Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1401/TCT-KK | Hà Nội, ngày 05 tháng 04 năm 2016 |
Kính gửi: Cục thuế tỉnh Quảng Ngãi
Trả lời Công văn số 2468/CT-THNVDT ngày 17/12/2015 của Cục Thuế tỉnh Quảng Ngãi về việc xử lý khi kê khai điều chỉnh và truy hoàn thuế GTGT đối với việc chuyển nhượng dự án thuộc đối tượng không phải kê khai, tính và nộp thuế GTGT, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Căn cứ hướng dẫn tại Khoản 4 Điều 5 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính;
- Căn cứ hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 33 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính;
- Căn cứ hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 34 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính:
- Căn cứ hướng dẫn tại Công văn số 5210/TCT-CS ngày 08/12/2015 của Tổng cục Thuế.
Căn cứ các hướng dẫn, trường hợp người nộp thuế đã thực hiện kê khai, tính và nộp thuế GTGT với thuế suất thuế GTGT 10% đối với hoạt động chuyển nhượng dự án đầu tư bất động sản, nay thực hiện rà soát, lập hóa đơn điều chỉnh theo hướng dẫn tại Công văn số 5210/TCT-CS ngày 08/12/2015 của Tổng cục Thuế thì:
- Đối với trường hợp bên chuyển nhượng điều chỉnh giảm thuế GTGT đầu ra dẫn đến phát sinh số thuế GTGT nộp thừa thì có quyền giải quyết số tiền thuế GTGT nộp thừa theo hướng dẫn tại Điều 33 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính. Trường hợp bên chuyển nhượng khi chuyển nhượng dự án đồng thời giải thể doanh nghiệp thì không giải quyết hoàn thuế GTGT đã nộp.
- Đối với trường hợp bên nhận chuyển nhượng điều chỉnh giảm thuế GTGT đầu vào dẫn đến giảm thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, nếu đã được giải quyết hoàn thuế thì thực hiện truy hoàn đồng thời tính tiền chậm nộp theo quy định; nếu làm tăng số thuế GTGT phải nộp thì đơn vị phải nộp đủ số thuế tăng thêm sau điều chỉnh đồng thời tính tiền chậm nộp theo như quy định.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế tỉnh Quảng Ngãi được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 418/TCT-KK năm 2015 về truy hoàn và hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 751/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với chuyển nhượng tài sản gắn liền với dự án đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 555/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế hoạt động chuyển nhượng dự án đầu tư do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 1712/TCT-KK năm 2016 về kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng vãng lai do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 1772/TCT-KK năm 2016 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 5177/TCT-PC năm 2014 về xử phạt vi phạm hành chính do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 2017/TCT-KK năm 2017 xin miễn tiền chậm nộp truy thu thuế giá trị gia tăng nhập khẩu quá hạn 275 ngày do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 2934/TCT-CS năm 2017 hướng dẫn về giá tính thuế giá trị gia tăng và giá vốn của bất động sản do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 3101/TCT-CS năm 2017 xử lý truy hoàn thuế giá trị gia tăng qua kiểm tra sau hoàn thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 3978/TCT-KK năm 2017 xử lý hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 3808/TCT-CS năm 2018 về thuế giá trị gia tăng đối với dự án đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 1670/TCT-KK năm 2109 về kê khai thuế giá trị gia tăng đối với dự án đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 2383/TCT-CS năm 2019 về chính sách hoàn thuế gia trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 3025/TCT-KK năm 2020 về hoàn thuế giá trị gia tăng dự án đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 418/TCT-KK năm 2015 về truy hoàn và hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 5210/TCT-CS năm 2015 về kê khai, nộp thuế đối với hoạt động chuyển nhượng dự án đầu tư bất động sản do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 751/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với chuyển nhượng tài sản gắn liền với dự án đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 555/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế hoạt động chuyển nhượng dự án đầu tư do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 1712/TCT-KK năm 2016 về kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng vãng lai do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 1772/TCT-KK năm 2016 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 5177/TCT-PC năm 2014 về xử phạt vi phạm hành chính do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 2017/TCT-KK năm 2017 xin miễn tiền chậm nộp truy thu thuế giá trị gia tăng nhập khẩu quá hạn 275 ngày do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 2934/TCT-CS năm 2017 hướng dẫn về giá tính thuế giá trị gia tăng và giá vốn của bất động sản do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 3101/TCT-CS năm 2017 xử lý truy hoàn thuế giá trị gia tăng qua kiểm tra sau hoàn thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 3978/TCT-KK năm 2017 xử lý hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 3808/TCT-CS năm 2018 về thuế giá trị gia tăng đối với dự án đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
- 15Công văn 1670/TCT-KK năm 2109 về kê khai thuế giá trị gia tăng đối với dự án đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
- 16Công văn 2383/TCT-CS năm 2019 về chính sách hoàn thuế gia trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 17Công văn 3025/TCT-KK năm 2020 về hoàn thuế giá trị gia tăng dự án đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 1401/TCT-KK năm 2016 xử lý khi kê khai điều chỉnh và truy hoàn thuế giá trị gia tăng đối với việc chuyển nhượng dự án thuộc đối tượng không kê khai, tính và nộp thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 1401/TCT-KK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 05/04/2016
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Nguyễn Đại Trí
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra