Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9666 : 2013

ISO 13965:1999

THỊT VÀ SẢN PHẨM THỊT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG TINH BỘT VÀ GLUCOSE - PHƯƠNG PHÁP ENZYM

Meat and meat products - Determination of starch and glucose content - Enzymatic method

Lời nói đầu

TCVN 9666:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 13965:1998;

TCVN 9666:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F8 Thịt và sản phẩm thịt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

THỊT VÀ SẢN PHẨM THỊT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG TINH BỘT VÀ GLUCOSE - PHƯƠNG PHÁP ENZYM

Meat and meat products - Determination of starch and glucose content - Enzymatic method

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp enzym để xác định hàm lượng tinh bột không chứa nước và hàm lượng glucose trong tất cả các loại thịt và sản phẩm thịt, kể cả thịt gia cầm.

Phương pháp này thích hợp cho việc xác định hàm lượng tinh bột và glucose đến 0,30% (khối lượng).

Phương pháp này không áp dụng cho tinh bột biến tính bằng phương pháp hóa học hoặc các dẫn xuất của chúng.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1. Hàm lượng tinh bột của thịt và sản phẩm thịt (starch content of meat and meat products)

Hàm lượng tinh bột xác định được bằng quy trình quy định trong tiêu chuẩn này và được biểu thị bằng phần trăm khối lượng.

3.2. Hàm lượng glucose của thịt và sản phẩm thịt (glucose content of meat and meat products)

Hàm lượng glucose xác định được bằng quy trình quy định trong tiêu chuẩn này và được biểu thị bằng phần trăm khối lượng.

4. Nguyên tắc

4.1. Thủy phân tinh bột có trong phần mẫu thử bằng enzym a-amylase ở pH = 5,0 trong 15 min. Sử dụng các phản ứng enzym sau đây để xác định hàm lượng tinh bột.

4.2. Dùng amyloglucosidase (AGS) để thủy phân tinh bột đã được hòa tan, tạo thành glucose:

Tinh bột + (n-1)H2O  glucose

Đối với phép xác định hàm lượng glucose thì bỏ qua bước này.

4.3. Phosphoryl hóa glucose bằng adenosin 5'-triphosphat (ATP) có mặt hexokinase (HK), tạo thành glucose 6-phosphat (G-6-P):

Glucose + ATP glucose 6-phosphat + ADP

4.4. Oxy hóa glucose 6-phosphat (G-6-P) bằng nicotinamide adenin dinucleotide phosphat (NADP) có mặt glucose 6-phosphat dehydrogenase (G-6-PDH), tạo thành gluconat 6-phosphat:

Glucose 6-phosphat + NADP+ gluconat 6-phosphat + NADPH + H+

4.5. Đo phổ của lượng khử nicotinamide dinucleotide phosphat (NADPH) ở bước sóng 340 nm.

5. Thuốc thử

Tất cả các thuốc thử được sử dụng phải thuộc loại tinh khiết phân tích, trừ khi có quy định

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9666:2013 (ISO 13965:1998) về Thịt và sản phẩm thịt - Xác định hàm lượng tinh bột và glucose - Phương pháp enzym

  • Số hiệu: TCVN9666:2013
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2013
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản