Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8142 : 2009

ISO 3496 : 1994

THỊT VÀ SẢN PHẨM THỊT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG HYDROXYPROLIN

Meat and meat products - Determination of content hydroxyproline content

Lời nói đầu

TCVN 8142 : 2009 hoàn toàn tương đương với ISO 3496 : 1994;

TCVN 8142 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F8 Thịt và sản phẩm thịt biên soạn. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

THỊT VÀ SẢN PHẨM THỊT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG HYDROXYPROLIN

Meat and meat products - Determination of content hydroxyproline content

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng hydroxyprolin trong tất cả các loại thịt và sản phẩm thịt, kể cả thịt gia cầm.

Tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho thịt và sản phẩm thịt chứa hàm lượng hydroxyprolin nhỏ hơn 0,5 % (khối lượng).

2. Thuật ngữ, định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau đây:

Hàm lượng hydroxyprolin trong thịt và sản phẩm thịt (hydroxyproline content of meat and meat products):

Hàm lượng hydroxyprolin xác định được theo quy trình quy định trong tiêu chuẩn này.

Hàm lượng hydroxyprolin được biểu thị bằng phần trăm khối lượng.

3. Nguyên tắc

Thủy phân phần mẫu thử trong axit sulfuric ở 105 oC. Lọc và pha loãng dịch thủy phân. Oxi hoá hydroxyprolin bằng cloramin-T, sau đó tạo phức màu đỏ với p-dimetyl-aminobenzaldehyt. Đo quang phổ ở bước sóng 558 nm.

4. Thuốc thử

Chỉ sử dụng các thuốc thử đạt chất lượng phân tích và nước cất hoặc nước đã khử khoáng hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.

4.1. Dung dịch axit sulfuric, c(H2SO4) ≈ 3 mol/l.

Cho 750 ml nước vào bình định mức một vạch dung tích 2 I. Vừa thêm từ từ vừa khuấy 320 ml axit sulfuric đậm đặc (r20 = 1,84 g/ml). Để nguội đến nhiệt độ phồng và thêm nước đến vạch.

4.2. Dung dịch đệm, pH = 6,8, gồm

26,0 g axit xitric ngậm một phân tử nước (C6H8O7.H2O);

14,0 g natri hydroxit;

78,0 g natri axetat khan [Na(CH3CO2)].

Hoà tan các thuốc thử trong 500 ml nước và chuyển hết vào bình định mức một vạch dung tích 1 I. Thêm 250 ml propan-1-ol và thêm nước đến vạch.

Khi được bảo quản ở 4 oC, nơi tối, dung dịch này có thể bền trong vài tuần.

4.3. Thuốc thử Cloramin-T

Hoà tan 1,41 g natri N-clo-p-toluen-sulfonamit ngậm ba phân tử nước (cloramin-T) trong 100 ml dung dịch đệm (4.2).

Chuẩn bị dung dịch ngay trước khi sử dụng.

4.4. Thuc thử màu

Hoà tan 10,0 g p-dimetylaminobenzaldehyt trong 35 ml dung dịch axit percloric [60 % (khối lượng)] sau đó thêm từ từ 65 ml propan-2-ol

Chuẩn bị dung dịch này trong ngày sử dụng.

Nếu cần tinh sạch p-dimetylaminobenzaldehyt (xem chú thích 3 trong 8.4), thì tiến hành như sau: Chuẩn bị dung dịch bão hoà p-dimetylaminobenzaldehyt trong etanol nóng 70 % (thể tích). Làm nguội, đầu tiên ở nhiệt độ phòng, sau đó để trong tủ lạnh. Sau khoảng 12 h, lọc bằng phễu Bunchner. Rửa bằng một ít etanol 70 % (thể tích). Hoà tan lại trong etanol nóng 70 % (thể tích). Thêm nước nguội và khuấy kỹ. Lặp lại thao tác này cho đến khi hình thành đủ một lượng tinh thể m

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8142:2009 (ISO 3496 : 1994) về Thịt và sản phẩm thịt - Xác định hàm lượng hydroxyprolin

  • Số hiệu: TCVN8142:2009
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2009
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản