Cơ quan, đơn vị | 0 |
|
1.2.2. | Số UBND cấp xã đã kiểm tra | Cơ quan, đơn vị | 0 |
|
1.2.3. | Số vấn đề phát hiện qua kiểm tra | Vấn đề | 0 |
|
1.2.4. | Số vấn đề phát hiện đã xử lý xong | Vấn đề | 0 |
|
1.3. | Thực hiện nhiệm vụ UBND Thành phố, Chủ tịch UBND Thành phố giao |
|
|
|
1.3.1. | Tổng số nhiệm vụ được giao | Nhiệm vụ | 31 | Nhiệm vụ do UBND Thành phố giao trên hệ thống quản lý CCHC |
1.3.2. | Số nhiệm vụ đã hoàn thành đúng hạn | Nhiệm vụ | 10 |
|
1.3.3. | Số nhiệm vụ đã hoàn thành nhưng quá hạn | Nhiệm vụ | 0 |
|
1.4. | Khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức |
|
| Hệ thống tự cập nhật |
1.4.1. | Số lượng phiếu khảo sát | Số lượng | 6.974 | cấp xã thực hiện |
1.4.2. | Hình thức khảo sát | Trực tuyến = 0 Phát phiếu = 1 Kết hợp = 2 | 2 |
|
Kết quả từ thực hiện phát phiếu khảo sát | Hài lòng | % | 6.794 |
|
Bình thường | % | 37 |
| |
Không hài lòng | % | 143 |
| |
1.4.3. | Kết quả khảo sát tại Kiosk/máy tính bảng (đánh giá thái độ, chất lượng phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức) | Số lượt |
|
|
Trong đó | Hài lòng | % |
|
|
Bình thường | % |
|
| |
Không hài lòng | % |
|
| |
1.4.4. | Đánh giá chất lượng cung ứng dịch vụ hành chính công tại danhgiahailong.hochiminhcity.gov.vn | Số lượt |
|
|
Trong đó | Hài lòng | % |
|
|
Bình thường | % |
|
| |
Không hài lòng | % |
|
| |
1.5. | Tổ chức đối thoại của lãnh đạo với người dân, cộng đồng doanh nghiệp | Không = 0 Có = 1 | 0 |
|
THỐNG KÊ SỐ LIỆU VỀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH THỂ CHẾ TẠI UBND HUYỆN
Kỳ báo cáo: Quý III năm 2021
(Kèm theo Báo cáo số 8059/BC-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân huyện)
STT | Chỉ tiêu thống kê (Sử dụng trong kỳ báo cáo quý I, 6 tháng, quý III, năm) | Kết quả thống kê | Ghi chú | |
Đơn vị tính | Số liệu |
| ||
1. | Cải cách thể chế |
|
|
|
1.1. | Số VBQPPL đã ban hành | Văn bản | 0 |
|
Trong đó | Số Nghị quyết của HĐND huyện được ban hành | Văn bản | 0 |
|
Số Quyết định của UBND cấp huyện được ban hành | Văn bản | 0 |
| |
Số Nghị quyết của HĐND xã được ban hành | Văn bản | 0 |
| |
Số Quyết định của UBND cấp xã được ban hành | Văn bản | 0 |
| |
1.2. | Số VBQPPL đã kiểm tra theo thẩm quyền | Văn bản | 1 |
|
1.3. | Số VBQPPL đã rà soát | Văn bản | 35 |
|
1.4. | Số VBQPPL đã kiến nghị xử lý sau kiểm tra, rà soát | Văn bản | 0 |
|
1.5. | Số VBQPPL có kiến nghị xử lý đã được xử lý xong | Văn ban | 0 |
|
THỐNG KÊ SỐ LIỆU VỀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI UBND HUYỆN
Kỳ báo cáo: Quý III năm 2021
(Kèm theo Báo cáo số 8059/BC-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân huyện)
STT | Chỉ tiêu thống kê (Sử dụng trong kỳ báo cáo quý I, 6 tháng, quý III, năm) | Kết quả thống kê | Ghi chú | |
Đơn vị tính | Số liệu |
| ||
1.1 | Cải cách thủ tục hành chính |
|
|
|
1.1. | Thống kê TTHC |
|
|
|
1.1.1. | Số TTHC công bố mới | Thủ tục | 0 |
|
1.1.2. | Số TTHC bãi bỏ, thay thế | Thủ tục | 0 |
|
1.1.3. | Tổng số TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận | Thủ tục | 319 |
|
Trong đó | Số TTHC cấp huyện: | Thủ tục | 189 |
|
Số TTHC cấp xã: | Thủ tục | 130 | ||
1.2. | Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cấp huyện |
|
|
|
1.2.1. | Số TTHC liên thông cùng cấp | Thủ tục | 25 |
|
1.2.2. | Số TTHC liên thông giữa các cấp chính quyền | Thủ tục | 6 |
|
1.2.3. | Tỷ lệ TTHC đã được phê duyệt quy trình nội bộ | % | 83,1 | 157/189 TTHC |
1.2.4. | Tỷ lệ quy trình nội bộ giải quyết TTHC đã được điện tử hóa | % | 14,6 | 23/157 TTHC |
1.3. | Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cấp xã |
|
|
|
1.3.1. | Số TTHC liên thông cùng cấp | Thủ tục | 0 |
|
1.3.2. | Số TTHC liên thông giữa các cấp chính quyền | Thủ tục | 36 |
|
1.3.3. | Tỷ lệ TTHC đã được phê duyệt quy trình nội bộ | % | 72,3 | 94/130 TTHC |
1.3.4. | Tỷ lệ quy trình nội bộ giải quyết TTHC đã được điện tử hóa | % | 0 |
|
1.4. | Kết quả giải quyết TTHC |
|
|
|
1.4.1. | Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp huyện tiếp nhận được giải quyết đúng hẹn | % | 89,8 | 3.777/4.207 hồ sơ |
1.4.2. | Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp nhận được giải quyết đúng hẹn | % | 100 |
|
1.4.3. | Tỷ lệ hồ sơ TTHC về lĩnh vực đất đai của địa phương được giải quyết đúng hẹn (2 cấp) | % | 79 | 1.617/2.047 hồ sơ |
1.4.4. | Tỷ lệ hồ sơ TTHC về lĩnh vực xây dựng của của địa phương được giải quyết đúng hẹn (2 cấp) | % | 100 | 691/691 HS |
1.5. | Vận hành Cổng dịch vụ công |
|
|
|
1.5.1. | Số TTHC được tích hợp lên Cổng DVC | Thủ tục | 189 |
|
1.5.2. | Số TTHC cung cấp mức độ 3, 4 trên Cổng DVC | Thủ tục | 16 |
|
1.5.3. | Số TTHC đã tích hợp dịch vụ thanh toán trực tuyến | Thủ tục | 2 |
|
THỐNG KÊ SỐ LIỆU VỀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TẠI UBND HUYỆN
Kỳ báo cáo: Quý III năm 2021
(Kèm theo Báo cáo số 8059/BC-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân huyện)
STT | Chỉ tiêu thống kê (Sử dụng trong kỳ báo cáo quý I, 6 tháng, quý III, năm) | Kết quả thống kê | Ghi chú | |
Đơn vị tính | Số liệu |
| ||
1. | Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước |
|
|
|
1.1. | Cơ cấu tổ chức bộ máy |
|
|
|
1.1.1. | Số cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện | Cơ quan, đơn vị | 12 |
|
1.1.2. | Số ban quản lý thuộc UBND cấp huyện | Cơ quan, đơn vị | 2 |
|
1.1.3. | Số đơn vị sự nghiệp công lập |
|
|
|
Trong đó | Số ĐVSNCL thuộc UBND cấp huyện | Cơ quan, đơn vị | 106 |
|
Tỷ lệ ĐVSNCL đã cắt giảm so với năm 2015 | % | 0 |
| |
1.2. | Số liệu về biên chế công chức |
|
|
|
1.2.1. | Tổng số biên chế được giao trong năm | Người | 250 |
|
1.2.2. | Tổng số biên chế có mặt tại thời điểm báo cáo | Người | 236 |
|
1.2.3. | Số hợp đồng lao động làm việc tại cơ quan hành chính nhà nước | Người | 4 |
|
1.2.4. | Số biên chế đã tinh giản trong kỳ báo cáo | Người | 1 |
|
1.2.5. | Tỷ lệ phần trăm biên chế đã tinh giản so với năm 2015 | % | 0 |
|
1.3. | Số người làm việc hưởng lương từ NSNN tại các đơn vị sự nghiệp công lập |
|
|
|
1.3.1. | Tổng số người làm việc được giao | Người | 4448 |
|
1.3.2. | Tổng số người làm việc có mặt | Người | 3930 |
|
1.3.3. | Số người đã tinh giản trong kỳ báo cáo | Người | 1 |
|
1.3.4. | Tỷ lệ % đã tinh giản so với năm 2015 | % | 0 |
|
THỐNG KÊ SỐ LIỆU VỀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ TẠI UBND HUYỆN
Kỳ báo cáo: Quý III năm 2021
(Kèm theo Báo cáo số 8059/BC-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân huyện)
STT | Chỉ tiêu thống kê (Sử dụng trong kỳ báo cáo quý I, 6 tháng, quý III, năm) | Kết quả thống kê | Ghi chú | |
Đơn vị tính | Số liệu |
| ||
1. | Cải cách chế độ công vu |
|
|
|
1.1. | Vị trí việc làm của công chức, viên chức |
|
|
|
1.1.1. | Số cơ quan, tổ chức hành chính đã được phê duyệt vị trí việc làm theo quy định | Cơ quan, đơn vị | 12 |
|
1.1.2. | Số đơn vị sự nghiệp đã được phê duyệt vị trí việc làm theo quy định | Cơ quan, đơn vị | 106 |
|
1.1.3. | Số cơ quan, tổ chức có vi phạm trong thực hiện vị trí việc làm phát hiện qua thanh tra | Cơ quan, đơn vị | 0 |
|
1.2. | Tuyển dụng công chức, viên chức |
|
|
|
1.2.1. | Số công chức được tuyển dụng (thi tuyển) | Người | 0 |
|
1.2.2. | Số công chức được tuyển dụng (xét tuyển) | Người | 0 |
|
1.2.3. | Số công chức được tuyển dụng theo trường hợp đặc biệt | Người | 3 |
|
1.2.4. | Số cán bộ, công chức cấp xã được xét chuyển thành công chức cấp huyện trở lên | Người | 3 |
|
1.2.5. | Số viên chức được tuyển dụng (thi tuyển, xét tuyển) | Người | 0 |
|
1.2.6. | Số viên chức được tuyển dụng theo trường hợp đặc biệt | Người | 0 |
|
1.3. | Số liệu về bổ nhiệm công chức lãnh đạo |
|
|
|
1.3.1. | Thực hiện tuyển chọn, bổ nhiệm lãnh đạo qua thi tuyển | Đã thực hiện = 1 Chưa thực hiện = 0 | 0 |
|
1.3.2. | Số lãnh đạo cấp phòng thuộc UBND huyện được bổ nhiệm mới | Người | 2 |
|
1.4. | Số liệu về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức (cả về Đảng và chính quyền) |
|
|
|
1.4.1. | Số lãnh đạo UBND cấp huyện bị kỷ luật | Người | 0 |
|
1.4.2. | Số lãnh đạo cấp phòng thuộc UBND cấp huyện bị kỷ luật | Người | 0 |
|
1.4.3. | Số công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý bị kỷ luật | Người | 0 |
|
1.4.4. | Số người làm việc hưởng lương từ NSNN tại các đơn vị SNCL bị kỷ luật. | Người | 0 |
|
1.5. | Tuyển dụng, quản lý cán bộ, công chức cấp xã | Người |
|
|
1.5.1 | Số công chức cấp xã được tuyển dụng (thi tuyển, xét tuyển) | Người | 0 |
|
1.5.2 | Số công chức cấp xã được tuyển dụng theo trường hợp đặc biệt | Người | 0 |
|
1.5.4. | Số công chức cấp xã bị kỷ luật (cả về Đảng và chính quyền) | Người | 0 |
|
1.5.5. | Số cán bộ cấp xã bị kỷ luật (cả về Đảng và chính quyền) | Người | 0 |
|
1.6. | Số người hoạt động không chuyên trách được tuyển dụng | Người | 0 |
|
THỐNG KÊ SỐ LIỆU VỀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG TẠI UBND HUYỆN
Kỳ báo cáo: Quý III năm 2021
(Kèm theo Báo cáo số 8059/BC-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân huyện)
STT | Chỉ tiêu thống kê (Sử dụng trong kỳ báo cáo quý I, 6 tháng, quý III, năm) | Kết quả thống kê | Ghi chú | |
Đơn vị tính | Số liệu |
| ||
1. | Cải cách tài chính công |
|
|
|
1.1. | Số ĐVSNCL trực thuộc đã thực hiện tự chủ 100% chi thường xuyên và chi đầu tư (lũy kế đến thời điểm báo cáo) | Cơ quan, đơn vị | 0 |
|
1.2. | Số ĐVSNCL trực thuộc đã thực hiện tự chủ 100% chi thường xuyên (lũy kế đến thời điểm báo cáo) | Cơ quan, đơn vị | 4 |
|
1.3. | Số ĐVSNCL trực thuộc đã thực hiện tự chủ một phần chi thường xuyên (lũy kế đến thời điểm báo cáo) | Cơ quan, đơn vị | 95 |
|
1.4. | Số ĐVSNCL trực thuộc do nhà nước đảm bảo 100% chi thường xuyên (lũy kế đến thời điểm báo cáo) | Cơ quan, đơn vị | 9 |
|
1.5. | Số lượng ĐVSNCL đã chuyển đổi thành công ty cổ phần (lũy kế đến thời điểm báo cáo) | Cơ quan, đơn vị | 0 |
|
THỐNG KÊ SỐ LIỆU VỀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC HIỆN ĐẠI HÓA NỀN HÀNH CHÍNH, XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TẠI UBND HUYỆN
Kỳ báo cáo: Quý III năm 2021
(Kèm theo Báo cáo số 8059/BC-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân huyện)
STT | Chỉ tiêu thống kê (Sử dụng trong kỳ báo cáo quý I, 6 tháng, quý III, năm) | Kết quả thống kê | Ghi chú | |
Đơn vị tính | Số liệu |
| ||
1. | Hiện đại hóa nền hành chính, xây dựng và phát triển chính quyền điện tử |
|
|
|
1.1. | Triển khai các Kế hoạch Kiến trúc chính quyền điện tử của Thành phố | Chưa = 0 Hoàn thành = 1 | 1 |
|
1.2. | Triển khai thực hiện Hệ thống thông tin báo cáo và kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo của Thành phố | Chưa = 0 Đang làm = 1 Hoàn thành = 2 | 2 |
|
1.3. | Cấp chứng thư số |
|
|
|
Trong đó | UBND cấp huyện đã được cấp chứng thư số | Chưa = 0 Có = 1 | 1 |
|
Tỷ lệ UBND cấp xã được cấp chứng thư số | % | 0 |
| |
1.4. | Triển khai xây dựng nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung (LGSP) | Chưa = 0 Đang làm = 1 Hoàn thành = 2 | 1 |
|
1.5. | Số liệu về trao đổi văn bản điện tử |
|
|
|
1.5.1. | Thực hiện kết nối, liên thông các Hệ thống quản lý văn bản điều hành |
|
|
|
Trong đó | Tỷ lệ sở, ngành đã kết nối, liên thông với UBND cấp huyện | % | 100 |
|
Tỷ lệ các cơ quan ngành dọc đã kết nối, liên thông với UBND cấp huyện | % | 100 |
| |
Tỷ lệ UBND cấp xã đã kết nối, liên thông với UBND cấp huyện | % | 100 |
| |
1.5.2. | Tổng số văn bản đi do UBND cấp huyện và UBND cấp xã phát hành | Văn bản | 4.817 |
|
Trong đó | Tỷ lệ văn bản được gửi hoàn toàn dưới dạng điện tử (Sử dụng chữ ký số, chứng thư số và gửi trên môi trường điện tử) | % | 100 |
|
Tỷ lệ văn bản được gửi hoàn toàn dưới dạng điện tử và song song với văn bản giấy | % | 27,5 | 1.324/4.817 hồ sơ | |
1.6. | Vận hành Hệ thống thông tin một cửa điện tử tập trung của Thành phố |
|
|
|
1.6.1. | Đã kết nối liên thông với Hệ thống | Chưa = 0 Hoàn thành = 1 | 1 |
|
1.6.2. | Tỷ lệ đơn vị cấp xã đã kết nối liên thông với Hệ thống | % | 14,3 |
|
1.7 | Dịch vụ công trực tuyến |
|
|
|
1.7.1. | Tổng số TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3 | TTHC | 21 |
|
1.7.2. | Tổng số TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 4 | TTHC | 1 |
|
1.7.3. | Tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến mức độ 3 | % | 70,5 | 1.059/1.503 hồ sơ |
1.7.4. | Tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến mức độ 4 | % | 0 |
|
1.8. | Ứng dụng hệ thống quản lý chất lượng phù hợp TCVN ISO 9001 tại đơn vị | Chưa = 0 Đang làm = 1 Hoàn thành = 2 | 2 |
|
1.8.1. | Số UBND cấp xã thực hiện | Cơ quan, đơn vị | 21 | Đạt tỷ lệ 100 (%) |
CÁC MÔ HÌNH, SÁNG KIẾN CCHC ĐANG ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
(Kèm theo Báo cáo số 8059/BC-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân huyện)
STT | Tên mô hình, sáng kiến | Đơn vị thực hiện |
1 | Xây dựng quy trình theo dõi việc thực hiện các kết luận, nội dung tố cáo và định kỳ sáu tháng, cuối năm tham mưu thực hiện việc thực hiện và phối hợp với phòng ban kiểm tra việc thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật | Thanh tra huyện |
2 | Tiếp nhận và hoàn trả hồ sơ thủ tục hành chính ngay trong ngày đối với thủ tục hành chính đăng ký thỏa ước lao động tập thể và thủ tục đăng ký nội quy lao động có thời gian giải quyết trong vòng 05 ngày. Cam kết giải quyết thủ tục hành chính đúng hạn và thực hiện chuẩn mực khi giao tiếp với công dân | Phòng Lao động - Thương binh Xã hội huyện |
3 | Tham mưu Ủy ban nhân dân huyện thực hiện chuyển đổi hệ thống quản lý chất lượng ISO từ 9001 sang ISO 9001:2015 và quản lý nhà nước tại Ủy ban nhân dân huyện và các xã, thị trấn đạt 100% | Phòng Kinh tế huyện |
4 | Tham mưu Ủy ban nhân dân huyện thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước về y tế, và thực hiện nghiêm các biện phòng chống dịch bệnh Covid-19, đảm bảo an toàn sức khỏe của người dân trên địa bàn. | Phòng Y tế huyện |
5 | Nâng cao chất lượng đào tạo nghề gắn với thực tế lao động nông thôn. | Trường Trung cấp nghề Củ Chi |
6 | Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin cải cách hành chính và giảng dạy ở các khoa của trường | Trường Trung cấp nghề Củ Chi |
7 | Nâng cao chất lượng đào tạo nghề gắn với doanh nghiệp, “Đào tạo kép” | Trường Trung cấp nghề Củ Chi |
8 | Ứng dụng CNTT trong thực hiện hồ sơ chuyên môn( sổ tay giáo viên, sổ lên lớp) | Trường Trung cấp nghề Củ Chi |
9 | Mô hình rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục liên thông Đăng ký thành lập hộ kinh doanh và Đăng ký thuế trên địa bàn huyện từ 03 ngày xuống còn 01 ngày làm việc | UBND huyện Củ Chi |
10 | Mô hình rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh trên địa bàn huyện từ 03 ngày xuống còn 01 ngày làm việc | UBND huyện Củ Chi |
11 | Mô hình rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho người dân, và doanh nghiệp trên địa bàn huyện từ 03 ngày xuống 01 ngày làm việc | UBND huyện Củ Chi |
12 | Mô hình rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục Tạm ngưng hoạt động hộ kinh doanh từ 03 ngày xuống 01 ngày làm việc | UBND huyện Củ Chi |
13 | Mô hình rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục gia hạn giấy phép xây dựng trên địa bàn huyện từ 05 ngày xuống còn một ngày làm việc | UBND huyện Củ Chi |
14 | Nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai và môi trường, duy trì tỷ lệ 100% thủ tục hành chính tại đơn vị đúng hạn. | Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện |
15 | Công tác tuyển dụng công chức cấp xã trong các trường hợp đặc biệt. | Phòng Nội vụ huyện |
16 | Công tác xét tuyển viên chức Ngành Giáo dục và Đào tạo huyện Củ Chi. | Phòng Nội vụ huyện |
17 | Phần mềm quản lý văn bản đi, đến và phân công giao việc nội bộ Phòng Nội vụ huyện Củ Chi. | Phòng Nội vụ huyện |
18 | Ứng dụng giao việc và nhắc việc thông minh trên hệ thống Zalo điện thoại. | Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện |
19 | Ứng dụng phần mềm nhập điểm, theo dõi điểm học sinh, in sổ điểm điện tử. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác trao đổi thông tin hai chiều qua phần mềm E.NET; báo điểm của học sinh qua tin nhắn điện thoại. | Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện |
20 | Phát huy có hiệu quả công năng của hệ thống truyền thanh không dây tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ của địa phương. Trong đó tăng cường tuyên truyền nâng cao ý thức trách nhiệm của mỗi công dân trong phòng ngừa và ngăn chặn dịch bệnh Covid-19 lây lan | Đài Truyền thanh huyện |
21 | Nâng cao chất lượng và hiệu quả tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật trong nhân dân, nâng cao nhận thức của người dân về chấp hành nghiêm pháp luật, trong đó có một số quy định về Luật Phòng chống dịch bệnh truyền nhiễm | Phòng Tư pháp huyện |
22 | Tăng cường công tác hỗ trợ doanh nghiệp trong và sau dịch bệnh Covid-19. Nắm bắt kịp thời khó khăn vướng mắc nhu cầu hỗ trợ của doanh nghiệp do tác động của dịch bệnh Covid-19 để tham mưu cho UBND huyện xem xét giải quyết hoặc kiến nghị UBND Thành phố giải quyết | Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện |
23 | Thực hiện mô hình “Túi đựng hồ sơ” và cấp miễn phí cho cá nhân, tổ chức khi đến thực hiện TTHC trên lĩnh vực Hộ tịch, trên mặt sau bìa túi hồ sơ có in sẵn thông tin hướng dẫn các bước thực hiện thủ tục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 đối với 5 TTHC thuộc lĩnh vực hộ tịch. | UBND xã An Phú |
24 | Phấn đấu đạt 45% số lượng thủ tục hành chính đã được công bố và đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công mức độ 3. | UBND xã An Phú |
25 | Triển khai ứng dụng Zalo trong giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hộ tịch. | UBND xã Nhuận Đức |
26 | Rút ngắn thời gian giải quyết đối với thủ tục hành chính “Xác nhận tình trạng hôn nhân” từ 03 ngày giảm còn 01 ngày làm việc | UBND xã Tân Thạnh Tây |
27 | Rút ngắn thời gian giải quyết đối với thủ tục hành chính “Xác nhận tình trạng hôn nhân” từ 03 ngày giảm còn 01 ngày đối với các trường hợp không cần xác minh. | UBND xã Tân Phú Trung |
28 | Rút ngắn thời gian giải quyết đối với thủ tục hành chính “Đăng ký kết hôn” từ 03 ngày giảm còn 01 ngày. | UBND xã Tân Phú Trung |
29 | Thực hiện trao giấy chứng tử cho người kê khai tại nhà đúng thời gian quy định, không trễ hẹn khi làm thủ tục đăng ký chứng tử tại UBND xã | UBND xã Hòa Phú |
30 | Hỗ trợ viết tờ khai cho người lớn tuổi, người tàn tật khi đến Ủy ban xã liên hệ giải quyết TTHC. Giải pháp sáng kiến cử cán bộ, công chức trực hỗ trợ viết tờ khai giúp người dân. | UBND xã Phú Mỹ Hưng |
31 | Tổ chức cấp phát tiền bảo trợ xã hội tại nhà cho đối tượng là người cao tuổi không đi lại được. Giải pháp sáng kiến: Thành lập tổ đi cấp phát tiền tại nhà. | UBND xã Phú Mỹ Hưng |
32 | Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính đăng ký lại khai tử từ 5 ngày xuống còn 3 ngày; giải quyết hồ sơ mai táng phí diện bảo trợ xã hội từ 05 ngày xuống còn 03 ngày | UBND xã Phạm Văn Cội |
33 | Triển khai ứng dụng Zalo trong giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hộ tịch. | UBND xã Phạm Văn Cội |
34 | Hỗ trợ làm hồ sơ tại nhà cho người từ đủ 80 tuổi trở lên không có lương hưu hoặc trợ cấp BHXH hàng tháng. | UBND xã Phước Thạnh |
35 | Ứng dụng CNTT và tạo các nhóm Zalo trao đổi công việc giữa ấp và xã đảm bảo công việc được giao | UBND xã Phước Thạnh |
36 | Bộ phận Tiếp công dân làm thêm ngày Thứ tư hàng tuần từ 17 giờ đến 19 giờ để giải quyết thủ tục hành chính cho người dân đi làm ở xa, hoặc bận đi làm không nghỉ được. Thủ tục hành chính giải quyết gồm 3 lĩnh vực: Hộ tịch, chứng thực và đất đai. | UBND xã Phú Hòa Đông |
37 | Nhận làm thủ tục cấp giấy chứng tử và chế độ mai táng phí trao tại nhà cho các đối tượng chính sách. | UBND xã Phú Hòa Đông |
38 | Thực hiện chứng thực chữ ký tại nhà cho người trên 80 tuổi, người khuyết tật, không đi lại được (Khi tổ chức, cá nhân có yêu cầu) | UBND xã Phú Hòa Đông |
39 | Đánh giá mức độ hài lòng của người dân, tổ chức về quá trình giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính, đạt từ 90%. | UBND xã Trung An |
40 | Tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trên lĩnh vực liên thông: đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú và trả kết quả sổ hộ khẩu tại nhà cho người dân trên lĩnh vực xóa chết. | UBND xã Trung An |
41 | Tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trên lĩnh vực liên thông: đăng ký khai sinh - nhập khẩu - cấp thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi và trả kết quả khai sinh - hộ khẩu - BHYT tại nhà cho trẻ em dưới 6 tuổi đạt 90% trở lên. | UBND xã Trung An |
42 | Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính trên lĩnh vực hộ tịch như: cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; đăng ký khai tử quá hạn; thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch; đăng ký lại khai sinh từ 3 ngày xuống còn 01 ngày. Tổ chức trao giấy chứng nhận kết hôn và quà tặng lưu niệm tại trụ sở UBND xã | UBND xã Trung An |
43 | Hỗ trợ giải quyết thủ tục hành chính đối với người dân không đến Ủy ban nhân dân xã được trong giờ hành chính (giải quyết hành chính ngoài giờ vào thứ năm hàng tuần từ 17 giờ đến 18 giờ 30 phút hàng tuần). | UBND xã Trung An |
44 | Thực hiện mô hình dịch vụ công trực tuyến và trả kết quả tại nhà đối với thủ tục hành chính đăng ký khai tử. Thực hiện triển khai văn bản, thư mời (trừ văn bản mật) cho cán bộ xã, trưởng ấp các ấp qua Zalo nhóm | UBND xã Trung An |
45 | Đăng ký khai tử - Xóa đăng ký thường trú - Thủ tục mai táng phí - Thủ tục hỗ trợ khuyến khích hỏa táng tại nhà cho gia đình chính sách. | UBND xã Bình Mỹ |
46 | Hướng dẫn thủ tục Hộ tịch cho người dân trên địa bàn thông qua hệ thống zalo, và thông qua hệ thống zalo giải quyết thủ tục hành chính cho người lớn tuổi tại nhà đảm bảo 100% các hồ được giải quyết sơ khi có yêu cầu | UBND xã An Nhơn Tây |
47 | Thực hiện chứng thực chữ ký tại nhà cho người trên 80 tuổi, người khuyết tật, không đi lại được | UBND xã An Nhơn Tây |
48 | Hỗ trợ giải quyết thủ tục hành chính đối với người dân không đến Ủy ban nhân dân xã được trong giờ hành chính | UBND xã An Nhơn Tây |
49 | Giải quyết hành chính làm việc ngoài giờ vào ngày thứ tư từ 17 giờ đến 19 giờ. Hỗ trợ trả kết quả và hồ sơ qua bưu điện khi có yêu cầu. | UBND xã An Nhơn Tây |
50 | Đảm bảo 100% thủ tục hành chính tại đơn vị được giải quyết không trễ hạn; đảm bảo niêm yết công khai và cập nhật 100% thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND xã. | UBND xã Phước Hiệp |
1 Quyết định số 4260/QĐ-UBND ngày 09/6/2021
2 Công văn số 7054/UBND-NV ngày 30/7/2021
3 Quyết định số 5171/QĐ-UBND ngày 19/7/2021
4 Công văn số 5292/UBND-NV ngày 25/6/2021
5 Công văn số 6556/UBND-NV ngày 12/7/2021
6 Công văn số 6485/UBND-NV ngày 08/7/2021
7 Công văn số 6821/UBND-NV ngày 19/7/2021
8 Công văn số 5929/UBND-NV ngày 24/6/2021; Công văn số 7630/UBND-NV ngày 25/8/2021
9 Kế hoạch số 93/KH-UBND ngày 06/01/2021
10 Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND ngày 31/7/2018
11 Quyết định số 28/2016/QĐ-UBND ngày 12/8/2016
12 Quyết định số 15/2016/QĐ-UBND ngày 09/5/2016; Quyết định số 50/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016
13 Quyết định số 60/2010/QĐ-UBND ngày 31/8/2010; Quyết định số 4712/QĐ-UBND ngày 20/10/2018; Quyết định số 4713/QĐ-UBND ngày 20/10/2018; Quyết định số 1545/QĐ-UBND ngày 09/5/2020.
14 Công văn số 4962/UBND-TH ngày 28/11/2019; Quyết định số 5603/QĐ-UBND ngày 07/10/2020
15 Kế hoạch số 12480/KH-UBND ngày 29/12/2020
- 1Kế hoạch 1558/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2022
- 2Kế hoạch 5204/KH-UBND về khắc phục những tồn tại, hạn chế trong công tác cải cách hành chính và nâng cao sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2022 và các năm tiếp theo do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3Kế hoạch 150/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2022
- 4Báo cáo 102/BC-HĐND năm 2020 về kết quả giám sát việc triển khai và tổ chức thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2018-2020
- 5Báo cáo 1587/BC-UBND năm 2020 về tổng kết Chương trình cải cách hành chính giai đoạn 2011-2020 do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Báo cáo 1588/BC-UBND về tình hình thực hiện công tác cải cách hành chính quý I năm 2020 do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Báo cáo 198/BC-UBND năm 2014 về tổng kết Chương trình cải cách hành chính của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011-2015 và nhiệm vụ trọng tâm giai đoạn 2016-2020
- 8Báo cáo 219/BC-UBND về kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2013 và nhiệm vụ trọng tâm cải cách hành chính của thành phố Hồ Chí Minh năm 2014
- 9Công văn 545/SNV-CCHC năm 2014 hướng dẫn xây dựng kế hoạch và báo cáo cải cách hành chính hàng năm do Sở Nội vụ Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Báo cáo 648/BC-SVHTT về kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính Quý I năm 2019 tại Sở Văn hóa và Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh
- 11Báo cáo 805/BC-SVHTT về kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính quý I năm 2022 tại Sở Văn hóa và Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh
- 12Báo cáo 97/BC-UBND về công tác cải cách hành chính 06 tháng đầu năm 2020 và phương hướng, nhiệm vụ 06 tháng cuối năm 2020 do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Báo cáo 135/BC-UBND về tình hình thực hiện công tác cải cách hành chính 9 tháng đầu năm 2019 và phương hướng, nhiệm vụ 3 tháng cuối năm 2019 do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Báo cáo 128/BC-UBND năm 2018 về kết quả thực hiện giữa nhiệm kỳ Chương trình cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15Báo cáo 129/BC-UBND năm 2018 về phục vụ kiểm tra công tác cải cách hành chính của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ tại thành phố Hồ Chí Minh
- 16Báo cáo 153/BC-UBND về tình hình thực hiện công tác cải cách hành chính 9 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ 3 tháng cuối năm 2018 do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 17Báo cáo 28/BC-UBND về công tác cải cách hành chính 6 tháng đầu năm 2018 do Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 18Báo cáo 184/BC-UBND về tổng kết công tác cải cách hành chính năm 2017 do Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 19Báo cáo 54/BC-UBND về thực hiện công tác cải cách hành chính Quý I năm 2013 do Ủy ban nhân dân Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 20Báo cáo 76/BC-UBND về kết quả thực hiện cải cách hành chính Quý I năm 2012 do Ủy ban nhân dân Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 21Báo cáo 168/BC-UBND về kết quả thực hiện cải cách hành chính tháng 8 năm 2012 do Ủy ban nhân dân Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 22Báo cáo 190/BC-UBND về thực hiện công tác cải cách hành chính 9 tháng năm 2012 do Ủy ban nhân dân Quận 5, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 23Báo cáo 181/BC-UBND thực hiện công tác cải cách hành chính 9 tháng năm 2013 do Ủy ban nhân dân Quận 5, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 24Báo cáo 237/BC-UBND thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2012 do Ủy ban nhân dân Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 25Báo cáo 32/BC-STTTT năm 2014 về công tác cải cách hành chính giai đoạn 2011-2013 do Sở Thông tin và Truyền thông Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm 2007
- 4Quyết định 60/2010/QĐ-UBND phân cấp cho Ủy ban nhân dân quận, huyện quyết định về số lượng, bố trí các chức danh cán bộ, công chức và cán bộ không chuyên trách phường, xã, thị trấn do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về phân cấp tiếp nhận hồ sơ đăng ký Nội quy lao động của người sử dụng lao động sử dụng từ 10 người lao động trở lên trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 7Quyết định 28/2016/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý, khai thác tuyến sông, kênh, rạch trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 8Quyết định 50/2016/QĐ-UBND về phân cấp tiếp nhận Thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 9Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản công tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và tổ chức khác được thành lập theo quy định pháp luật về Hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 10Quyết định 4712/QĐ-UBND năm 2018 về ủy quyền cho các Sở - ngành, Ủy ban nhân dân các quận - huyện thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
- 11Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 12Quyết định 4713/QĐ-UBND năm 2018 về ủy quyền cho Thủ trưởng các sở - ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
- 13Chỉ thị 15/CT-TTg năm 2020 về quyết liệt thực hiện đợt cao điểm phòng, chống dịch COVID-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Chỉ thị 16/CT-TTg năm 2020 về thực hiện biện pháp cấp bách phòng, chống dịch COVID-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Kế hoạch 1558/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2022
- 16Kế hoạch 5204/KH-UBND về khắc phục những tồn tại, hạn chế trong công tác cải cách hành chính và nâng cao sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2022 và các năm tiếp theo do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 17Kế hoạch 150/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2022
- 18Báo cáo 102/BC-HĐND năm 2020 về kết quả giám sát việc triển khai và tổ chức thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2018-2020
- 19Báo cáo 1587/BC-UBND năm 2020 về tổng kết Chương trình cải cách hành chính giai đoạn 2011-2020 do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 20Báo cáo 1588/BC-UBND về tình hình thực hiện công tác cải cách hành chính quý I năm 2020 do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 21Báo cáo 198/BC-UBND năm 2014 về tổng kết Chương trình cải cách hành chính của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011-2015 và nhiệm vụ trọng tâm giai đoạn 2016-2020
- 22Báo cáo 219/BC-UBND về kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2013 và nhiệm vụ trọng tâm cải cách hành chính của thành phố Hồ Chí Minh năm 2014
- 23Công văn 545/SNV-CCHC năm 2014 hướng dẫn xây dựng kế hoạch và báo cáo cải cách hành chính hàng năm do Sở Nội vụ Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 24Báo cáo 648/BC-SVHTT về kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính Quý I năm 2019 tại Sở Văn hóa và Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh
- 25Báo cáo 805/BC-SVHTT về kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính quý I năm 2022 tại Sở Văn hóa và Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh
- 26Báo cáo 97/BC-UBND về công tác cải cách hành chính 06 tháng đầu năm 2020 và phương hướng, nhiệm vụ 06 tháng cuối năm 2020 do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 27Báo cáo 135/BC-UBND về tình hình thực hiện công tác cải cách hành chính 9 tháng đầu năm 2019 và phương hướng, nhiệm vụ 3 tháng cuối năm 2019 do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 28Báo cáo 128/BC-UBND năm 2018 về kết quả thực hiện giữa nhiệm kỳ Chương trình cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 29Báo cáo 129/BC-UBND năm 2018 về phục vụ kiểm tra công tác cải cách hành chính của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ tại thành phố Hồ Chí Minh
- 30Báo cáo 153/BC-UBND về tình hình thực hiện công tác cải cách hành chính 9 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ 3 tháng cuối năm 2018 do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 31Báo cáo 28/BC-UBND về công tác cải cách hành chính 6 tháng đầu năm 2018 do Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 32Báo cáo 184/BC-UBND về tổng kết công tác cải cách hành chính năm 2017 do Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 33Báo cáo 54/BC-UBND về thực hiện công tác cải cách hành chính Quý I năm 2013 do Ủy ban nhân dân Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 34Báo cáo 76/BC-UBND về kết quả thực hiện cải cách hành chính Quý I năm 2012 do Ủy ban nhân dân Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 35Báo cáo 168/BC-UBND về kết quả thực hiện cải cách hành chính tháng 8 năm 2012 do Ủy ban nhân dân Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 36Báo cáo 190/BC-UBND về thực hiện công tác cải cách hành chính 9 tháng năm 2012 do Ủy ban nhân dân Quận 5, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 37Báo cáo 181/BC-UBND thực hiện công tác cải cách hành chính 9 tháng năm 2013 do Ủy ban nhân dân Quận 5, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 38Báo cáo 237/BC-UBND thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2012 do Ủy ban nhân dân Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 39Báo cáo 32/BC-STTTT năm 2014 về công tác cải cách hành chính giai đoạn 2011-2013 do Sở Thông tin và Truyền thông Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Báo cáo 8059/BC-UBND về tình hình thực hiện công tác cải cách hành chính quý III năm 2021 do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 8059/BC-UBND
- Loại văn bản: Báo cáo
- Ngày ban hành: 14/09/2021
- Nơi ban hành: Huyện Củ Chi
- Người ký: Phạm Thị Thanh Hiền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra