Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9527:2012

SỮA - XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG NHÓM TETRACYCLINE - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÍ LỎNG-ÁI LỰC CHỌN LỌC CHELAT KIM LOẠI

Milk - Determination of multiple tetracycline residues - Metal chelate affinity-liquid chromatographic method

Lời nói đầu

TCVN 9527:2012 được xây dựng trên cơ sở AOAC 995.04 Multiple tetracycline residues in milk. Metal chelate affinity-liquid chromatographic method;

TCVN 9527:2012 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F13 Phương pháp phân tích và lấy mẫu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

SỮA - XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG NHÓM TETRACYCLINE - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÍ LỎNG-ÁI LỰC CHỌN LỌC CHELAT KIM LOẠI

Milk - Determination of multiple tetracycline residues - Metal chelate affinity-liquid chromatographic method

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sắc kí lỏng-ái lực chọn lọc chelat kim loại để xác định tetracycline ở nồng độ 15 ng/ml đến 80 ng/ml; chlortetracycline và oxytetracycline ở nồng độ từ 15 ng/ml đến 60 ng/ml trong sữa bò nguyên liệu.

Tiêu chuẩn này cũng dùng để đánh giá sàng lọc đối với demeclocycline, doxycycline, methacycline và minocycline ở nồng độ ³ 15 ng/ml.

2. Nguyên tắc

Tetracycline được tách ra khỏi dịch chiết sữa bằng phản ứng tạo phức chelat với các ion đồng liên kết thuận nghịch với nhựa đã hoạt hóa epoxy trong axit iminodiaxetic. Phần mẫu thử được loại chất béo, axit hóa và li tâm. Phần dịch nổi trong suốt phía trên được cho vào cột mini chelat hóa đã được nạp các ion đồng. Rửa cột và rửa giải tetracycline với chất đệm có chứa EDTA.

Dịch rửa giải được siêu lọc để loại bỏ hết protein còn lại và dịch lọc được bơm lên cột sắc kí lỏng. Tetracycline được hấp phụ và làm giàu bằng cách sử dụng 100 % pha động có dung dịch đệm, sau đó được rửa giải bằng pha axetonitril 22 % và metanol 8 %.

3. Thuốc thử

Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích, trừ khi có quy định khác.

CẢNH BÁO: Tetracycline là chất gây dị ứng và có thể gây dị dạng cho thai nhi. Cần phải cẩn thận khi xử lý tetracycline chuẩn.

3.1 Nước, loại dùng cho phân tích sắc kí lỏng, đã loại khoáng và chiếu bằng UV để loại bỏ các vết tạp chất hữu cơ.

3.2 Dung môi metanol và axetonitril, loại dùng cho phân tích sắc kí lỏng.

3.3 Dung dịch đệm Mcllvaine-EDTA-NaCl

Lấy 12,9 g axit xitric ngậm một phân tử nước và 10,9 g dinatri hydrophosphat khan cho vào bình định mức 1 lít và pha loãng bằng nước đến vạch. Bảo quản dung dịch đệm Mcllvaine này trong tủ lạnh.

Chuẩn bị dung dịch đệm Mcllvaine-EDTA-NaCl như sau:

Lấy 37,2 g Na2EDTA×2H2O và 29,2 g natri clorua cho vào bình định mức 1 lít và pha loãng bằng dung dịch đệm Mcllvaine đến vạch. Dung dịch này chứa EDTA 0,1 M và natri clorua 0,5 M. Lọc dung dịch qua giấy lọc nylon số 66 cỡ lỗ 0,2 mm. Bảo quản dung dịch ở nhiệt độ phòng không quá 2 tuần.

3.4 Chất chuẩn phân tích tetracycline

Các chất chuẩn đối chứng đã được công nhận của: oxytetracycline, muối hydrochlorua của minocycline, tetracycline, demeclocycline, chlortetracycline, methacycline, và doxycycline hyclate1).

3.4.1 Dung dịch chuẩn gốc tetracycline, 100 mg/ml

Lấy 10 mg mỗi loại tetracycline (hiệu chính theo hiệu lực và hàm lượng axit clohydric) cho vào bình sẫm màu hoặc bình định mức 100 ml được bọc bằng lá nhôm. Pha loãng bằng metanol đến vạch. Lắc hỗn hợp để hòa tan. Các dung dịch gốc này có thể bền trong 2 tháng ở nhiệt độ 10 oC.

3.4.2 Dung dịch chuẩn làm việc tetracycline, 1 mg/ml

Chuyển 0,5 ml từng dung dịch

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9527:2012 về Sữa - Xác định dư lượng nhóm tetracycline - Phương pháp sắc kí lỏng-ái lực chọn lọc chelat kim loại

  • Số hiệu: TCVN9527:2012
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2012
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản