Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7085:2007

ISO 5764:2002

SỮA - XÁC ĐỊNH ĐIỂM ĐÓNG BĂNG - PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG DỤNG CỤ ĐO NHIỆT ĐỘ ĐÔNG LẠNH BẰNG ĐIỆN TRỞ NHIỆT (PHƯƠNG PHÁP CHUẨN)

Milk - Determination of freezing point - Thermistor cryoscope method (Reference method)

Lời nói đầu

TCVN 7085:2007 thay thế TCVN 7085:2002;

TCVN 7085:2007 hoàn toàn tương đương với ISO 5764:2002/IDF 108:2002;

TCVN 7085:2007 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học Công nghệ công bố.

Lời giới thiệu

Phương pháp quy định trong tiêu chuẩn này được sử dụng để xác định điểm đóng băng của sữa sử dụng dụng cụ đo điểm đông lạnh bằng điện trở nhiệt, có bể khống chế nhiệt độ làm lạnh bằng điện và dùng đầu dò điện trở nhiệt để đo điểm đóng băng.

Phương pháp này cần sử dụng các dụng cụ tìm điểm ổn định có cố định thời gian. Đối với các phép đo thông thường, có thể sử dụng các phương pháp khác, ví dụ sử dụng dụng cụ đo điểm đóng băng bằng điện trở nhiệt, có nghĩa là các qui trinh được cố định thời gian. Các hướng dẫn áp dụng các qui trình khác được đưa ra trong phụ lục B.

 

SỮA - XÁC ĐỊNH ĐIỂM ĐÓNG BĂNG - PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG DỤNG CỤ ĐO NHIỆT ĐỘ ĐÔNG LẠNH BẰNG ĐIỆN TRỞ NHIỆT (PHƯƠNG PHÁP CHUẨN)

Milk - Determination of freezing point - Thermistor cryoscope method (Reference method)

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp chuẩn để xác định điểm đóng băng của sữa tươi nguyên liệu, các loại sữa nguyên chất, sữa tách một phần chất béo và sữa gầy đã được thanh trùng, đã xử lý UHT hoặc đã tiệt trùng.

Điểm đóng băng có thể được sử dụng để đánh giá tỷ lệ của nước có nguồn gốc từ bên ngoài có mặt trong sữa. Vệc tính lượng nước có nguồn gốc từ bên ngoài là rất khó, do biến động hàng ngày, biến động theo mùa v.v... và nó không thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này.

Các kết quả thu được từ các mẫu có độ axit có thể chuẩn độ vượt quá 20 ml dung dịch natri hydroxit 0,1 mol/l trên 10 g chất khô không béo thì sẽ không đại diện cho sữa ban đầu.

CHÚ THÍCH: Việc tiệt trùng và thanh trùng bằng chân không có thể ảnh hưởng đến điểm đóng băng của sữa (xem [6]).

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.

ISO 1042, Laboratory glassware - One-mark volumetric flasks (Dụng cụ thủy tinh dùng trong phòng thử nghiệm - Bình định mức một vạch).

TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong phòng thử nghiệm. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

ISO 6091, Dried milk - Determination of titratable acidity (Reterence method) [Sữa bột - Xác định độ axit chuẩn độ (phương pháp chuẩn)].

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1. điểm đóng băng của sữa (freezing point of milk)

giá trị thu được sử dụng phương pháp quy định trong tiêu chuẩn này.

CHÚ THÍCH: Điểm đóng băng được biểu thị bằng mili độ C (m°C).

4. Nguyên tắc

Mẫu thử của sữa được làm lạnh dưới nhiệt độ đóng băng để có được nhiệt độ thích hợp và tạo kết tinh bằng cách đủ để giải phóng nhiệt tức thời kèm theo việc làm ấm mẫu đến nhiệt độ ổn định. Sự ổn định này đạt được khi việc tăng nhiệt độ không vượt quá 0,5 m°C trong suốt 20 giây sau cùng. Nhiệt độ thu được này tương ứng với điểm đóng băng của mẫu sữa.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7085:2007 (ISO 5764:2002) về Sữa - Xác định điểm đóng băng - Phương pháp sử dụng dụng cụ đo nhiệt độ đông lạnh bằng điện trở nhiệt (Phương pháp chuẩn)

  • Số hiệu: TCVN7085:2007
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2007
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản