- 1Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 81801/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2017 |
Kính gửi: Công ty cổ phần giao dịch hàng hóa Việt Nam
(Đ/c: Tầng 12; Tòa nhà 789, số 147 Hoàng Quốc Việt, P. Nghĩa Đô, Q. Cầu Giấy, Hà Nội - MST: 0310140180)
Trả lời công văn số 0812/CV-MXV đề ngày 08/12/2017 của Công ty cổ phần giao dịch hàng hóa Việt Nam (sau đây gọi tắt là công ty) đề nghị hướng dẫn về chính sách thuế đối với khoản mua vé máy bay trực tiếp từ đại lý bán vé. Về vấn đề này, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNDN sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) quy định các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
…
2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
…
2.9. Chi phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép không đúng theo quy định của Bộ luật Lao động.
…
Trường hợp doanh nghiệp có mua vé máy bay qua website thương mại điện tử cho người lao động đi công tác để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì chứng từ làm căn cứ để tính vào chi phí được trừ là vé máy bay điện tử, thẻ lên máy bay (boarding pass) và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt của doanh nghiệp có cá nhân tham gia hành trình vận chuyển. Trường hợp doanh nghiệp không thu hồi được thẻ lên máy bay của người lao động thì chứng từ làm căn cứ để tính vào chi phí được trừ là vé máy bay điện tử, quyết định hoặc văn bản cử người lao động đi công tác và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt của doanh nghiệp có cá nhân tham gia hành trình vận chuyển.”
Căn cứ quy định trên, trường hợp Công ty mua vé máy bay cho người lao động đi công tác để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nếu mua vé trực tiếp của đại lý bán vé máy bay có hóa đơn hợp pháp và giá trị thanh toán từng lần dưới 20 triệu đồng (giá đã bao gồm thuế GTGT) bằng tiền mặt thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
Trường hợp còn vướng mắc, đề nghị công ty liên hệ với Phòng Kiểm tra thuế số 4 - 187 Giảng Võ để được hướng dẫn cụ thể.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty cổ phần giao dịch hàng hóa Việt Nam được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 63359/CT-TTHT năm 2017 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 63769/CT-TTHT năm 2017 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 70143/CT-TTHT năm 2017 về hóa đơn, chứng từ khoản chi phí hợp lý được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 83301/CT-TTHT năm 2017 về miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 4996/CT-TTHT năm 2018 về chi phí được trừ đối với khoản chi lương tháng 13 do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 817/CT-TTHT năm 2019 về chi phí vé máy bay, khách sạn cho chuyên gia người Xing-ga-po và Hồng Kông do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 58608/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với đại lý bán vé máy bay do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Bộ Luật lao động 2012
- 2Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 63359/CT-TTHT năm 2017 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 63769/CT-TTHT năm 2017 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 70143/CT-TTHT năm 2017 về hóa đơn, chứng từ khoản chi phí hợp lý được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 83301/CT-TTHT năm 2017 về miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 4996/CT-TTHT năm 2018 về chi phí được trừ đối với khoản chi lương tháng 13 do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 817/CT-TTHT năm 2019 về chi phí vé máy bay, khách sạn cho chuyên gia người Xing-ga-po và Hồng Kông do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 58608/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với đại lý bán vé máy bay do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 81801/CT-TTHT năm 2017 về chi phí được trừ đối với khoản mua vé máy bay trực tiếp tại đại lý bán vé do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 81801/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 21/12/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực