Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 6506-2: 2009

ISO 11816-2: 2003

SỮA VÀ SẢN PHẨM SỮA - XÁC ĐỊNH HOẠT TÍNH PHOSPHATAZA KIỀM - PHẦN 2 - PHƯƠNG PHÁP ĐO HUỲNH QUANG ĐỐI VỚI PHOMAT

Milk and milk products - Determination of alkaline phosphatase activity - Part 2: Fluorometric method of cheese

Lời nói đầu

TCVN 6506-2: 2009 hoàn toàn tương đương với ISO 11816-2: 2003;

TCVN 6506-2: 2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ tiêu chuẩn TCVN 6506 (ISO 11816) bao gồm các tiêu chuẩn sau:

- TCVN 6506-1: 2007 (ISO 11816-1: 2006), Sữa và sản phẩm sữa - Xác định hoạt tính phosphataza kiềm - Phần 1: Phương pháp đo huỳnh quang đối với sữa và đồ uống từ sữa;

- TCVN 6506-2: 2009 (ISO 11816-2: 2003), Sữa và sản phẩm sữa - Xác định hoạt tính phosphataza kiềm - Phần 2: Phương pháp đo huỳnh quang đối với sữa phomat.

 

SỮA VÀ SẢN PHẨM SỮA - XÁC ĐỊNH HOẠT TÍNH PHOSPHATAZA KIỀM - PHẦN 2 - PHƯƠNG PHÁP ĐO HUỲNH QUANG ĐỐI VỚI PHOMAT

Milk and milk products - Determination of alkaline phosphatase activity - Part 2: Fluorometric method of cheese

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hoạt tính phosphataza kiềm trong phomat bằng đo huỳnh quang.

Phương pháp này có thể áp dụng cho phomat mềm và phomat nửa cứng để phân biệt phomat được chế biến từ sữa tươi nguyên liệu với phomat được chế biến từ sữa thanh trùng, với điều kiện là nấm mốc chỉ có trên bề mặt và không có ở bên trong phomat (ví dụ: phomat có vân xanh). Phương pháp này cũng có thể dùng để kiểm tra hiệu quả thanh trùng tốt đối với phomat hoặc nguyên liệu phomat.

Đối với các miếng lớn của phomat cứng khi hỗn hợp whey sữa đông tụ được hấp đến nhiệt độ trên 50 oC, nhiệt độ cao hơn giữ trong thời gian tương đối dài. Đặc biệt là trong tâm các sản phẩm này, do đó làm tăng tính bất hoạt của phosphotaza. Do đó, khi sử dụng phương pháp này để phân biệt giữa phomat cứng được chế biến từ sữa tươi nguyên liệu và phomat cứng được chế biến từ sữa thanh trùng cần có kỹ thuật lấy mẫu đặc biệt đối với phomat (xem Điều 7).

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 6506-1 (ISO 11816-11), Sữa và sản phẩm sữa - Xác định hoạt tính phosphataza - Phần 1: Phương pháp đo huỳnh quang đối với sữa và đồ uống từ sữa.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây:

3.1. Hoạt tính phosphataza kiềm (alkaline phosphatase activity, ALP)

Hoạt tính phosphataza kiềm có mặt trong sản phẩm, xác định được bằng quy trình quy định  trong tiêu chuẩn này.

CHÚ THÍCH: Hoạt tính phosphataza kiềm được biểu thị bằng mili đơn vị hoạt tính enzym trên gam.

3.2. Đơn vị hoạt tính phosphataza kiềm (unit of alkaline phosphatase activity)

Lượng enzym phosphataza kiềm xúc tác để biến đổi 1 mmol cơ chất/min trên gam sản phẩm.

4. Nguyên tắc

Khi có mặt hoạt tính phosphataza kiềm, thì cơ chất este monophosphoric không phát huỳnh quang (Fluorophos®) bị thủy phân ở 38 oC ± 2 oC trong 3 min tạo thành sản phẩm phát quang cao (Fluoroyellow®). Lượng Fluoroyellow đo được bằng máy đo huỳnh quang đã hiệu chuẩn và tính được hoạt tính của phosphataza kiềm.

CHÚ THÍCH: Mặc dù q

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6506-2:2009 (ISO 11816-2: 2003) về Sữa và sản phẩm sữa - Xác định hoạt tính phosphataza kiềm - Phần 2: Phương pháp đo huỳnh quang đối với phomat

  • Số hiệu: TCVN6506-2:2009
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2009
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản