- 1Nghị định 93/2001/NĐ-CP quy định phân cấp quản lý một số lĩnh vực cho thành phố Hồ Chí Minh
- 2Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 3Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Nghị quyết 54/2017/QH14 về thí điểm cơ chế, chính sách đặc thù phát triển Thành phố Hồ Chí Minh do Quốc hội ban hành
- 6Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 7Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 9Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 10Nghị định 143/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế và Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 11Quyết định 25/2020/QĐ-UBND quy định về tổ chức đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 12Nghị quyết 131/2020/QH14 về tổ chức chính quyền đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh do Quốc hội ban hành
- 13Quyết định 1933/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 99/NQ-CP về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 14Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 15Quyết định 4424/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh năm 2022
- 16Kế hoạch 4292/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 458/QĐ-TTg phê duyệt "Đề án Lưu trữ tài liệu điện tử của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2020-2025" do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 379/KH-SVHTT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 01 năm 2022 |
THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2022 TẠI SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO
Thực hiện nội dung của Chương trình tổng thể cải cách hành chính (CCHC) nhà nước giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn 2021 - 2025; Chương trình CCHC và giải pháp nâng cao Chỉ số CCHC (PAR Index) của Thành phố Hồ Chí Minh, giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định số 4424/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện công tác CCHC trên địa bàn Thành phố năm 2022; Kế hoạch số 2092/KH-SVHTT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Sở Văn hóa và Thể thao về Thực hiện chương trình CCHC và giải pháp nâng cao Chỉ số CCHC tại Sở Văn hóa và Thể thao giai đoạn 2020 - 2025;
Căn cứ hướng dẫn xây dựng Kế hoạch thực hiện công tác CCHC từ năm 2022 tại Công văn số 29/SNV-CCHC ngày 05 tháng 01 năm 2022 của Sở Nội vụ,
Sở Văn hóa và Thể thao ban hành Kế hoạch thực hiện công tác CCHC tại Sở năm 2022 như sau:
1. Tập trung triển khai đồng bộ và có hiệu quả các nhiệm vụ được giao trong Chương trình CCHC của Trung ương và Thành phố; Chương trình nâng cao Chỉ số CCHC (PAR Index), Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của Thành phố giai đoạn 2022 - 2025.
2. Triển khai hiệu quả Chủ đề năm 2022 của Thành phố Hồ Chí Minh “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19, tiếp tục nâng cao chất lượng xây dựng chính quyền đô thị, cải thiện môi trường đầu tư, đồng hành cùng doanh nghiệp”; khắc phục những khó khăn, vướng mắc; tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong công tác CCHC, nâng cao trách nhiệm phục vụ người dân, doanh nghiệp trong và sau dịch COVID-19.
1. Phấn đấu Chỉ số CCHC của Sở Văn hóa và Thể thao (PAR Index) năm 2022 cao hơn so với năm 2021.
2. Thực hiện kiểm tra, khảo sát CCHC định kỳ tối thiểu 40% các phòng chức năng, đơn vị; kiểm tra đột xuất tối thiểu 10% các phòng chức năng, đơn vị.
3. Tăng 10% tỷ lệ hồ sơ được xử lý trực tuyến trên tổng số hồ sơ được giải quyết (tính theo thủ tục hành chính (TTHC) được đưa vào trực tuyến) so với năm 2021.
4. 100% TTHC trong Danh mục TTHC đáp ứng yêu cầu thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Sở Văn hóa và Thể thao đã được Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt phải được áp dụng.
5. Về giải quyết hồ sơ TTHC
5.1. Tỷ lệ giải quyết hồ sơ TTHC đúng hạn: từ 98% trở lên (trừ lĩnh vực khiếu nại, tố cáo).
5.2. Công khai và cập nhật kịp thời tỷ lệ giải quyết hồ sơ TTHC đúng hạn/trễ hạn trên Cổng thông tin điện tử của Sở Văn hóa và Thể thao.
6. Mức độ hài lòng của cá nhân và doanh nghiệp về giải quyết TTHC đạt 95% trở lên.
7. 100% các phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp được ghi nhận, xử lý và phản hồi đầy đủ; công khai kịp thời 100% kết quả giải quyết trên Cổng thông tin điện tử đối với các phản ánh, kiến nghị được gửi trên môi trường mạng.
8. Công khai và cập nhật kịp thời tỷ lệ đánh giá hài lòng trên Trang thông tin điện tử của Sở Văn hóa và Thể thao.
9. Số hóa kết quả và hồ sơ giải quyết TTHC đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao đạt tỷ lệ tối thiểu là 30%.
10. Phấn đấu hoàn thành triển khai ứng dụng thanh toán điện tử trong giải quyết TTHC.
III. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CÔNG TÁC CCHC NĂM 2022
Bên cạnh triển khai đầy đủ và hiệu quả các nhiệm vụ của công tác CCHC theo yêu cầu của Trung ương và Thành phố, Lãnh đạo Sở Văn hóa và Thể thao chỉ đạo tập trung thực hiện các nội dung trọng tâm như sau:
1. Công tác chỉ đạo, điều hành và truyền thông về CCHC
1.1. Tiếp tục kiện toàn Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo CCHC theo quy định mới và phù hợp với đặc thù yêu cầu công tác; đáp ứng yêu cầu Giám đốc Sở phải là người trực tiếp quản lý, chỉ đạo công tác CCHC tại Sở Văn hóa và Thể thao.
1.2. Tăng cường kiểm tra CCHC, kiểm tra công vụ, việc thực hiện quy tắc ứng xử theo hướng đột xuất, không báo trước; đặc biệt kiểm tra trách nhiệm người đứng đầu trong chỉ đạo, điều hành công tác CCHC và kết quả thực hiện các chỉ tiêu CCHC.
1.3. Xây dựng, tham mưu cho Lãnh đạo Thành phố về triển khai các Chương trình, Đề án thuộc nhiệm vụ được phân công tại Quyết định số 1191/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố.
1.4. Sử dụng có hiệu quả Hệ thống quản lý công tác CCHC của Thành phố.
1.5. Rà soát và tổ chức thực hiện các giải pháp cải thiện, khắc phục hạn chế, thiếu sót trong công tác đánh giá, xác định Chỉ số CCHC của Sở Văn hóa và Thể thao năm 2021, trong việc thực hiện các nhiệm vụ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách trong đánh giá, xác định Chỉ số CCHC, Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của Thành phố.
1.6. Khuyến khích công chức, viên chức (CCVC) đưa ra đề xuất, sáng kiến, mô hình, giải pháp sáng tạo trong CCHC; kịp thời viết bài thông tin về CCHC gửi đến Ban Chỉ đạo CCHC Thành phố.
1.7. Bồi dưỡng, cập nhật kiến thức, nâng cao năng lực cho đội ngũ làm công tác CCHC.
1.8. Xây dựng Kế hoạch tổ chức Tháng hành động “Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ TTHC ngay trong ngày” để thực hiện hiệu quả theo Chủ đề năm 2022 của Thành phố.
1.9. Tuyên truyền, truyền thông về công tác CCHC
- Phối hợp triển khai và thực hiện có hiệu quả Đề án truyền thông về công tác CCHC của Thành phố. Tuyên truyền CCHC theo ngành, lĩnh vực phụ trách một cách thiết thực, phong phú, đa dạng bằng nhiều hình thức, có mô hình truyền truyền rõ ràng, hiệu quả; gắn kết quả công tác CCHC với công tác thi đua, khen thưởng.
- Có sản phẩm, mô hình tuyên truyền hiệu quả về công tác CCHC của Sở Văn hóa và Thể thao.
- Tham gia Hội thi tìm hiểu về CCHC trong đội ngũ CCVC, đoàn viên công đoàn, đoàn viên thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh và Nhân dân theo Kế hoạch của Thành phố.
- Cổng thông tin điện tử của Sở Văn hóa và Thể thao giới thiệu các mô hình, giải pháp hay trong thực hiện CCHC.
2.1. Thường xuyên rà soát văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền quản lý và tham mưu, đề xuất cấp có thẩm quyền hủy bỏ, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp tình hình thực tiễn.
2.2. Phối hợp rà soát và đánh giá tính khả thi các văn bản quy phạm pháp luật liên quan khi Thành phố triển khai.
2.3. Tổ chức thực hiện có hiệu quả công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật.
3. Cải cách thủ tục hành chính
3.1. Tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu trong cải cách TTHC và giải quyết TTHC; kết quả thực hiện là cơ sở xem xét mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu các phòng chức năng, đơn vị.
3.2. Tổ chức triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, Nghị định số 107/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Nghị định số 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ ché một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC, Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử, Quyết định số 25/2020/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố về tổ chức đánh giá việc giải quyết TTHC theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
3.3. Tổ chức rà soát, đánh giá, đề xuất đơn giản hóa, chuẩn hóa về rà soát thời gian, thẩm quyền, thành phần hồ sơ, các bước thực hiện trong quy trình giải quyết TTHC trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin, tăng trách nhiệm cá nhân; tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ trong quá trình xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử cung cấp dịch vụ công trực tuyến và tích hợp lên Cổng dịch vụ công Thành phố, Cổng dịch vụ công Quốc gia.
3.4. Tiếp tục đề ra giải pháp khuyến khích người dân và tổ chức tham gia thực hiện giải quyết TTHC trực tuyến mức độ 3, mức độ 4; tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đảm bảo hiệu quả (gia tăng tỷ lệ phát sinh hồ sơ), gắn với nhu cầu của người dân và doanh nghiệp.
3.5. Số hóa kết quả và hồ sơ giải quyết TTHC đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao phấn đấu đạt tỷ lệ tối thiểu là 30%.
3.6. Đẩy mạnh nghiên cứu, đề xuất giải pháp tháo gỡ các vướng mắc về cơ chế, chính sách, TTHC, thông qua tăng cường đối thoại, lấy ý kiến người dân, doanh nghiệp; tham gia tích cực, phát huy có hiệu quả vai trò thành viên của Hệ thống Đối thoại Doanh nghiệp - Chính quyền Thành phố.
4. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
4.1. Kiện toàn tổ chức bộ máy các phòng chức năng, đơn vị.
4.2. Tiếp tục thực hiện Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập; đảm bảo tuyển dụng, sử dụng, bố trí công chức, viên chức phải theo đúng yêu cầu vị trí việc làm và quy định pháp luật.
4.3. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả tinh giản biên chế theo Kế hoạch đã đề ra.
4.4. Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực văn hóa, thể thao đến năm 2021, định hướng đến năm 2030 tại Thành phố Hồ Chí Minh.
4.5. Tiếp tục triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ được ủy quyền của Sở, của Giám đốc Sở nhằm thực hiện một số quyền hạn của Ủy ban nhân dân Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố.
4.6. Sử dụng biên chế định kỳ hằng năm phù hợp với vị trí việc làm của từng các phòng chức năng, đơn vị theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức, Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; tiếp tục thực hiện tinh giản biên chế theo kế hoạch đã đề ra và theo Nghị định số 143/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ.
4.7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế hiện có của Cơ quan, đơn vị; trong đó đảm bảo số lượng cấp phó của các phòng chức năng, đơn vị theo quy định; đảm bảo tuyển dụng, sử dụng, bố trí CCVC phải theo đúng yêu cầu vị trí việc làm và quy định pháp luật.
5.1. Tham mưu điều chỉnh vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ.
5.3. Công khai, minh bạch và tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao chất lượng tuyển dụng, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức; bố trí sử dụng, đào tạo, quy hoạch, bổ nhiệm, luân chuyển và đánh giá, phân loại CCVC theo vị trí việc làm đã được phê duyệt.
5.4. Tiếp tục thực hiện đào tạo bồi dưỡng cho đội ngũ CCVC; đổi mới phương thức, nội dung, chương trình đào tạo, bồi dưỡng theo vị trí việc làm và yêu cầu phát triển của Sở Văn hóa và Thể thao, của Thành phố.
5.5. Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án “Nâng cao chất lượng, phát hiện và bồi dưỡng, năng khiếu, nhân tài lĩnh vực văn hóa nghệ thuật, thể dục thể thao Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020 - 2030”.
5.6. Thực hiện Kế hoạch thu hút, tuyển chọn người có tài năng, năng khiếu đặc biệt lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật - thể dục, thể thao tại Thành phố Hồ Chí Minh năm 2022.
5.7. Phát động phong trào thi đua thực hiện văn hóa công vụ đến toàn thể CCVC và người lao động, đưa nội dung thực hiện văn hóa công vụ vào các tiêu chí bình xét thi đua của Sở Văn hóa và Thể thao. Kịp thời biểu dương, khen thưởng những tập thể có thành tích tốt và những cá nhân gương mẫu trong thực hiện văn hóa công vụ; xử lý nghiêm tập thể, cá nhân vi phạm quy định hoặc thực hiện chưa tốt văn hóa công vụ.
5.8. Tăng cường công tác kiểm tra đột xuất việc thực hiện quy tắc ứng xử và thực thi công vụ.
6.1. Thực hiện nghiêm và đúng các quy định về cơ chế tự chủ tài chính của cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của Chính phủ.
6.2. Tăng cường đầu tư, huy động toàn xã hội phát triển kinh tế; đẩy mạnh xã hội hóa, tăng cường các biện pháp khuyến khích đầu tư.
- Đẩy mạnh xã hội hóa và tăng cường các biện pháp khuyến khích đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) đúng quy định để thu hút các nguồn lực đầu tư phát triển;
- Phấn đấu thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước đạt trên 90%;
- Kịp thời triển khai các giải pháp để thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách;
- Phấn đấu 100% các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Văn hóa và Thể thao xây dựng ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công; thường xuyên kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý tài sản công tại các đơn vị.
6.3. Phấn đấu hoàn thành triển khai ứng dụng thanh toán điện tử để tạo tiện lợi cho người dân và tổ chức khi thực hiện TTHC và sử dụng dịch vụ công.
6.5. Chủ động trong công tác sửa chữa trụ sở làm việc. Đầu tư trang bị cơ sở vật chất, thiết bị, phương tiện phục vụ cho các hoạt động của công chức nhằm giải quyết nhu cầu chính đáng, hợp pháp của người dân, doanh nghiệp khi đến liên hệ công tác, giải quyết TTHC.
7. Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số
7.1. Tiếp tục chủ động triển khai đồng bộ nhiệm vụ xây dựng chính quyền điện tử, xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh thành đô thị thông minh theo từng lĩnh vực, phạm vi quản lý ngành được phân công.
7.2. Hoàn tất Dự án “Hiện đại hóa công tác quản lý, lưu trữ và khai thác hồ sơ tại Sở Văn hóa và Thể thao”.
7.3. Tổ chức triển khai thực hiện Dự án “Xây dựng Hệ thống quản lý điều hành thông minh cho Sở Văn hóa và Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh” khi được Thành phố phê duyệt; thực hiện Dự án “Nâng cấp hạ tầng, thiết bị bảo mật an toàn thông tin tại Sở Văn hóa và Thể thao” và Hạng mục “Nâng cấp và hiệu chỉnh các hệ thống phần mềm tại Sở Văn hóa và Thể thao theo Kiến trúc Chính quyền điện tử Thành phố Hồ Chí Minh, xây dựng Mobile App Văn phòng điện tử” sau khi được Ủy ban nhân dân Thành phố cấp kinh phí.
7.4. Tổ chức triển khai Kế hoạch số 4242/KH-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thực hiện Quyết định số 458/QĐ-TTg ngày 03 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Lưu trữ tài liệu điện tử của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2020 - 2025”.
7.5. Phối hợp triển khai Chương trình chuyển đổi số của Thành phố và thực hiện Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2021-2025 của Sở Văn hóa và Thể thao.
7.6. Vận hành có hiệu quả Hệ thống đơn thư, khiếu nại tố cáo khi Thành phố triển khai.
7.7. Triển khai việc sử dụng chữ ký số, chứng thực điện tử trong hoạt động nội bộ các các phòng chức năng, đơn vị sau khi tiếp nhận hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông; thực hiện chế độ báo cáo qua Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ theo yêu cầu.
7.8. Tăng cường sử dụng hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến cho các cuộc họp nhằm giảm chi phí, tiết kiệm thời gian đi lại.
7.9. Nâng cấp phần mềm khi Thành phố cấp kinh phí, kết nối Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử gắn với đánh giá việc giải quyết TTHC khi Thành phố triển khai.
7.10. Tiếp tục duy trì, cải tiến, xây dựng mở rộng Hệ thống Quản lý chất lượng phù hợp với Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của Sở Văn hóa và Thể thao.
8. Khảo sát, đánh giá sự hài lòng của người dân, tổ chức
8.1. Thông tin, tuyên truyền, thực hiện công tác CCHC một cách có hiệu quả, để người dân và doanh nghiệp hiểu đúng về kết quả thực hiện công tác CCHC của Sở Văn hóa và Thể thao và của toàn Thành phố.
- Đảm bảo đầy đủ thông tin các trường dữ liệu của người dân, tổ chức khi đến thực hiện TTHC trên giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả ban hành kèm theo mẫu số 01 của Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC.
- Trích xuất dữ liệu và cung cấp đầy đủ, kịp thời danh sách người dân, tổ chức đã thực hiện TTHC tại đơn vị theo yêu cầu, đề nghị của Sở Nội vụ, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố, Viện Nghiên cứu phát triển Thành phố.
8.2. Tăng cường tuyên truyền, khuyến khích người dân tham gia đánh giá sự hài lòng. Nghiên cứu đẩy mạnh công tác thu thập, khảo sát, đánh giá sự hài lòng của người dân và tổ chức khi thực hiện TTHC và sử dụng dịch vụ công.
8.3. Tiếp tục thực hiện Chương trình phối hợp Giám sát tinh thần trách nhiệm, thái độ giao tiếp, ứng xử của CCVC trong quá trình giải quyết công việc cho tổ chức, cá nhân và khảo sát sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp đối với cơ quan hành chính nhà nước theo Công văn số 1099/SVHTT-VP ngày 05 tháng 3 năm 2018 của Sở về Thông báo việc tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về tinh thần trách nhiệm của CCVC của Sở Văn hóa và Thể thao trong thực thi công vụ từ Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố Hồ Chí Minh.
Nội dung chi tiết theo phụ lục đính kèm.
Kinh phí thực hiện Kế hoạch CCHC được bố trí trong dự toán ngân sách hằng năm được cấp có thẩm quyền giao.
1. Trưởng các phòng chức năng, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở
1.1. Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện nghiêm các nhiệm vụ quy định tại Kế hoạch này tại đơn vị; trực tiếp chỉ đạo, quản lý, đẩy mạnh công tác CCHC tại phòng, đơn vị, lĩnh vực phụ trách; báo cáo định kỳ hoặc đột xuất kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC tại đơn vị theo quy định hoặc theo yêu cầu của Sở.
1.2. Khuyến khích CCVC, người lao động nghiên cứu, áp dụng các sáng kiến, giải pháp CCHC; đề xuất hoặc khen thưởng kịp thời đối với các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện công tác CCHC.
1.3. Đảm bảo thực hiện có hiệu quả các tiêu chí, tiêu chí thành phần của Chỉ số cải CCHC theo lĩnh vực được giao; định kỳ báo cáo giải trình kết quả và cung cấp tài liệu kiểm chứng theo quy định.
1.4. Lấy kết quả, hiệu quả, sáng tạo trong công tác CCHC để làm căn cứ, đánh giá việc hoàn thành nhiệm vụ đối với người đứng đầu tổ chức thực hiện đạt các chỉ tiêu của Kế hoạch này.
2. Ngoài việc thực hiện các nhiệm vụ chung, căn cứ Kế hoạch này, Trưởng các phòng chức năng sau đây có trách nhiệm tham mưu Kế hoạch cụ thể triển khai và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện các nhiệm vụ trong công tác CCHC tại Sở Văn hóa và Thể thao trong năm 2022 trên các lĩnh vực được phân công phụ trách, cụ thể:
2.1. Phòng Tổ chức - Pháp chế
- Nhiệm vụ về Cải cách thể chế; nâng cao hiệu quả công tác tham mưu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở trên địa bàn Thành phố.
- Nhiệm vụ về Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước.
- Nhiệm vụ về Cải cách chế độ công vụ.
- Tham mưu xử lý nghiêm các cá nhân, tổ chức thuộc Sở chưa làm hết trách nhiệm; gây phiền hà, chậm trễ, nhũng nhiễu doanh nghiệp và người dân; gây trở ngại, khó khăn trong giải quyết hồ sơ TTHC theo thẩm quyền giải quyết của Sở. Lấy kết quả, hiệu quả, sáng tạo trong công tác CCHC để làm căn cứ, điều kiện bình xét thi đua, khen thưởng, xét hưởng thu nhập bình quân tăng thêm cho CCVC theo Nghị quyết số 54/2017/QH14.
2.2. Phòng Kế hoạch - Tài chính
- Nhiệm vụ về Cải cách tài chính công.
- Tham mưu bố trí kinh phí đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ CCHC của Sở.
- Tham mưu Lãnh đạo Sở trong triển khai thanh toán điện tử để tạo tiện lợi cho người dân và tổ chức khi thực hiện TTHC và sử dụng dịch vụ công.
- Chủ trì, phối hợp các phòng chức năng, đơn vị liên quan xây dựng dự toán, thanh quyết toán kinh phí thực hiện CCHC theo quy định.
- Phối hợp với sở, ban - ngành liên quan đề xuất những chính sách và giải pháp nhằm thực hiện sâu rộng hơn chủ trương xã hội hóa; hợp tác công - tư trong lĩnh vực văn hóa - thể thao.
2.3. Văn phòng Sở
- Nhiệm vụ về Công tác chỉ đạo, điều hành hoạt động CCHC.
- Nhiệm vụ về Kiểm soát TTHC, Cải cách TTHC.
- Nhiệm vụ về Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số.
- Nhiệm vụ về Khảo sát, đánh giá sự hài lòng của người dân, tổ chức.
- Phối hợp xây dựng, điều chỉnh quy trình ISO đối với các TTHC được công bố mới hoặc sửa đổi, bổ sung.
- Tiếp tục tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC; thực hiện chế độ báo cáo, triển khai việc tổ chức thực hiện TTHC trên môi trường điện tử.
2.4. Tổ Giúp việc Ban Chỉ đạo CCHC Sở Văn hóa và Thể thao
- Giúp Ban Chỉ đạo CCHC và Lãnh đạo Sở tổ chức, quán triệt, hướng dẫn việc triển khai và kiểm tra, đôn đốc các phòng, đơn vị, bộ phận, cá nhân được phân công thực hiện tốt nhiệm vụ đề ra trong Kế hoạch này.
- Tổng hợp báo cáo tình hình và kết quả thực hiện CCHC của Sở định kỳ hoặc báo cáo đột xuất trên Hệ thống quản lý công tác CCHC Thành phố theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân Thành phố đầy đủ, đúng thời gian quy định.
Trên đây là Kế hoạch Thực hiện công tác CCHC tại Sở Văn hóa và Thể thao năm 2022. Trong quá trình tổ chức thực hiện KÌ hoạch này, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung, các phòng chức năng, đơn vị có văn bản gửi về Văn phòng Sở (Bộ phận CCHC - Kiểm soát TTHC) để tổng hợp trình Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao xem xét, quyết định./.
| GIÁM ĐỐC |
KẾ HOẠCH CỤ THỂ TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2022 TẠI SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 379/KH-SVHTT ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Sở Văn hóa và Thể thao)
STT | Nhiệm vụ cụ thể | Sản phẩm | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành |
Công tác chỉ đạo, điều hành và truyền thông về Cải cách hành chính (CCHC) | |||||
1.1 | Kiện toàn Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo CCHC Sở Văn hóa và Thể thao | Quyết định | Giám đốc Sở | P. Kế hoạch - Tài chính; P. Tổ chức - Pháp chế | Khi có thay đổi nhân sự |
1.2 | Kiểm tra, khảo sát CCHC định kỳ tối thiểu 40% các phòng chức năng, đơn vị. | - Kế hoạch kiểm tra - Báo cáo/Thông báo kết luận kiểm tra | Văn phòng Sở; P. Kế hoạch - Tài chính; P. Tổ chức - Pháp chế | Các phòng chức năng, đơn vị thuộc Sở | Hoàn thành trong tháng 10 năm 2022 |
1.3 | Thông tin, tuyên truyền Chỉ số CCHC năm 2021 và triển khai công tác đánh giá, xác định Chỉ số CCHC năm 2022 |
| Văn phòng Sở | P. Kế hoạch - Tài chính; P. Tổ chức - Pháp chế | Theo Kế hoạch của Thành phố |
1.4 | Vận hành, sử dụng có hiệu quả Hệ thống quản lý công tác CCHC của Thành phố |
| Văn phòng Sở | P. Kế hoạch - Tài chính; P. Tổ chức - Pháp chế | Trong năm 2022 và các năm tiếp theo |
1.5 | Bồi dưỡng, cập nhật kiến thức, nâng cao năng lực cho đội ngũ làm công tác CCHC |
| Văn phòng Sở | P. Kế hoạch - Tài chính; P. Tổ chức - Pháp chế | Theo Kế hoạch của Thành phố |
1.6 | Tổ chức Tháng hành động “Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ thủ tục hành (TTHC) chính ngay trong ngày” | Kế hoạch | Văn phòng Sở | Các phòng có thực hiện TTHC | Theo Kế hoạch của Thành phố |
1.7 | Cử công chức tham gia trao đổi, học tập kinh nghiệm tại các địa phương có điều kiện khác nhau trong nước, hợp tác quốc tế nhằm tìm ra các giải pháp, mô hình mới, cách làm hay để tham mưu, áp dụng vào thực tiễn của Sở Văn hóa và Thể thao |
| P. Tổ chức - Pháp chế | Các phòng chức năng | Theo Kế hoạch của Thành phố |
1.8 | Xây dựng chuyên mục dành riêng về công tác CCHC giới thiệu các mô hình, giải pháp hay trong thực hiện CCHC tại đơn vị trên Cổng thông tin điện tử của Sở Văn hóa và Thể thao | Bài viết | Văn phòng Sở | Các phòng chức năng, đơn vị | Thường xuyên |
1.9 | Tham gia Hội thi tìm hiểu về CCHC trong đội ngũ công chức, viên chức (CCVC), đoàn viên công đoàn, đoàn viên thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh | Văn bản triển khai | Văn phòng Sở | Các phòng chức năng, đơn vị | Theo Kế hoạch của Thành phố |
1.10 | Chuyên mục, chuyên trang về CCHC để tuyên truyền và phản hồi ý kiến của người dân, doanh nghiệp, các cơ quan, tổ chức về công tác CCHC trên địa bàn Thành phố | - Chuyên mục, bài viết - Chuyên mục tiếp nhận phản ánh, kiến nghị | Văn phòng Sở | Các phòng chức năng, đơn vị | Thường xuyên |
1.15 | Hàng quý gửi ít nhất 01 bài viết/mô hình/sản phẩm tuyên truyền hiệu quả về công tác CCHC về Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo CCHC Sở Văn hóa và Thể thao (vp.svhtt@tphcm.gov.vn) | Bài viết, mô hình, sản phẩm | Các phòng chức năng, đơn vị | Văn phòng Sở | Hàng quý |
2.1 | Thường xuyên rà soát văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền quản lý và tham mưu, đề xuất cấp có thẩm quyền hủy bỏ, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp tình hình thực tiễn | Văn bản | P. Tổ chức - Pháp chế | Các phòng chức năng | Trong năm 2022 |
2.2 | Kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL năm 2022 | - Kế hoạch - Báo cáo VBQPPL của Thành phố bãi bỏ, thay thế, sửa đổi, bổ sung qua kỳ hệ thống hóa | P. Tổ chức - Pháp chế | Các cơ quan đơn vị có liên quan | Trong năm 2022 theo tiến độ Thành phố yêu cầu |
2.3 | Tham mưu, trình ban hành các văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết được phân công thuộc thẩm quyền ban hành của Hội đồng nhân dân Thành phố và Ủy ban nhân dân Thành phố do Ủy ban nhân dân Thành phố giao thực hiện | Hồ sơ trình | P. Tổ chức - Pháp chế | Các cơ quan đơn vị có liên quan | Trong năm 2022 theo tiến độ Thành phố yêu cầu |
2.4 | Theo dõi tình hình thi hành pháp luật của Sở Văn hóa và Thể thao năm 2022 | - Kế hoạch - Báo cáo | P. Tổ chức - Pháp chế | Các cơ quan đơn vị có liên quan | Trong năm 2022 theo tiến độ Thành phố yêu cầu |
2.5 | Tham mưu các nội dung có liên quan đến lĩnh vực văn hóa và thể thao thực hiện Nghị quyết số 131/2020/QH14 ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội về tổ chức chính quyền đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh (nếu có) | Công văn/Báo cáo | P. Tổ chức - Pháp chế | Các cơ quan đơn vị có liên quan | Trong năm 2022 theo tiến độ Thành phố yêu cầu |
2.6 | Tham mưu thực hiện các nội dung có liên quan đến lĩnh vực văn hóa và thể thao theo Quyết định số 1933/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2021 của UBND Thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực (nếu có) | - Đề án, Quyết định, Kế hoạch. - Báo cáo kết quả thực hiện | P. Tổ chức - Pháp chế | Các cơ quan đơn vị có liên quan | Trong năm 2022 theo tiến độ Thành phố yêu cầu |
2.7 | Văn bản triển khai thực hiện Nghị định của Chính phủ về phân cấp quản lý nhà nước trên một số lĩnh vực cho Thành phố Hồ Chí Minh (sửa đổi, thay thế Nghị định số 93/2001/NĐ-CP) (nếu có) | Văn bản triển khai | P. Tổ chức - Pháp chế | Các cơ quan đơn vị có liên quan | Trong năm 2022 theo tiến độ Thành phố yêu cầu |
3.1 | Tổ chức triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, Nghị định số 107/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Nghị định số 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC, Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử, Quyết định số 25/2020/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố về tổ chức đánh giá việc giải quyết TTHC theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP | - Kế hoạch | Văn phòng Sở | Các phòng có thực hiện TTHC | Quý I năm 2022 |
3.2 | Tiếp tục đề ra giải pháp khuyến khích người dân và tổ chức tham gia thực hiện giải quyết TTHC trực tuyến mức độ 3, mức độ 4; tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đảm bảo hiệu quả (gia tăng tỷ lệ phát sinh hồ sơ), gắn với nhu cầu của người dân và doanh nghiệp | Văn bản | Văn phòng Sở | Các phòng có thực hiện TTHC | Trong năm 2022 |
3.3 | Tổ chức rà soát, đánh giá, đề xuất đơn giản hóa, chuẩn hóa về rà soát thời gian, thẩm quyền, thành phần hồ sơ, các bước thực hiện trong quy trình giải quyết TTHC trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin, tăng trách nhiệm cá nhân, tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ trong quá trình xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử cung cấp dịch vụ công trực tuyến và tích hợp lên Cổng Dịch vụ công Thành phố, Cổng Dịch vụ công Quốc gia | - Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC; - Phương án đơn giản hóa TTHC; - Quy trình TTHC được chuẩn hóa. | - Văn phòng Sở - Các phòng có thực hiện TTHC |
| Trong năm 2022 theo tiến độ Thành phố yêu cầu |
3.4 | Số hóa kết quả và hồ sơ giải quyết TTHC đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao đạt tỷ lệ tối thiểu là 30% | - Kế hoạch - Báo cáo | - Văn phòng Sở - Các phòng có thực hiện TTHC |
| Trong năm 2022 theo tiến độ Thành phố yêu cầu |
3.5 | Đẩy mạnh nghiên cứu, đề xuất giải pháp tháo gỡ các vướng mắc về cơ chế, chính sách, TTHC, thông qua tăng cường đối thoại, lấy ý kiến người dân, doanh nghiệp; tham gia tích cực, phát huy có hiệu quả vai trò thành viên của Hệ thống Đối thoại Doanh nghiệp - Chính quyền Thành phố | - Kế hoạch - Báo cáo | P. Tổ chức - Pháp chế | - Văn phòng Sở - Các phòng có thực hiện TTHC | Trong năm 2022 |
3.6 | Giảm tỷ lệ giải quyết hồ sơ TTHC trễ hạn trên lĩnh vực khiếu nại, tố cáo xuống còn dưới 4% | Báo cáo | Chánh Thanh tra Sở; | Trưởng các phòng, Thủ trưởng các đơn vị | Trong năm 2022 |
3.7 | Giải quyết hồ sơ TTHC đúng hạn: từ 98% trở lên | Báo cáo | Các phòng có thực hiện TTHC | Văn phòng Sở | Trong năm 2022 |
3.10 | Tăng 10% tỷ lệ hồ sơ được xử lý trực tuyến trên tổng số hồ sơ được giải quyết (tính theo số lượng thủ TTHC được đưa vào cung cấp dịch vụ công trực tuyến) so với năm 2021 | Báo cáo | Các phòng có thực hiện TTHC | Văn phòng Sở | Trong năm 2022 |
3.11 | Mức độ hài lòng của cá nhân và doanh nghiệp về giải quyết TTHC đạt 95% trở lên. | Báo cáo | Các phòng có thực hiện TTHC | Văn phòng Sở | Trong năm 2022 |
4.1 | Kiện toàn tổ chức bộ máy các phòng chức năng, đơn vị. | - Kế hoạch - Quyết định - Quy chế làm việc/tổ chức và hoạt động - Báo cáo | P. Tổ chức - Pháp chế | Các cơ quan đơn vị có liên quan | Trong năm 2022 |
4.2 | Tiếp tục thực hiện Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 quy định về thành lập, tổ chức lại. giải thể đơn vị sự nghiệp công lập; đảm bảo tuyển dụng, sử dụng, bố trí công chức, viên chức phải theo đúng yêu cầu vị trí việc làm và quy định pháp luật | - Kế hoạch - Quyết định - Quy chế làm việc/tổ chức và hoạt động - Báo cáo | P. Tổ chức - Pháp chế | Các cơ quan đơn vị có liên quan | Trong năm 2022 |
4.3 | Tiếp tục thực hiện có hiệu quả tinh giản biên chế theo Kế hoạch đã đề ra | Quyết định | P. Tổ chức - Pháp chế | Các cơ quan đơn vị có liên quan | Trong năm 2022 |
4.4 | Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực văn hóa, thể thao đến năm 2021, định hướng đến năm 2030 tại Thành phố Hồ Chí Minh | Quyết định | P. Tổ chức - Pháp chế | Các cơ quan đơn vị có liên quan | Trong năm 2022 |
4.5 | Tiếp tục triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ được ủy quyền của Sở Văn hóa và Thể thao, của Giám đốc Sở nhằm thực hiện một số quyền hạn của Ủy ban nhân dân Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố | - Văn bản triển khai - Báo cáo | P. Tổ chức - Pháp chế | Các cơ quan đơn vị có liên quan | Trong năm 2022 |
4.6 | Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế hiện có của các cơ quan đơn vị; trong đó đảm bảo số lượng cấp phó của cơ quan, đơn vị theo quy định; đảm bảo tuyển dụng, sử dụng, bố trí CCVC phải theo đúng yêu cầu vị trí việc làm và quy định pháp luật | - Kế hoạch thanh tra, kiểm tra - Báo cáo/Thông báo kết luận; giải pháp khắc phục | P. Tổ chức - Pháp chế | Các cơ quan đơn vị có liên quan | Hoàn thành trong tháng 10 năm 2022 |
4.7 | Sử dụng biên chế định kỳ hằng năm phù hợp với vị trí việc làm của từng các phòng chức năng, đơn vị theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức, Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; tiếp tục thực hiện tinh giản biên chế theo kế hoạch đã đề ra và theo Nghị định số 143/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ |
| P. Tổ chức - Pháp chế | Các cơ quan đơn vị có liên quan | Trong năm 2022 |
5.1 | Tham mưu điều chỉnh vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ | Quyết định | P. Tổ chức - Pháp chế | Các cơ quan đơn vị có liên quan | Trong năm 2022 |
5.3 | Công khai, minh bạch và tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao chất lượng tuyển dụng, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức; bố trí sử dụng, đào tạo, quy hoạch, bổ nhiệm, luân chuyển và đánh giá, phân loại CCVC theo vị trí việc làm đã được phê duyệt | - Văn bản triển khai theo quy định - Đề xuất triển khai mới | P. Tổ chức - Pháp chế | Các cơ quan đơn vị có liên quan | Trong năm 2022 |
5.4 | Tiếp tục thực hiện đào tạo bồi dưỡng cho đội ngũ CCVC; đổi mới phương thức, nội dung, chương trình đào tạo, bồi dưỡng theo vị trí việc làm và yêu cầu phát triển của Sở Văn hóa và Thể thao, của Thành phố | - Quyết định - 100% các lớp học - Báo cáo | P. Tổ chức - Pháp chế | Các cơ quan đơn vị có liên quan | Trong năm 2022 |
5.5 | Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án “Nâng cao chất lượng, phát hiện và bồi dưỡng, năng khiếu, nhân tài lĩnh vực văn hóa nghệ thuật, thể dục thể thao Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2030” |
| P. Tổ chức - Pháp chế | Các cơ quan đơn vị có liên quan | Theo Kế hoạch |
5.6 | Thực hiện Kế hoạch thu hút, tuyển chọn người có tài năng, năng khiếu đặc biệt lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật - thể dục, thể thao tại Thành phố Hồ Chí Minh năm 2022 | Kế hoạch | P. Tổ chức - Pháp chế | Các cơ quan đơn vị có liên quan | Trong năm 2022 |
5.8 | Thực hiện Đề án phát triển tài năng trẻ và lãnh đạo tương lai của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020 - 2025. | - Kế hoạch - Báo cáo | P. Tổ chức - Pháp chế | Các cơ quan đơn vị có liên quan | Trong năm 2022 theo tiến độ Thành phố yêu cầu |
5.9 | Đào tạo, nâng cao năng lực, trình độ ngoại ngữ của cán bộ, công chức, viên chức, nhất là cấp lãnh đạo, quản lý tại các cơ quan, đơn vị có hợp tác, làm việc với đối tác quốc tế, doanh nghiệp nước ngoài | Kế hoạch | P. Tổ chức - Pháp chế | Các cơ quan đơn vị có liên quan | Trong năm 2022 |
5.10 | Triển khai thực hiện Đề án nâng cao năng lực của cán bộ, công chức, viên chức làm công tác cải cách hành chính | Kế hoạch | P. Tổ chức - Pháp chế | Các cơ quan đơn vị có liên quan | Trong năm 2022 theo tiến độ Thành phố yêu cầu |
5.11 | Tăng cường công tác kiểm tra đột xuất việc thực hiện quy tắc ứng xử và thực thi công vụ | - Kế hoạch kiểm tra - Báo cáo | P. Tổ chức - Pháp chế | Các cơ quan đơn vị có liên quan | Trong năm 2022 |
6.1 | Thực hiện nghiêm và đúng các quy định về cơ chế tự chủ tài chính của cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của Chính phủ | Báo cáo | P. Kế hoạch - Tài chính Các đơn vị thuộc Sở |
| Trong năm 2022 |
6.2 | Tăng cường đầu tư, huy động toàn xã hội phát triển kinh tế; đẩy mạnh xã hội hóa, tăng cường các biện pháp khuyến khích đầu tư | Báo cáo | P. Kế hoạch - Tài chính | Các đơn vị thuộc Sở | Trong năm 2022 |
6.3 | Phấn đấu thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước đạt trên 90% | Báo cáo | P. Kế hoạch - Tài chính Các đơn vị thuộc Sở |
| Trong năm 2022 |
6.4 | Kịp thời triển khai các giải pháp để thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách | Báo cáo | P. Kế hoạch - Tài chính Các đơn vị thuộc Sở |
| Trong năm 2022 |
6.5 | Phấn đấu 100% các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Văn hóa và Thể thao xây dựng ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công; thường xuyên kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý tài sản công tại các | Quy chế | Các đơn vị thuộc Sở | P. Kế hoạch - Tài chính | Trong năm 2022 |
6.7 | Đẩy mạnh thanh toán điện tử để tạo tiện lợi cho người dân và tổ chức khi thực hiện TTHC và sử dụng dịch vụ công | Văn bản/ giải pháp | P. Kế hoạch - Tài chính | Văn phòng Sở | Trong năm 2022 |
6.8 | Chủ động trong công tác sửa chữa trụ sở làm việc. Đầu tư trang bị cơ sở vật chất, thiết bị, phương tiện phục vụ cho các hoạt động của CCVC nhằm giải quyết nhu cầu chính đáng, hợp pháp của người dân, doanh nghiệp khi đến liên hệ công tác, giải quyết TTHC |
| P. Kế hoạch - Tài chính Văn phòng Sở |
| Trong năm 2022 |
7.1 | Tiếp tục chủ động triển khai đồng bộ nhiệm vụ xây dựng chính quyền điện tử, xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh thành đô thị thông minh theo từng lĩnh vực, phạm vi quản lý ngành được phân công | Ứng dụng | Văn phòng Sở | Các phòng, đơn vị liên quan | Trong năm 2022 theo tiến độ Thành phố yêu cầu |
7.2 | Tổ chức triển khai thực hiện Dự án “Xây dựng Hệ thống quản lý điều hành thông minh cho Sở Văn hóa và Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh” khi được Thành phố phê duyệt; thực hiện Dự án “Nâng cấp hạ tầng, thiết bị bảo mật an toàn thông tin tại Sở Văn hóa và Thể thao” và Hạng mục “Nâng cấp và hiệu chỉnh các hệ thống phần mềm tại Sở Văn hóa và Thể thao theo Kiến trúc Chính quyền điện tử Thành phố Hồ Chí Minh, xây dựng Mobile App Văn phòng điện tử” sau khi được Ủy ban nhân dân Thành phố cấp kinh phí | Ứng dụng | Văn phòng Sở | Các phòng, đơn vị liên quan | Khi Thành phố cấp kinh phí |
7.3 | Tổ chức triển khai Kế hoạch số 4242/KH- UBND ngày 06 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thực hiện Quyết định số 458/QĐ-TTg ngày 03 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Lưu trữ tài liệu điện tử của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2020 - 2025” | Kế hoạch | Văn phòng Sở | Các phòng, đơn vị liên quan | Trong năm 2022 |
7.4 | Phối hợp triển khai Chương trình chuyển đổi số của Thành phố và thực hiện Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2021-2025 | Kế hoạch | Văn phòng Sở | Các phòng, đơn vị liên quan | Theo Kế hoạch của Thành phố |
7.5 | Vận hành có hiệu quả Hệ thống đơn thư, khiếu nại tố cáo | Ứng dụng | Thanh tra Sở | Văn phòng Sở | Theo Kế hoạch của Thành phố |
7.6 | Triển khai việc sử dụng chữ ký số, chứng thực điện tử trong hoạt động nội bộ các các phòng chức năng, đơn vị sau khi tiếp nhận hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông; thực hiện chế độ báo cáo qua Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ theo yêu cầu | Ứng dụng | Văn phòng Sở | Các phòng, đơn vị liên quan | Theo Kế hoạch của Thành phố |
7.7 | Tăng cường sử dụng hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến cho các cuộc họp nhằm giảm chi phí, tiết kiệm thời gian đi lại |
| Văn phòng Sở | Các phòng, đơn vị liên quan | Trong năm 2022 |
7.8 | Nâng cấp phần mềm khi Thành phố cấp kinh phí, kết nối Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử gắn với đánh giá việc giải quyết TTHC khi Thành phố triển khai | Ứng dụng | Văn phòng Sở | Các phòng, đơn vị liên quan | Trong năm 2022 |
7.9 | Tiếp tục duy trì, cải tiến, xây dựng mở rộng Hệ thống Quản lý chất lượng phù hợp với Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của Sở Văn hóa và Thể thao | - Quyết định công bố sự phù hợp - Báo cáo | Văn phòng Sở | Các phòng chức năng | Trong năm 2022 |
7.10 | 100% văn bản, tài liệu giải quyết công việc trao đổi giữa các cơ quan hành chính được thực hiện dưới dạng điện tử (trừ những văn bản mật). | Báo cáo kết quả thực hiện | Các phòng chức năng | Văn phòng Sở | Trong năm 2022 |
7.11 | 100% công chức lãnh đạo, quản lý sử dụng thường xuyên hệ thống thư điện tử công vụ trong công việc. | Báo cáo kết quả thực hiện | Các phòng chức năng | Văn phòng Sở | Trong năm 2022 |
8.1 | Thông tin, tuyên truyền, thực hiện công tác CCHC một cách có hiệu quả, để người dân và doanh nghiệp hiểu đúng về kết quả thực hiện công tác CCHC của Sở Văn hóa và Thể thao và của toàn Thành phố | Tin, bài | Văn phòng Sở | Các phòng, đơn vị liên quan | Trong năm 2022 |
8.2 | Tăng cường tuyên truyền, khuyến khích người dân tham gia đánh giá sự hài lòng. Nghiên cứu đẩy mạnh công tác thu thập, khảo sát, đánh giá sự hài lòng của người dân và tổ chức khi thực hiện TTHC và sử dụng dịch vụ công | Số lượng ý kiến đánh giá | Các phòng có thực hiện TTHC | Văn phòng Sở | Trong năm 2022 |
8.3 | Tiếp tục thực hiện Chương trình phối hợp Giám sát tinh thần trách nhiệm, thái độ giao tiếp, ứng xử của CCVC trong quá trình giải quyết công việc cho tổ chức, cá nhân và khảo sát sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp đối với cơ quan hành chính nhà nước theo Công văn số 1099/SVHTT-VP ngày 05 tháng 3 năm 2018 của Sở về Thông báo việc tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về tinh thần trách nhiệm của CCVC của Sở Văn hóa và Thể thao trong thực thi công vụ từ Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố Hồ Chí Minh |
| Các phòng, đơn vị thuộc Sở | Văn phòng Sở | Trong năm 2022 |
- 1Kế hoạch 1558/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2022
- 2Kế hoạch 150/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2022
- 3Kế hoạch 157/KH-UBND năm 2022 thực hiện công tác tuyên truyền về cải cách hành chính phát sóng trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu chuyên mục "Cải cách hành chính và cuộc sống" năm 2022-2023
- 1Nghị định 93/2001/NĐ-CP quy định phân cấp quản lý một số lĩnh vực cho thành phố Hồ Chí Minh
- 2Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 3Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Nghị quyết 54/2017/QH14 về thí điểm cơ chế, chính sách đặc thù phát triển Thành phố Hồ Chí Minh do Quốc hội ban hành
- 6Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 7Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 9Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 10Nghị định 143/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế và Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 11Quyết định 25/2020/QĐ-UBND quy định về tổ chức đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 12Nghị quyết 131/2020/QH14 về tổ chức chính quyền đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh do Quốc hội ban hành
- 13Quyết định 1933/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 99/NQ-CP về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 14Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 15Kế hoạch 1558/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2022
- 16Kế hoạch 150/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2022
- 17Kế hoạch 157/KH-UBND năm 2022 thực hiện công tác tuyên truyền về cải cách hành chính phát sóng trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu chuyên mục "Cải cách hành chính và cuộc sống" năm 2022-2023
- 18Quyết định 4424/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh năm 2022
- 19Kế hoạch 4292/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 458/QĐ-TTg phê duyệt "Đề án Lưu trữ tài liệu điện tử của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2020-2025" do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Kế hoạch 379/KH-SVHTT thực hiện công tác Cải cách hành chính năm 2022 tại Sở Văn hóa và Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 379/KH-SVHTT
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 28/01/2022
- Nơi ban hành: Sở Văn hóa và Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Thế Thuận
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định