Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 70143/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2017 |
Kính gửi: Công ty TNHH Đại Thanh
(Đ/c: Thôn Cổ Điển B, Xã Tứ Hiệp, Huyện Thanh Trì, TP Hà Nội
MST: 0100852992)
Trả lời công văn số 31817 c/v ngày 30/8/2017 của Công ty TNHH Đại Thanh (sau đây gọi tắt là công ty) đề nghị hướng dẫn về các khoản chi phí hợp lý hợp lệ khi chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất. Về vấn đề này, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Luật 80/2015/QH13 ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
+ Tại Khoản 1, Điều 156 quy định về áp dụng văn bản quy phạm pháp luật:
“Điều 156. Áp dụng văn bản quy phạm pháp luật
1. Văn bản quy phạm pháp luật được áp dụng từ thời điểm bắt đầu có hiệu lực.
Văn bản quy phạm pháp luật được áp dụng đối với hành vi xảy ra tại thời điểm mà văn bản đó đang có hiệu lực. Trong trường hợp quy định của văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực trở về trước thì áp dụng theo quy định đó.”
- Căn cứ Thông tư 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài hướng dẫn thi hành Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
+ Tại tiết g điểm 2.1 mục IV phần C quy định về chi phí chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất:
2.1. Chi phí để có quyền sử dụng đất, quyền thuê đất bao gồm:
g) Chi phí hỗ trợ giải phóng mặt bằng khác.
…
Các khoản chi phí đền bù, hỗ trợ nêu tại tiết 2.1 này nếu không có hóa đơn chứng từ được lập Bảng kê ghi rõ: tên; địa chỉ của người nhận; số tiền đền bù, hỗ trợ; chữ ký của người nhận tiền và được Chính quyền phường, xã nơi dân được đền bù, hỗ trợ xác nhận.”
+ Tại điểm 1 Phần I quy định về tổ chức thực hiện:
“1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và áp dụng cho kỳ tính thuế từ năm 2004.”
- Căn cứ Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế và sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014, Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính.
+ Tại Điều 4 quy định sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
Trường hợp mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên ghi trên hóa đơn mà đến thời điểm ghi nhận chi phí, doanh nghiệp chưa thanh toán thì doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. Trường hợp khi thanh toán doanh nghiệp không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thì doanh nghiệp phải kê khai, điều chỉnh giảm chi phí đối với phần giá trị hàng hóa, dịch vụ không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt vào kỳ tính thuế phát sinh việc thanh toán bằng tiền mặt (kể cả trong trường hợp cơ quan thuế và các cơ quan chức năng đã có quyết định thanh tra, kiểm tra kỳ tính thuế có phát sinh khoản chi phí này).
Đối với các hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ đã thanh toán bằng tiền mặt phát sinh trước thời điểm Thông tư số 78/2014/TT-BTC có hiệu lực thi hành thì không phải điều chỉnh lại theo quy định tại Điểm này.
…”
Căn cứ các quy định nêu trên và hồ sơ tài liệu do công ty cung cấp:
Trường hợp công ty thực hiện thủ tục chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê nằm trong Cụm Công nghiệp Quất Động, xã Quất Động, huyện Thường Tín theo đúng quy định pháp luật, có các khoản chi phí liên quan đến hoạt động chuyển nhượng này là chi bồi thường hỗ trợ giải phóng mặt bằng và chi quy hoạch cụm công nghiệp Quất Động phát sinh năm 2005. Các khoản chi phí này thực hiện theo đúng quy định pháp luật, có phiếu thu và trên phiếu thu có ghi rõ đơn vị nhận tiền là Ban quản lý dự án các Cụm Công nghiệp huyện Thường Tín, số tiền đền bù, hỗ trợ và có chữ ký của người nhận tiền; kèm theo phiếu thu là bản xác nhận của UBND huyện Thường Tín xác nhận việc công ty đã nộp đầy đủ kinh phí bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng thì các khoản chi này được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN đối với hoạt động chuyển nhượng tài sản gắn liền trên đất nếu từ thời điểm phát sinh đến thời điểm chuyển nhượng khoản chi này chưa được hạch toán vào chi phí.
Trường hợp còn vướng mắc, đề nghị công ty liên hệ với Chi cục Thuế huyện Thanh Trì để được hướng dẫn cụ thể.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Đại Thanh được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2633/CT-TTHT năm 2016 về các khoản chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 2989/CT-TTHT năm 2016 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 3300/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 70585/CT-TTHT năm 2017 về chi phí được trừ khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 66905/CT-TTHT năm 2017 hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 67540/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 68556/CT-TTHT năm 2017 về thuế thu nhập doanh nghiệp và điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 68576/CT-TTHT năm 2017 hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 6521/CT-TTHT năm 2017 về về hoá đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 6589/CT-TTHT năm 2017 về hóa đơn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 9208/CT-TTHT năm 2017 về hóa đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 71462/CT-TTHT năm 2017 về thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động bán tài sản đảm bảo do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 76515/CT-TTHT năm 2017 về chi phí được trừ đối với khoản chi hỗ trợ tiếp thị chi trực tiếp cho cán bộ công nhân viên do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 81801/CT-TTHT năm 2017 về chi phí được trừ đối với khoản mua vé máy bay trực tiếp tại đại lý bán vé do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 78925/CT-TTHT năm 2017 về hóa đơn, chứng từ hạch toán chi phí do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 16Công văn 79577/CT-TTHT năm 2017 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 17Công văn 2737/CT-TTHT năm 2018 về chi phí hợp lý được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 18Công văn 3303/CT-TTHT năm 2018 về chi phí được trừ đối với khoản thuế nộp hộ nhà thầu nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 19Công văn 17/CT-TTHT năm 2018 về chi phí trả lương cho nhân viên nước ngoài được công ty mẹ phái cử sang Việt Nam làm việc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 20Công văn 22192/CT-TTHT năm 2018 về hóa đơn chứng từ đối với khoản khuyến mại bằng tiền do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 21Công văn 83914/CT-TTHT năm 2018 về chứng từ ghi nhận chi phí hợp lý, hợp lệ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 128/2003/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 164/2003/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Công văn 2633/CT-TTHT năm 2016 về các khoản chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 2989/CT-TTHT năm 2016 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 3300/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 70585/CT-TTHT năm 2017 về chi phí được trừ khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 66905/CT-TTHT năm 2017 hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 67540/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 68556/CT-TTHT năm 2017 về thuế thu nhập doanh nghiệp và điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 68576/CT-TTHT năm 2017 hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 6521/CT-TTHT năm 2017 về về hoá đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 16Công văn 6589/CT-TTHT năm 2017 về hóa đơn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 17Công văn 9208/CT-TTHT năm 2017 về hóa đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 18Công văn 71462/CT-TTHT năm 2017 về thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động bán tài sản đảm bảo do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 19Công văn 76515/CT-TTHT năm 2017 về chi phí được trừ đối với khoản chi hỗ trợ tiếp thị chi trực tiếp cho cán bộ công nhân viên do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 20Công văn 81801/CT-TTHT năm 2017 về chi phí được trừ đối với khoản mua vé máy bay trực tiếp tại đại lý bán vé do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 21Công văn 78925/CT-TTHT năm 2017 về hóa đơn, chứng từ hạch toán chi phí do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 22Công văn 79577/CT-TTHT năm 2017 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 23Công văn 2737/CT-TTHT năm 2018 về chi phí hợp lý được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 24Công văn 3303/CT-TTHT năm 2018 về chi phí được trừ đối với khoản thuế nộp hộ nhà thầu nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 25Công văn 17/CT-TTHT năm 2018 về chi phí trả lương cho nhân viên nước ngoài được công ty mẹ phái cử sang Việt Nam làm việc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 26Công văn 22192/CT-TTHT năm 2018 về hóa đơn chứng từ đối với khoản khuyến mại bằng tiền do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 27Công văn 83914/CT-TTHT năm 2018 về chứng từ ghi nhận chi phí hợp lý, hợp lệ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 70143/CT-TTHT năm 2017 về hóa đơn, chứng từ khoản chi phí hợp lý được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 70143/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 30/10/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra