Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC

TCVN 3599 - 81 ÷ TCVN 3602 - 81

THÉP TẤM MỎNG

Cơ quan biên soạn:

Viện Luyện kim đen

Bộ Cơ khí và Luyện kim

Cơ quan đề nghị ban hành:

Bộ Cơ khí và Luyện kim

Cơ quan trình duyệt:

Cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng Nhà nước

Ủy ban Khoa học và kỹ thuật Nhà nước

Cơ quan xét duyệt và ban hành:

Ủy ban Khoa học và kỹ thuật Nhà nước

Quyết định ban hành số: 152/TDC ngày 10 tháng 7 năm 1981.

 

TCVN 3599-81

THÉP TẤM MỎNG KỸ THUẬT ĐIỆN

PHÂN LOẠI VÀ MÁC

Electrotechnical Thin-Sheet steel.

Classification and grad

Tiêu chuẩn này áp dụng cho thép tấm mỏng kỹ thuật điện silic cán nóng và cán nguội dùng làm mạch từ của máy điện thiết bị và dụng cụ điện.

1. PHÂN LOẠI

1.1. Thép kỹ thuật điện được phân loại:

a) Theo mức độ hợp kim hóa bằng silic thành các nhóm:

1. Thép hợp kim hóa thấp, có từ 0,8 đến 1,8% silic;

2. Thép hợp kim hóa trung bình, có từ trên 1,8 đến 2,8% silic;

3. Thép hợp kim hóa tương đối cao, có từ trên 2,8 đến 3,8% silic;

4. Thép hợp kim hóa cao, có từ trên 3,8 đến 4,8% silic.

Chú thích: Thành phần hóa học của thép ở đây không quy định.

b) Theo định mức các tính chất điện từ cơ bản thành các nhóm.

1.2.3. Đảm bảo tổn thất riêng khi từ hóa với tần số 50hz và cảm ứng từ trong từ trường mạnh (1. tổn thất riêng trung bình; 2. tổn thất riêng tương đối thấp; 3. tổn thất riêng rất thấp). Chữ A liền sau các số biểu thị tổn thất riêng rất thấp.

4. Bảo đảm tổn thất riêng khi từ hóa với tần số 400hz và cảm ứng từ trong từ trường trung bình.

5.6. Bảo đảm độ từ thẩm trong từ trường yếu, từ 0,2 đến 0,8a/m (5. độ từ thẩm trung bình; 6. Độ từ thẩm cao).

7.8. Bảo đảm độ từ thẩm trong từ trường trung bình từ 3 đến 1000 a/m (7. độ từ thẩm trung bình; 8. độ từ thẩm cao).

c) Theo phương pháp cán và trạng thái cấu trúc thành các loại;

1. Cán nóng đẳng hướng;

2. Cán nguội đẳng hướng;

3. Cán nguội dị hướng có tổ chức định hướng cạnh.

2. MÁC THÉP

2.1. Tùy theo yêu cầu về hàm lượng silic, định mức các tính chất điện từ và trạng thái cấu trúc mà xác suất thép tấm, cuộn, băng theo các mác ghi trong bảng. Mác thép phải ghi rõ trong hợp đồng.

2.2. Những ký hiệu mác thép ghi ở mục 2.1 dùng cho sản phẩm có độ chính xác gia công bình thường. Nếu sản phẩm có độ chính xác gia công cao và có bề mặt được gia công tinh tốt thì thêm chữ “C” vào sau các ký hiệu của mác thép.

Ví dụ ký hiệu thép kỹ thuật điện:

a) Mác thép E 121, kích thước 0,35 x 750 x 1500 mm có độ chính xác gia công bình thường:

Thép E 121 - 0,35 x 750 x 1500 TCVN 3599 - 81.

b) Mác thép E 333, kích thước 0,35 x 750 x 1500 mm, có độ chính xác gia công cao và có bề mặt được gia công tinh tốt:

Thép E 333C  - 0,35 x 750 x 1500 TCVN 3599 - 81.

Mác thép

Hàm lượng silic, %

Nhóm

Loại

E 111

Từ 0,8 đến 1,8

1

1

E 121

2

E 131

3

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3599:1981 về Thép tấm mỏng kỹ thuật điện - Phân loại và mác do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành

  • Số hiệu: TCVN3599:1981
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 10/07/1981
  • Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo:
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản