Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 418/TCT-KK
V/v hoàn thuế GTGT.

Hà Nội, ngày 03 tháng 02 năm 2015

 

Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh.

Trả lời công văn số 10305/CT-PC ngày 28/11/2014 của Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh về việc vướng mắc việc truy hoàn và giải quyết hồ sơ đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT), Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Căn cứ quy định tại Khoản 3 Điều 7 Nghị định số 39/2011/NĐ-CP ngày 26/5/2011 của Chính Phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 185/2004/NĐ-CP ngày 04/11/2004 của Chính phủ về xử phạt vi phạm trong lĩnh vực kế toán, vi phạm quy định về chứng từ kế toán: “Không lập chứng từ kế toán khi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh”;

Căn cứ quy định tại khoản 5 Điều 44 Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24/9/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn;

Căn cứ hướng dẫn tại Điều 16, Khoản 1 Điều 19 Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012; Điều 15, Điều 16 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng;

Căn cứ hướng dẫn tại Điểm 2 Phụ lục 4 Ban hành kèm theo Thông tư số 64/2013/TT-BTC ngày 15/5/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;

Căn cứ hướng dẫn tại Điều 13 Thông tư số 166/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính quy định chi tiết về xử phạt vi phạm hành chính về thuế.

Căn cứ quy định, hướng dẫn nêu trên, nếu thực tế qua kiểm tra doanh nghiệp không phát hành thông báo và không xuất phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ khi xuất hàng hóa giao cho cơ sở nhận ủy thác và xuất hàng hóa đến cửa khẩu hay đến nơi làm thủ tục xuất khẩu, nếu doanh nghiệp có lập hóa đơn xuất khẩu cho hàng hóa đã thực xuất, hóa đơn xuất đúng thực tế, đúng thời điểm giao hàng và đáp ứng đủ điều kiện khấu trừ, hoàn thuế GTGT theo quy định tại Điều 16, Điều 19 Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 và Điều 15, Điều 16 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính nêu trên thì không xử lý truy hoàn số thuế GTGT đã hoàn theo quy định. Doanh nghiệp bị xử phạt theo quy định tại Điều 13 Thông tư số 166/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính quy định chi tiết về xử phạt vi phạm hành chính về thuế.

Trường hợp kiểm tra trước hoàn thuế, nếu qua kiểm tra thực tế doanh nghiệp thực hiện dịch vụ gia công xuất khẩu có thuê cơ sở kinh doanh trong nước gia công lại. Trong quá trình giao hàng từ cảng về kho của đơn vị nhận gia công, doanh nghiệp chỉ lập phiếu xuất kho, nhưng không lập phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ kèm theo lệnh điều động nội bộ để làm chứng từ lưu thông hàng hóa trên thị trường, thì doanh nghiệp bị xử phạt theo quy định tại Điều 13 Thông tư số 166/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính quy định chi tiết về xử phạt vi phạm hành chính về thuế. Trường hợp hồ sơ đề nghị hoàn thuế của doanh nghiệp, nếu qua kiểm tra doanh nghiệp cung cấp đầy đủ: hợp đồng nhận gia công hàng hóa xuất khẩu, hóa đơn GTGT về hàng gia công xuất khẩu, tờ khai hải quan hàng thực xuất, chứng từ thanh toán qua ngân hàng, sổ sách kế toán; khai báo đầy đủ với cơ quan thuế, thủ tục hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện khấu trừ, hoàn thuế GTGT theo quy định tại Điều 16, Điều 19 Thông tư số 06/2012/TT-BTCĐiều 15, Điều 16 Thông tư số 219/2013/TT-BTC nêu trên thì doanh nghiệp được hoàn thuế GTGT theo quy định.

Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế TP Hồ Chí Minh biết và thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ PC (BTC);
- Các Vụ (TCT): PC (2b), CS;
- Lưu: VT, KK (2b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Đại Trí

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 418/TCT-KK năm 2015 về truy hoàn và hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành

  • Số hiệu: 418/TCT-KK
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 03/02/2015
  • Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
  • Người ký: Nguyễn Đại Trí
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản