Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9667:2013

ISO 4134:1999

THỊT VÀ SẢN PHẨM THỊT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AXIT-(+)-GLUTAMIC - PHƯƠNG PHÁP CHUẨN

Meat and meat products - Determination of L-(+)-glutamic acid content - Reference method

Lời nói đầu

TCVN 9667:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 4134:1999.

TCVN 9667:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F8

Thịt và sản phẩm thịt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

THỊT VÀ SẢN PHẨM THỊT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AXIT-(+)-GLUTAMIC - PHƯƠNG PHÁP CHUẨN

Meat and meat products - Determination of L-(+)-glutamic acid content - Reference method

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp chuẩn để xác định hàm lượng axit L-(+)-glutamic trong tất cả các loại thịt và sản phẩm thịt, kể cả thịt gia cầm.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 7150-2 (ISO 835-2) Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Pipet chia độ - Phần 2: Pipet không quy định thời gian chờ.

TCVN 7151 (ISO 648) Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Pipet một mức.

TCVN 7153 (ISO 1042), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Bình định mức.

TCVN 8135 (ISO 1442), Thịt và sản phẩm thịt - Xác định độ ẩm (Phương pháp chuẩn).

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1. Hàm lượng axit L-(+)-glutamic của thịt và sản phẩm thịt [L-(+)-glutamic acid content of meat and meat products].

Phần khối lượng của axit L-(+)-glutamic xác định được bằng quy trình quy định trong tiêu chuẩn này.

CHÚ THÍCH: Hàm lượng axit L-(+)-glutamic được biểu thị bằng phần trăm.

4. Nguyên tắc

Axit L-(+)-glutamic có trong phần mẫu thử được chiết bằng dung dịch axit perchloric ở nhiệt độ 0oC. Đem ly tâm dịch chiết, gạn và lọc rồi chỉnh pH đến 10,0. Nicotinamide adenin dinucleotide (NAD) bị khử bằng axit L-(+)-glutamic khi có mặt glutamat dehydrogenase [phương trình (1)]. Nicotinamide adenin dinucleotide (NADH) được cho phản ứng với iodonitrotetrazolium clorua với sự có mặt của diaphorase [phương trình (2)]. Đo phổ của formazane tạo thành ở bước sóng 492 và tính hàm lượng axit L-(+)-glutamic.

5. Thuốc thử

Tất cả các thuốc thử được sử dụng phải thuộc loại tinh khiết phân tích, trừ khi có quy định khác.

Bảo quản tất cả các dung dịch trong chai thủy tinh màu nâu có nắp đậy đã được làm sạch kỹ, hấp hoặc khử trùng, trừ dung dịch của các hợp chất vô cơ (5.2 và 5.3).

5.1. Nước, được cất hai lần, hoặc nước đã khử khoáng và được cất bằng dụng cụ thủy tinh.

CHÚ THÍCH: Nước cất một lần có thể chứa các vết ion kim loại, nước đã khử khoáng có thể chứa vi sinh vật. Các ion kim loại có thể làm giảm hoạt tính của enzym, trong khi đó các vi sinh vật có thể làm tăng hoạt tính nền enzym không đặc trưng dẫn đến sai lệch kết quả phân tích.

5.2. Axit percloric loãng, c(HClO4) = 1,0 mol/l.

CẢNH BÁO - Việc tiếp xúc tới các vật liệu dễ oxy hóa hoặc dễ cháy hoặc các chất làm khô hoặc các chất khử

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9667:2013 (ISO 4134:1999) về Thịt và sản phẩm thịt - Xác định hàm lượng axit L-(+)-glutamic - Phương pháp chuẩn

  • Số hiệu: TCVN9667:2013
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2013
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản