Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8136 : 2009

ISO 1443 : 1973

THỊT VÀ SẢN PHẨM THỊT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT BÉO TỔNG SỐ

Meat and meat products - Determination of total fat content

Lời nói đầu

TCN/N 8136 : 2009 hoàn toàn tương đương với ISO 1443 :1973;

TCVN 8136 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F8 Thịt và sản phẩm thịt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

5. Thuốc thử

Chỉ sử dụng các thuốc thử đạt tinh khiết phân tích. Nước phải là nước cắt hoặc ít nhất là nước có độ tinh khiết tương đương.

5.1. Dung môi chiết, n-hexan hoặc dầu nhẹ được chưng cất ở nhiệt độ 40 °C đến 60 °C và có chỉ số bromua nhỏ hơn 1. Đối với dung môi, sau khi cho bay hơi hoàn toàn không để lại lượng cặn quá 0,002 g/100 ml.

5.2. Axit clohydric, dung dịch khoảng 4 N.

Pha loãng 100 ml axit clohydric đậm đặc (r20 = 1,19 g/ml) bằng 200 ml nước và trộn.

5.3. Giấy quỳ xanh.

5.4. Hạt trợ sôi.

6. Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm, thông thường và cụ thể như sau, trừ khi có quy định khác

6.1. Máy xay thịt bằng cơ, cỡ phòng thử nghiệm, có gắn tấm đục lỗ, đường kính lỗ không quá 4 mm.

6.2. Bình nón, dung tích 250 ml.

6.3. Mặt kính đồng hồ hoặc đĩa petri, đường kính không nhỏ hơn 80 mm.

6.4. Túi chiết, bằng giấy lọc và đã khử chất béo.

6.5. Bông vải, đã khử chất béo.

6.6. Thiết bị chiết, liên tục hoặc bán liên tục, ví dụ thiết bị Soxhlet, có bình chiết dung tích khoảng 150 ml.

6.7. Bể cát hoặc nồi cách thủy, làm nóng bằng điện hoặc thiết bị thích hợp tương tự.

6.8. Tủ sấy, làm nóng bằng điện, có thể kiểm soát được nhiệt độ 103 °C ± 2 °C.

6.9. Bình hút ẩm, chứa chất hút ẩm hiệu quả.

6.10. Cân phân tích.

6.11. Giấy lọc gấp nếp, loại định lượng, tốc độ lọc trung bình

7. Lấy mẫu

7.1. Lấy ít nhất 200 g mẫu đại diện. Nên lấy mẫu theo ISO 3100-1 : 1991

7.2. Bảo quản mẫu sao cho mẫu không bị giảm chất lượng và không bị thay đổi thành phần.

8. Cách tiến hành

8.1. Chuẩn bị mẫu

Đồng hóa mẫu bằng cách xay mẫu ít nhất hai lần bằng máy xay thịt (6.1) và trộn. Giữ đầy mẫu trong vật chứa kín khí và bảo quản sao cho mẫu không bị giảm chất lượng và không bị thay đổi thành phần. Phân tích mẫu càng sớm càng tốt, chỉ trong vòng 24 h.

8.2. Phần mẫu thử

Cân từ 3 g đến 5 g mẫu đã xay, tùy thuộc vào hàm lượng chất béo dự kiến, chính xác đến 0,001 g cho vào bình nón 250 ml (6.2).

8.3. Xác định

Làm khô bình của thiết bị chiết (6.6), chứa một vài hạt trợ sôi (5.4) trong 1 h ở 103 °C ± 2 °C trong tủ sấy (6.8). Để bình nguội đến nhiệt độ phòng trong bình hút ẩm (6.9) và cân chính xác đến 0,001 g.

Thêm 50 ml axit clohydric (5.2) vào phần mẫu thử và đậy nắp bình nón (6.2) bằng mặt kính đồng nhỏ. Đun nóng bình nón trên lưới amiăng của bếp ga cho đến khi mẫu bắt đầu đến sôi. Tiếp tục đun sôi trên ngọn lửa nhỏ trong 1 h và lắc liên tục. Thêm 150 ml nước nóng.

Làm ẩm giấy lọc gấp nếp (6.11) đựng trong phễu thủy tinh bằng nước và rót mẫu cò

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8136:2009 (ISO 1443 : 1973) về Thịt và sản phẩm thịt - Xác định hàm lượng chất béo tổng số

  • Số hiệu: TCVN8136:2009
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2009
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản