Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4450/TCT-CS | Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2019 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 4158/CT-TTHT của Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk vướng mắc về thuế GTGT. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế giá trị gia tăng:
- Tại Khoản 1 Điều 4 quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT:
“Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, thủy sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
Các sản phẩm mới qua sơ chế thông thường là sản phẩm mới được làm sạch, phơi, sấy khô, bóc vỏ, xay, xay bỏ vỏ, xát bỏ vỏ, tách hạt, tách cọng, cắt, ướp muối, bảo quản lạnh (ướp lạnh, đông lạnh), bảo quản bằng khi sunfuro, bảo quản theo phương thức cho hóa chất để tránh thối rữa, ngâm trong dung dịch lim huỳnh hoặc ngâm trong dung dịch bảo quản khác và các hình thức bảo quản thông thường khác.”
- Tại Khoản 5 Điều 5 quy định về đối tượng không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT:
“5. Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường cho doanh nghiệp, hợp tác xã ở khâu kinh doanh thương mại không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT. Trên hóa đơn GTGT, ghi dòng giá bán là giá không có thuế GTGT, dòng thuế suất và thuế GTGT không ghi, gạch bỏ.
Trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường cho các đối tượng khác như hộ, cá nhân kinh doanh và các tổ chức, cá nhân khác thì phải kê khai, tính nộp thuế GTGT theo mức thuế suất 5% hướng dẫn tại khoản 5 Điều 10 Thông tư này.
Hộ, cá nhân kinh doanh, doanh nghiệp, hợp tác xã và tổ chức kinh tế khác nộp thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT khi bán sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường ở khâu kinh doanh thương mại thì kê khai, tính nộp thuế GTGT theo tỷ lệ 1% trên doanh thu.”
Căn cứ các quy định và hướng dẫn nêu trên, trường hợp Công ty TNHH MTV Chanh Vuông mua quả chanh dây về thực hiện sản xuất theo quy trình: cắt vỏ, nạo lấy hạt, đóng gói, dán tem nhãn sản xuất và bảo quản lạnh thì việc kê khai thuế GTGT thực hiện theo quy định tại Khoản 5 Điều 5 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính.
Tổng cục Thuế có ý kiến để Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk được biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 3914/TCT-CS năm 2019 về chính sách hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 4003/TCT-CS năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 4004/TCT-CS năm 2019 về chính sách hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 4441/TCT-CS năm 2019 về hoàn thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 4492/TCT-CS năm 2019 về chính sách thuế đối với xây dựng nhà ở cán bộ, nhân viên do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 4499/TCT-CS năm 2019 về chính sách thuế chuyển nhượng dự án đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 4122/TCT-CS năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với việc kê khai, khấu trừ đầu vào do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 4702/TCT-DNNCN năm 2019 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 5140/TCT-CS năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 5204/TCT-CS năm 2019 về chính sách thuế khoản thu duy tu hạ tầng khu nông nghiệp công nghệ cao do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 5255/TCT-CS năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 3914/TCT-CS năm 2019 về chính sách hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 4003/TCT-CS năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 4004/TCT-CS năm 2019 về chính sách hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 4441/TCT-CS năm 2019 về hoàn thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 4492/TCT-CS năm 2019 về chính sách thuế đối với xây dựng nhà ở cán bộ, nhân viên do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 4499/TCT-CS năm 2019 về chính sách thuế chuyển nhượng dự án đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 4122/TCT-CS năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với việc kê khai, khấu trừ đầu vào do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 4702/TCT-DNNCN năm 2019 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 5140/TCT-CS năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 5204/TCT-CS năm 2019 về chính sách thuế khoản thu duy tu hạ tầng khu nông nghiệp công nghệ cao do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 5255/TCT-CS năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 4450/TCT-CS năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 4450/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 31/10/2019
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Lưu Đức Huy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra