Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2867/LĐTBXH-QLLĐNN | Hà Nội, ngày 17 tháng 7 năm 2018 |
Kính gửi: Các doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
Triển khai thực hiện Tiểu dự án 4 về hỗ trợ người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người dân tộc thiểu số đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Dự án 1 theo Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thông báo đến các doanh nghiệp như sau:
1. Về đối tượng, phạm vi thực hiện
Người lao động được hưởng chính sách hỗ trợ đi làm việc ở nước ngoài theo Quyết định số 1722/QĐ-TTg là người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người dân tộc thiểu số, người lao động cư trú dài hạn trên địa bàn các huyện nghèo (bao gồm các huyện nghèo và các huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020), các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo.
- Danh sách các huyện nghèo, huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020 được ban hành kèm theo Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020;
- Danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo ban hành kèm theo Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016 - 2020 và Quyết định số 596/QĐ-TTg ngày 25/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 2 Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2017.
2. Về nội dung hỗ trợ
Nội dung hỗ trợ và mức hỗ trợ thực hiện theo quy định tại mục 4 Thông tư số 15/2017/TT-BTC ngày 15/02/2017 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020.
3. Về việc ký hợp đồng đặt hàng đào tạo và hỗ trợ người lao động
Các Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài phối hợp với cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động cư trú dài hạn thực hiện các quy định về đặt hàng đào tạo nghề, ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức cần thiết và hỗ trợ người lao động theo quy định tại điểm a, Khoản 3, Điều 16 Thông tư số 15/2017/TT-BTC, Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích và Quyết định số 39/2008/QĐ-TTg ngày 14/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước.
Bộ thông báo và đề nghị các doanh nghiệp phối hợp chặt chẽ với các cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương thực hiện Chương trình hiệu quả, đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Quản lý lao động ngoài nước) để được hướng dẫn./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH SÁCH
CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG BÃI NGANG VEN BIỂN VÀ HẢI ĐẢO ĐƯỢC CÔNG NHẬN LÊN PHƯỜNG, THỊ TRẤN HOẶC ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI
DANH SÁCH CẬP NHẬT ĐẾN 30/6/2018
(Phụ lục kèm theo công văn số 2867/LĐTBXH-QLLĐNN ngày 17/7/2018)
TT | Tên tỉnh | Tên huyện | Tên xã | Quyết định |
1 | Thanh Hóa |
| 4 |
|
|
| Hoằng Hóa | Hoằng Tiến | Quyết định số 4651/QĐ-UBND ngày 04/12/2017 |
|
| Thị xã Sầm Sơn | Quảng Cư | Nghị quyết số 368/NQ-UBTVQH ngày 19/4/2017 |
|
| Quảng Vinh | ||
|
| Quảng Xương | Quảng Nham | Quyết định số 5155/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 |
2 | Hà Tĩnh |
| 6 |
|
|
| Nghi Xuân | Cổ Đạm | Quyết định số 3860/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 |
|
| Xuân Đan | Quyết định số 131/QĐ-UBND ngày 11/01/2018 của UBND tỉnh Hà Tĩnh | |
|
| Xuân Hải | ||
|
| Xuân Liên | ||
|
| Xuân yên | ||
|
| Kỳ Anh | Kỳ Xuân | |
3 | Quảng Bình |
| 3 | Quyết định số 307/QĐ-UBND ngày 29/01/2018 của UBND tỉnh Quảng Bình |
|
| Quảng Trạch | Quảng Trung | |
|
| Quảng Ninh | Duy Ninh | |
|
| Hiền Ninh | ||
4 | Quảng Trị |
| 1 | Quyết định số 949/QĐ-UBND ngày 10/5/2018 |
|
| Vĩnh Linh | Vĩnh Giang | |
5 | Quảng Ngãi |
| 1 | Quyết định số 321/QĐ-UBND ngày 22/02/2018 |
|
| Đức Phổ | Phổ An | |
6 | Bình Định |
| 2 |
|
|
| Hoài Nhơn | Hoài Thanh | Quyết định số 4757/QĐ-UBND ngày 21/12/2017 |
|
|
| Tam Quan Nam | Quyết định số 4761/QĐ-UBND ngày 21/12/2017 |
7 | Bến Tre |
| 1 | Quyết định số 976/QĐ-UBND ngày 08/5/2018 |
|
| Thạnh Phú | An Nhơn | |
8 | Trà Vinh |
| 1 | Quyết định số 221/QĐ-UBND ngày 07/2/2018 |
|
| Tiểu Cần | Tân Hòa |
* Các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo được công nhận lên phường, thị trấn hoặc nông thôn mới trong năm được tiếp tục thực hiện hỗ trợ đầu tư của CTMTQG Giảm nghèo giai đoạn 2018-2020 đến hết năm đó.
- 1Công văn 4673/LĐTBXH-VPQGGN về báo cáo kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững năm 2017 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Công văn 757/LĐTBXH-VPQGGN về hướng dẫn phạm vi, đối tượng phân bổ vốn Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2018 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Công văn 5782/VPCP-KGVX năm 2018 về thực hiện sơ kết 03 năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia và Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 574/NQ-UBTVQH14 năm 2018 về thành lập Đoàn giám sát "Việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số, miền núi giai đoạn 2012-2018" do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 5Kế hoạch 367/KH-ĐGS năm 2018 thực hiện giám sát chuyên đề Việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số, miền núi giai đoạn 2012-2018 do Đoàn giám sát Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 6Công văn 3187/VPQH-GS năm 2018 báo cáo việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số, miền núi giai đoạn 2012-2018 do Văn phòng Quốc hội ban hành
- 1Quyết định 39/2008/QĐ-TTg về quy chế đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 130/2013/NĐ-CP về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
- 3Quyết định 1722/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 15/2017/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 131/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 4673/LĐTBXH-VPQGGN về báo cáo kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững năm 2017 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Công văn 757/LĐTBXH-VPQGGN về hướng dẫn phạm vi, đối tượng phân bổ vốn Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2018 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Quyết định 275/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Danh sách huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 596/QĐ-TTg năm 2018 sửa đổi Điều 2 Quyết định 131/QĐ-TTg phê duyệt Danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Công văn 5782/VPCP-KGVX năm 2018 về thực hiện sơ kết 03 năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia và Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 5155/QĐ-UBND công nhận xã “Đạt chuẩn nông thôn mới” năm 2017 (đợt 2) cho các xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 12Quyết định 3860/QĐ-UBND về công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới năm 2016 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 13Quyết định 949/QĐ-UBND năm 2018 về công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới năm 2017 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 14Quyết định 321/QĐ-UBND năm 2018 về công nhận “xã đạt chuẩn nông thôn mới" năm 2017 đối với xã Phổ An, huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi
- 15Quyết định 976/QĐ-UBND năm 2018 công nhận xã An Nhơn, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre đạt chuẩn xã nông thôn mới năm 2017
- 16Quyết định 221/QĐ-UBND năm 2018 về công nhận xã Tân Hòa, huyện Tiểu Cần đạt danh hiệu “Xã đạt chuẩn nông thôn mới” năm 2017 (thực hiện giai đoạn 2016–2020) do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 17Nghị quyết 574/NQ-UBTVQH14 năm 2018 về thành lập Đoàn giám sát "Việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số, miền núi giai đoạn 2012-2018" do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 18Kế hoạch 367/KH-ĐGS năm 2018 thực hiện giám sát chuyên đề Việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số, miền núi giai đoạn 2012-2018 do Đoàn giám sát Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 19Công văn 3187/VPQH-GS năm 2018 báo cáo việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số, miền núi giai đoạn 2012-2018 do Văn phòng Quốc hội ban hành
Công văn 2867/LĐTBXH-QLLĐNN năm 2018 thực hiện Quyết định 1722/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 2867/LĐTBXH-QLLĐNN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 17/07/2018
- Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Người ký: Doãn Mậu Diệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra