- 1Nghị định 39/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 185/2004/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán
- 2Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 64/2013/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 109/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn
- 5Thông tư 166/2013/TT-BTC hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 418/TCT-KK | Hà Nội, ngày 03 tháng 02 năm 2015 |
Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh.
Trả lời công văn số 10305/CT-PC ngày 28/11/2014 của Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh về việc vướng mắc việc truy hoàn và giải quyết hồ sơ đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT), Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ quy định tại Khoản 3 Điều 7 Nghị định số 39/2011/NĐ-CP ngày 26/5/2011 của Chính Phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 185/2004/NĐ-CP ngày 04/11/2004 của Chính phủ về xử phạt vi phạm trong lĩnh vực kế toán, vi phạm quy định về chứng từ kế toán: “Không lập chứng từ kế toán khi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh”;
Căn cứ quy định tại khoản 5 Điều 44 Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24/9/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn;
Căn cứ hướng dẫn tại Điều 16, Khoản 1 Điều 19 Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012; Điều 15, Điều 16 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng;
Căn cứ hướng dẫn tại Điểm 2 Phụ lục 4 Ban hành kèm theo Thông tư số 64/2013/TT-BTC ngày 15/5/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;
Căn cứ hướng dẫn tại Điều 13 Thông tư số 166/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính quy định chi tiết về xử phạt vi phạm hành chính về thuế.
Căn cứ quy định, hướng dẫn nêu trên, nếu thực tế qua kiểm tra doanh nghiệp không phát hành thông báo và không xuất phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ khi xuất hàng hóa giao cho cơ sở nhận ủy thác và xuất hàng hóa đến cửa khẩu hay đến nơi làm thủ tục xuất khẩu, nếu doanh nghiệp có lập hóa đơn xuất khẩu cho hàng hóa đã thực xuất, hóa đơn xuất đúng thực tế, đúng thời điểm giao hàng và đáp ứng đủ điều kiện khấu trừ, hoàn thuế GTGT theo quy định tại Điều 16, Điều 19 Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 và Điều 15, Điều 16 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính nêu trên thì không xử lý truy hoàn số thuế GTGT đã hoàn theo quy định. Doanh nghiệp bị xử phạt theo quy định tại Điều 13 Thông tư số 166/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính quy định chi tiết về xử phạt vi phạm hành chính về thuế.
Trường hợp kiểm tra trước hoàn thuế, nếu qua kiểm tra thực tế doanh nghiệp thực hiện dịch vụ gia công xuất khẩu có thuê cơ sở kinh doanh trong nước gia công lại. Trong quá trình giao hàng từ cảng về kho của đơn vị nhận gia công, doanh nghiệp chỉ lập phiếu xuất kho, nhưng không lập phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ kèm theo lệnh điều động nội bộ để làm chứng từ lưu thông hàng hóa trên thị trường, thì doanh nghiệp bị xử phạt theo quy định tại Điều 13 Thông tư số 166/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính quy định chi tiết về xử phạt vi phạm hành chính về thuế. Trường hợp hồ sơ đề nghị hoàn thuế của doanh nghiệp, nếu qua kiểm tra doanh nghiệp cung cấp đầy đủ: hợp đồng nhận gia công hàng hóa xuất khẩu, hóa đơn GTGT về hàng gia công xuất khẩu, tờ khai hải quan hàng thực xuất, chứng từ thanh toán qua ngân hàng, sổ sách kế toán; khai báo đầy đủ với cơ quan thuế, thủ tục hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện khấu trừ, hoàn thuế GTGT theo quy định tại Điều 16, Điều 19 Thông tư số 06/2012/TT-BTC và Điều 15, Điều 16 Thông tư số 219/2013/TT-BTC nêu trên thì doanh nghiệp được hoàn thuế GTGT theo quy định.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế TP Hồ Chí Minh biết và thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 344/TCT-KK năm 2015 về khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 402/TCT-KK năm 2015 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 490/TCT-KK năm 2015 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 289/TXNK-CST năm 2015 về không thu thuế, hoàn thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 5Công văn 544/TCT-KK năm 2015 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa xuất khẩu bị trả lại do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 3262/TCT-KK năm 2015 về giải quyết hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 1944/TXNK-CST năm 2015 về thẩm quyền ký quyết định kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 8Công văn 1401/TCT-KK năm 2016 xử lý khi kê khai điều chỉnh và truy hoàn thuế giá trị gia tăng đối với việc chuyển nhượng dự án thuộc đối tượng không kê khai, tính và nộp thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 3124/TCT-KK năm 2016 về giám sát hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng tại Tổng cục Thuế
- 10Công văn 5177/TCT-PC năm 2014 về xử phạt vi phạm hành chính do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 3101/TCT-CS năm 2017 xử lý truy hoàn thuế giá trị gia tăng qua kiểm tra sau hoàn thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Nghị định 39/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 185/2004/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán
- 2Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 64/2013/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 109/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn
- 5Thông tư 166/2013/TT-BTC hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 344/TCT-KK năm 2015 về khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 402/TCT-KK năm 2015 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 490/TCT-KK năm 2015 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 289/TXNK-CST năm 2015 về không thu thuế, hoàn thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 11Công văn 544/TCT-KK năm 2015 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa xuất khẩu bị trả lại do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 3262/TCT-KK năm 2015 về giải quyết hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 1944/TXNK-CST năm 2015 về thẩm quyền ký quyết định kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 14Công văn 1401/TCT-KK năm 2016 xử lý khi kê khai điều chỉnh và truy hoàn thuế giá trị gia tăng đối với việc chuyển nhượng dự án thuộc đối tượng không kê khai, tính và nộp thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 15Công văn 3124/TCT-KK năm 2016 về giám sát hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng tại Tổng cục Thuế
- 16Công văn 5177/TCT-PC năm 2014 về xử phạt vi phạm hành chính do Tổng cục Thuế ban hành
- 17Công văn 3101/TCT-CS năm 2017 xử lý truy hoàn thuế giá trị gia tăng qua kiểm tra sau hoàn thuế do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 418/TCT-KK năm 2015 về truy hoàn và hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 418/TCT-KK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 03/02/2015
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Nguyễn Đại Trí
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/02/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực