Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9961 : 2013

PHỤ GIA THỰC PHẨM – CHẤT TẠO MÀU – SẮT OXIT

Food additives - Colours - Iron oxides

Lời nói đầu

TCVN 9961:2013 được xây dựng dựa trên cơ sở JECFA Monograph 5 (2008), Compendium of Food Additive Specifications;

TCVN 9961:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F4 Gia vị và phụ gia thực phm biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

PHỤ GIA THỰC PHẨM – CHẤT TẠO MÀU – SẮT OXIT

Food additives - Colours - Iron oxides

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các chất tạo màu sắt oxit được sử dụng làm phụ gia thực phẩm.

CHÚ THÍCH: Lượng ăn vào hàng ngày chấp nhận được (ADI) của sắt oxit là từ 0 mg/kg đến 0,5 mg/kg thể trọng.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 6469:2010, Phụ gia thực phẩm - Phương pháp đánh giá ngoại quan và xác định các chỉ tiêu vật lý

TCVN 6470:2010, Phụ gia thực phẩm - Phương pháp thử đối với các chất tạo màu

TCVN 8900-6:2012 Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ – Phần 6: Định lượng antimon, bari, cadimi, crom, đồng, chì và kẽm bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa

TCVN 8900-7:2012 Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 7: Định lượng antimon, bari, cadimi, crom, đồng, chì và kẽm bằng đo phổ phát xạ nguyên tử plasma cảm ứng cao tần (ICP-AES)

TCVN 8900-8:2012, Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ – Phần 8: Định lượng chì và cadimi bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử dùng lò graphit

TCVN 8900-9:2012 Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 9: Định lượng asen và antimon bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử hydrua hóa

TCVN 8900-10:2012 Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 10: Định lượng thủy ngân bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử hóa hơi lạnh

3. Mô tả

3.1. Các hợp chất sắt oxit được sản xuất từ sắt (II) sulfat bằng quá trình ngâm nhiệt (ủ nhiệt/tôi nhiệt), loại nước, phân hủy, rửa, lọc, sấy và nghiền. Chế phẩm có thể ở dạng khan hoặc dạng ngậm nước, có các màu từ vàng, đỏ đến nâu và đen. Chất lượng các hợp chất sắt oxit dùng trong thực phẩm phân biệt với sắt oxit kỹ thuật qua hàm lượng các kim loại khác trong chế phẩm do việc lựa chọn và kiểm soát nguồn nguyên liệu sắt và công đoạn tinh chế hóa học trong quá trình sản xuất.

3.2. Tên gọi

Tên hóa học:

- Sắt oxit vàng:

sắt (III) oxit ngậm nước

- Sắt oxit đỏ:

sắt sesquioxit, sắt (III) oxit dạng khan

- Sắt oxit đen:

sắt (II, III) oxit

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9961:2013 về Phụ gia thực phẩm – Chất tạo màu – Sắt oxit

  • Số hiệu: TCVN9961:2013
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2013
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản