Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 4177-85
HỆ THỐNG TÀI LIỆU THIẾT KẾ - CHỈ DẪN TRÊN BẢN VẼ VỀ GHI NHÃN VÀ GHI DẤU HIỆU LÊN SẢN PHẨM
System for design documentation - Instructions for marking and stemping articles
Tiêu chuẩn này phù hợp với ST 648-77.
1. Tiêu chuẩn này quy định quy tắc ghi chỉ dẫn trên bản vẽ về ghi nhãn và ghi dấu hiệu lên sản phẩm của tất cả các ngành công nghiệp.
2. Chỉ dẫn về ghi nhãn và ghi dấu hiệu trong yêu cầu kỹ thuật của bản vẽ phải bắt đầu bằng từ “Ghi nhãn” hoặc “Ghi dấu hiệu”.
3. Vị trí ghi nhãn hoặc dấu hiệu trên hình biểu diễn được thể hiện bằng dấu “Chấm” và nối với ký hiệu ghi nhãn hoặc ghi dấu hiệu đặt ở ngoài hình biểu diễn. Ký hiệu nhãn là vòng tròn đường kính bằng 10 đến 15mm. (Hình 1 và 2).
Bên trong ký hiệu ghi số điều tương ứng của yêu cầu kỹ thuật về chỉ dẫn ghi nhãn và ghi dấu hiệu.
Ký hiệu nhãn và dấu hiệu vẽ bằng nét cơ bản. Đường nối vẽ bằng nét liền mảnh.
4. Nếu ghi nhãn hoặc ghi dấu hiệu thực hiện ở phần xác định của sản phẩm (đầu bu lông, mặt mút của trục…), thì trên hình biểu diễn không ghi ký hiệu chỉ dẫn, còn trong yêu cầu kỹ thuật chỉ dẫn về vị trí ghi nhãn hoặc dấu hiệu.
5. Nếu chỉ dẫn về ghi nhãn và ghi dấu hiệu cho trong bản điều kiện kỹ thuật của sản phẩm thì trong yêu cầu kỹ thuật của bản vẽ ghi chỉ dẫn theo kiểu “Ghi nhãn theo ĐK”.
6. Nếu nhãn và dấu hiệu là cần thiết, nhưng ghi lên sản phẩm là không hợp lý hoặc không có khả năng do lý do điều kiện chế tạo, thì trong yêu cầu kỹ thuật cho chỉ dẫn tương ứng, ví dụ: “Ghi nhãn … lên nhãn máy” hoặc “Ghi dấu … lên nhãn máy”.
7. Khi cần hạn chế bề mặt để ghi nhãn hoặc ghi dấu hiệu thì giới hạn phần ghi nhãn hoặc ghi dấu hiệu bằng nét liền mảnh và chỉ rõ phần kích thước giới hạn đó (hình 3) hay biểu diễn nhãn hoặc dấu hiệu trên sản phẩm bằng hình vẽ phụ ở chỗ trống trên bản vẽ với tiêu đề “Ghi nhãn” hoặc “Ghi dấu hiệu” tương ứng.
8. Chỉ dẫn về ghi nhãn và ghi dấu hiệu cần có:
a) Nội dung của nhãn và dấu hiệu;
b) Vị trí ghi;
c) Phương pháp ghi (khi cần thiết);
d) Kích thước, kiểu chữ và số.
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5572:1991 về hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - bản vẽ thi công
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4615:1988 về Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - Ký hiệu quy ước trang thiết bị kỹ thuật vệ sinh
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5681:1992 về hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - chiếu sáng điện công trình phần ngoài nhà - Hồ sơ bản vẽ thi công
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 185:1986 (ST SEV 3217- 81
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3947:1984 (ST. SEV 857-78) về Hệ thống tài liệu thiết kế - Tài liệu sửa chữa do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4176:1985 về Hệ thống tài liệu thiết kế - Tài liệu sử dụng sản phẩm kỹ thuật dân dụng do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4178:1985 (ST SEV 856-78) về Hệ thống tài liệu thiết kế - Quy tắc ghi tiêu đề chỉ dẫn, yêu cầu kỹ thuật và bảng trên bản vẽ
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4179:1985 (ST SEV 138-81) về Hệ thống tài liệu thiết kế - Biểu diễn và ký hiệu quy ước các mối ghép không tháo được
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2:1974 về Hệ thống tài liệu thiết kế - Khổ giấy
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3:1974 về Hệ thống tài liệu thiết kế - Tỷ lệ
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4:1974 về Hệ thống tài liệu thiết kế - Ký hiệu bằng chữ
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5:1978 về Hệ thống tài liệu thiết kế - Hình biểu diễn, hình chiếu, hình cắt, mặt cắt
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9:1985 (ST SEV 1976-79, ST SEV 2180-80) về Hệ thống tài liệu thiết kế - Quy tắc ghi kích thước và sai lệch giới hạn kích thước
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5572:1991 về hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - bản vẽ thi công
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4615:1988 về Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - Ký hiệu quy ước trang thiết bị kỹ thuật vệ sinh
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5681:1992 về hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - chiếu sáng điện công trình phần ngoài nhà - Hồ sơ bản vẽ thi công
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 185:1986 (ST SEV 3217- 81
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3947:1984 (ST. SEV 857-78) về Hệ thống tài liệu thiết kế - Tài liệu sửa chữa do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4176:1985 về Hệ thống tài liệu thiết kế - Tài liệu sử dụng sản phẩm kỹ thuật dân dụng do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4178:1985 (ST SEV 856-78) về Hệ thống tài liệu thiết kế - Quy tắc ghi tiêu đề chỉ dẫn, yêu cầu kỹ thuật và bảng trên bản vẽ
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4179:1985 (ST SEV 138-81) về Hệ thống tài liệu thiết kế - Biểu diễn và ký hiệu quy ước các mối ghép không tháo được
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2:1974 về Hệ thống tài liệu thiết kế - Khổ giấy
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3:1974 về Hệ thống tài liệu thiết kế - Tỷ lệ
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4:1974 về Hệ thống tài liệu thiết kế - Ký hiệu bằng chữ
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5:1978 về Hệ thống tài liệu thiết kế - Hình biểu diễn, hình chiếu, hình cắt, mặt cắt
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9:1985 (ST SEV 1976-79, ST SEV 2180-80) về Hệ thống tài liệu thiết kế - Quy tắc ghi kích thước và sai lệch giới hạn kích thước
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4177:1985 (ST SEV 648-77) về Hệ thống tài liệu thiết kế - Chỉ dẫn trên bản vẽ về ghi nhãn và ghi dấu hiệu lên sản phẩm
- Số hiệu: TCVN4177:1985
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1985
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra