Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 6475-2017

HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG BIỂN - PHÂN CẤP VÀ GIÁM SÁT KỸ THUẬT

Subsea pipeline systems - Classification and technical supervision

Lời nói đầu

TCVN 6475 : 2017 thay thế cho TCVN 6475-1: 2007 ÷ TCVN 6475-13: 2007.

TCVN 6475 : 2017 được sửa đổi dựa trên nội dung của TCVN 6475-1: 2007 ÷ TCVN 6475-13: 2007 và cập nhật nội dung dựa trên nội dung của tiêu chuẩn DNV-OS-F101 Hệ thống đường ống biển (Submarine Pipeline Systems) phiên bản tháng 10/2013.

TCVN 6475 : 2017 do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Bộ Giao thông vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG BIN - PHÂN CP VÀ GIÁM SÁT KỸ THUẬT

Subsea pipeline systems - Classification and technical supervision

1  Phạm vi áp dụng

1.1  Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về phân cấp và giám sát kỹ thuật hệ thống đường ống biển đối với các hệ thống đường ống biển sử dụng để vận chuyển riêng lẻ hoặc hỗn hợp các chất hyđrô cácbon ở trạng thái lỏng hoặc khí, như dầu thô, các sản phẩm của dầu, các loại khí và các chất lỏng khác trong thăm dò, khai thác và vận chuyển dầu khí trên biển.

1.2  Một hệ thống đường ống biển (Subsea pipeline system) bao gồm đường ống cùng với các trạm nén hoặc bơm, các trạm điều khiển đường ống, trạm kiểm soát, đo lưu lượng, các hệ thống giám sát và lấy số liệu, các hệ thống an toàn, hệ thống chống ăn mòn và các hệ thống, thiết bị liên quan khác được sử dụng để vận chuyển lưu chất. Hệ thống đường ống biển được tính đến mối hàn đầu tiên nằm phía sau các bộ phận:

• Van, mặt bích hoặc đầu nối đầu tiên ở trên mặt nước nằm trên giàn;

• Đầu nối với thiết bị ngầm dưới biển (subsea installation). Hệ thống đường ống biển không bao gồm các ống góp dưới đáy biển (piping manifolds);

• Van, mặt bích, đầu nối hoặc mối nối cách điện tại đoạn tiếp bờ.

• Các bộ phận nêu trên (van, mặt bích, đầu nối, mối nối cách điện) bao gồm cả các bộ phận được nối thêm vào chúng như các trạm phóng và nhận thoi để sử dụng trong quá trình chế tạo, lắp đặt và vận hành đường ống. Khi đó, phạm vi của hệ thống đường ống biển được tính đến mối hàn đầu tiên nằm phía sau các bộ phận được nối thêm đó.

1.3  Tiêu chuẩn này là cơ sở kỹ thuật áp dụng cho các giai đoạn: thiết kế, chế tạo, lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng, giám sát kỹ thuật và phân cấp đường ống.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.

Trong tiêu chuẩn này các tài liệu sau đây được viện dẫn:

• TCVN 197-1:2014 (ISO 6892-1:2009) Vật liệu kim loại - Thử kéo - Phần 1: Phương pháp thử ở nhiệt độ phòng

• TCVN 258-1:2007 (ISO 6507-1:2005) Vật liệu kim loại - Thử độ cứng Vickers - Phần 1: Phương pháp thử

• TCVN 312-1:2007 (ISO 148-1:2006) Vật liệu kim loại - Thử va đập kiểu con lắc Charpy - Phần 1: Phương pháp thử

• TCVN 5401:2010 (ISO 5173:2009) Thử phá hủy mối hàn vật liệu kim loại - Thử uốn

• TCVN 7506-2:2011 (ISO 3834-2:2005) Yêu cầu chất lượng đối với hàn nóng chảy kim loại - Phần 2: Yêu cầu chất lượng toàn diện

• TCVN 10263:2014 Anốt hy sinh - Yêu cầu kỹ thuật

• TCVN 10264:2014 Bảo vệ ca tốt cho các kết cấu thép của cảng biển và công trình biển - Tiêu chuẩn thiết kế.

• TCVN 1811:2009 (ISO 14284:1996) Thép và gang - Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử để xác định thành phần hóa học

• DNV-OS-F101  Hệ thống đường ống biển (Submarine Pipeline Systems);

• D

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6475:2017 về Hệ thống đường ống biển - Phân cấp và giám sát kỹ thuật

  • Số hiệu: TCVN6475:2017
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2017
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản