ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/2016/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ PHÂN CẤP TIẾP NHẬN THỎA ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 29160/TTr-SLĐTBXH ngày 23 tháng 11 năm 2016 và ý kiến của Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 7322/STP-VB ngày 05 tháng 9 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay phân cấp tiếp nhận Thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh như sau:
1. Phân cấp cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận Thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp đối với:
a) Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ là công ty mẹ của tập đoàn kinh tế nhà nước, công ty mẹ của tổng công ty nhà nước, công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con; Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên độc lập do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; Công ty cổ phần do nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;
b) Nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư;
c) Văn phòng đại diện hoạt động không sinh lời tại Việt Nam của tổ chức kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học - kỹ thuật, văn hóa, giáo dục, y tế, tư vấn pháp luật nước ngoài;
d) Các cơ quan hành chính nhà nước, các tổ chức, các đơn vị sự nghiệp thuộc sở, ban, ngành, đoàn thể Thành phố có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động; các cơ quan hành chính nhà nước, các tổ chức, các đơn vị sự nghiệp thuộc Trung ương đóng trên địa bàn Thành phố có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.
2. Phân cấp cho Ủy ban nhân dân quận, huyện tiếp nhận Thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp đối với:
a) Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, Công ty cổ phần không thuộc Khoản 1 Điều này, Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, Công ty hợp danh, Doanh nghiệp tư nhân;
b) Các cơ quan hành chính nhà nước, các tổ chức, các đơn vị sự nghiệp thuộc quận, huyện có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.
c) Hợp tác xã, cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.
3. Khi thực hiện việc phân cấp theo Quyết định này, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện sử dụng con dấu của đơn vị mình.
4. Ủy ban nhân dân quận, huyện có trách nhiệm báo cáo việc tiếp nhận Thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội định kỳ hàng quý và cả năm. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố về tình hình thực hiện việc phân cấp tiếp nhận Thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp trên địa bàn thành phố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về quy chế phối hợp giải quyết tranh chấp lao động tập thể không theo trình tự, thủ tục quy định của pháp luật lao động tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2Quyết định 2189/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp giải quyết các vụ đình công, ngừng việc tập thể tại doanh nghiệp, tổ chức sản xuất kinh doanh trên địa bàn thành phố Hải Phòng do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành
- 3Quyết định 187/QĐ-UBND năm 2012 về quy chế giải quyết tranh chấp lao động tập thể, đình công không đúng trình tự, thủ tục pháp luật quy định tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 4Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giải quyết bước đầu các vụ tranh chấp lao động tập thể, đình công không theo trình tự, thủ tục quy định của pháp luật lao động tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 5Công văn 296/LĐLĐ năm 2020 về tăng cường hoạt động thương lượng, ký kết Thỏa ước lao động tập thể do Liên đoàn Lao động Thành phố Hà Nội ban hành
- 6Hướng dẫn 30/HD-LĐLĐ năm 2023 về đánh giá, xếp loại chất lượng thương lượng tập thể, ký kết và tổ chức thực hiện Thỏa ước lao động tập thể của các cấp công đoàn do Liên đoàn Lao động thành phố Hà Nội ban hành
- 7Quyết định 16/2024/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 50/2016/QĐ-UBND phân cấp tiếp nhận Thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 1Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về quy chế phối hợp giải quyết tranh chấp lao động tập thể không theo trình tự, thủ tục quy định của pháp luật lao động tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2Quyết định 2189/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp giải quyết các vụ đình công, ngừng việc tập thể tại doanh nghiệp, tổ chức sản xuất kinh doanh trên địa bàn thành phố Hải Phòng do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành
- 3Bộ Luật lao động 2012
- 4Quyết định 187/QĐ-UBND năm 2012 về quy chế giải quyết tranh chấp lao động tập thể, đình công không đúng trình tự, thủ tục pháp luật quy định tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 5Luật Đầu tư 2014
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giải quyết bước đầu các vụ tranh chấp lao động tập thể, đình công không theo trình tự, thủ tục quy định của pháp luật lao động tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 8Công văn 296/LĐLĐ năm 2020 về tăng cường hoạt động thương lượng, ký kết Thỏa ước lao động tập thể do Liên đoàn Lao động Thành phố Hà Nội ban hành
- 9Hướng dẫn 30/HD-LĐLĐ năm 2023 về đánh giá, xếp loại chất lượng thương lượng tập thể, ký kết và tổ chức thực hiện Thỏa ước lao động tập thể của các cấp công đoàn do Liên đoàn Lao động thành phố Hà Nội ban hành
Quyết định 50/2016/QĐ-UBND về phân cấp tiếp nhận Thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 50/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/12/2016
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Thị Thu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1 đến số 2
- Ngày hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực