Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
NƯỚC RAU QUẢ - XÁC ĐỊNH TỶ TRỌNG TƯƠNG ĐỐI
Fruit and vegetable juices - Determination of the relative density
Lời nói đầu
TCVN 8907:2011 hoàn toàn tương đương với EN 1131:1994;
TCVN 8907:2011 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F10 Rau quả và sản phẩm rau quả biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
NƯỚC RAU QUẢ - XÁC ĐỊNH TỶ TRỌNG TƯƠNG ĐỐI
Fruit and vegetable juices - Determination of the relative density
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định tỷ trọng tương đối trong nước rau quả và các sản phẩm có liên quan.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kĩ thuật và phương pháp thử.
ISO 5725:1986*, Precision of test methods - Determination of repeatability and reproducibility for a standard test method by inter-laboratory tests.
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây:
3.1. Tỷ trọng tương đối (relative density)
Khối lượng của một thể tích mẫu thử đã biết ở 20 oC chia cho khối lượng của cùng thể tích đó của nước không có không khí ở 20 oC (số nguyên không có đơn vị đo).
Tỷ trọng tương đối được xác định bằng dụng cụ đo tỷ trọng.
5.1. Yêu cầu chung
Chỉ sử dụng nước đã khử khí, phù hợp với nước loại 3 nêu trong TCVN 4851 (ISO 3696).
5.2. Dung dịch kali dicromat-axit sulfuric, để làm sạch dụng cụ đo tỷ trọng (6.4).
CẢNH BÁO AN TOÀN - Phải hết sức thận trọng khi sử dụng và vận chuyển dung dịch kali dicromat-axit sulfuric, đây là loại axit có tính oxi hóa mạnh. Phải có biện pháp thích hợp để bảo vệ da, mắt và quần áo. Không bao giờ được cho nước vào dung dịch này vì sẽ tỏa nhiệt rất lớn dẫn đến nguy hiểm. Cần có biện pháp xử lý thích hợp để loại bỏ dung dịch đã sử dụng.
5.3. Chất làm sạch dụng cụ thủy tinh, có hiệu quả làm sạch như 5.2 (thay thế cho 5.2).
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể thiết bị, dụng cụ sau:
6.1. Bình hút ẩm, có chất làm khô.
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9219:2012 (EN 13196 : 2000
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9218:2012 về Nước rau quả - Quy phạm thực hành vệ sinh đối với cơm dừa khô
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9019:2011 về Rau và quả - Xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật Imidacloprid - Phương pháp sắc kí lỏng khối phổ
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10695:2015 ( EN 12742:1999) về Nước rau, quả - Xác định hàm lượng axit amin tự do - Phương pháp sắc ký lỏng
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10696:2015 (EN 12145:1996) về Nước rau, quả - Xác định chất khô tổng số - Phương pháp xác định hao hụt khối lượng sau khi sấy
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987) về nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-1:2001 (ISO 5725-1 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1: Nguyên tắc và định nghĩa chung do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-3:2001 (ISO 5725-3 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 3: Các thước đo trung gian độ chụm của phương pháp đo tiêu chuẩn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-4:2001 (ISO 5725-4 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 4: Các phương pháp cơ bản xác định độ đúng của phương pháp đo tiêu chuẩn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-5:2002 (ISO 5725-5 : 1998) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 5: các phương pháp khác xác định độ chụm của phương pháp đo tiêu chuẩn do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-6:2002 (ISO 5725-6 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 6: Sử dụng các giá trị độ chính xác trong thực tế do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9219:2012 (EN 13196 : 2000
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9218:2012 về Nước rau quả - Quy phạm thực hành vệ sinh đối với cơm dừa khô
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9019:2011 về Rau và quả - Xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật Imidacloprid - Phương pháp sắc kí lỏng khối phổ
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10695:2015 ( EN 12742:1999) về Nước rau, quả - Xác định hàm lượng axit amin tự do - Phương pháp sắc ký lỏng
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10696:2015 (EN 12145:1996) về Nước rau, quả - Xác định chất khô tổng số - Phương pháp xác định hao hụt khối lượng sau khi sấy
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8907:2011 (EN 1131:1994) về Nước rau quả - Xác định tỷ trọng tương đối
- Số hiệu: TCVN8907:2011
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2011
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra