Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TCVN 10264:2014
BẢO VỆ CATỐT CHO CÁC KẾT CẤU THÉP CỦA CẢNG BIỂN VÀ CÔNG TRÌNH BIỂN - YÊU CẦU THIẾT KẾ
Cathodic protection for Steel structures of marine ports and marine constructions - Design requirements
Lời nói đầu
TCVN 10264:2014 do Viện Khoa học và Công nghệ Giao thông Vận tải biên soạn, Bộ Giao thông Vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ Công bố.
TCVN 10264:2014 được biên soạn dựa trên cơ sở:
BS EN 12495:2000: Cathodic protection for fixed steel offshore structures (Bảo vệ catốt cho kết cấu thép cố định ngoài khơi)
DNV-RB-B401: Cathodic protection design (Thiết kế bảo vệ catốt)
BẢO VỆ CATỐT CHO CÁC KẾT CẤU THÉP CỦA CẢNG BIỂN VÀ CÔNG TRÌNH BIỂN - YÊU CẦU THIẾT KẾ
Cathodic protection for Steel structures of marine ports and marine constructions - Design requirements
Tiêu chuẩn này áp dụng cho hệ bảo vệ catốt dùng bảo vệ các kết cấu thép trong nước biển của cảng biển và công trình biển.
1.1 Các phần kết cấu
Tiêu chuẩn này quy định những yêu cầu cho bảo vệ catốt của kết cấu thép ngập trong nước biển của cảng biển và công trình biển.
Tiêu chuẩn cũng bao gồm phần ngập trong nước biển của các thiết bị bằng thép gắn vào kết cấu khi chúng nối thông điện với kết cấu.
Tiêu chuẩn không bao gồm bảo vệ catốt của kết cấu nổi như tàu, thiết bị nửa chìm hoặc kết cấu dài như đường ống ...
Tiêu chuẩn này chỉ đề cập đến bảo vệ catốt cho bề mặt ngoài tiếp xúc với nước biển và đáy biển.
Tiêu chuẩn không bao gồm bảo vệ ăn mòn của phần kết cấu phía trên mực nước biển tức là vùng nước bắn và vùng khí quyển.
Tiêu chuẩn này không bao gồm bảo vệ phần bên trong của các kết cấu. Bảo vệ những phần này thường được thực hiện bằng phương pháp bảo vệ khác.
1.2 Vật liệu
Tiêu chuẩn này sử dụng để thiết kế hệ thống bảo vệ catốt của thép trần hoặc thép có sơn.
1.2.1 Quá phân cực và thép cường độ cao
Nếu điện thế của kết cấu quá âm, kết cấu sẽ quá phân cực và điều này có thể gây ra thẩm thấu hydro vào trong thép làm hóa giòn kim loại và ảnh hưởng bất lợi với những vết nứt lan rộng.
Nói chung độ bền kéo của thép càng lớn thì khả năng gây nguy hiểm do thẩm thấu hydro càng lớn. Tuy nhiên, độ cứng và cấu trúc tế vi của vật liệu cũng là vấn đề quan trọng.
Những hiện tượng này có thể xảy ra trên kết cấu thép của cảng biển và công trình biển tại điện thế âm hơn -1,1 V so sánh với điện cực Ag/AgCl trong nước biển.
Ngoài giới hạn trên những kiểm tra thích hợp nên được thực hiện cho việc sử dụng bảo vệ catốt.
1.2.2 Cặp pin điện
Một số phần của kết cấu có thể được làm từ vật liệu kim loại khác thép. Kim loại này với thép tạo thành cặp pin điện. Hệ thống bảo vệ catốt phải được thiết kế để đảm bảo rằng hệ thống hoàn toàn kiểm soát quá trình ăn mòn điện hóa phát sinh từ những cặp pin điện này.
1.3 Môi trường
Tiêu chuẩn này áp dụng cho toàn bộ vùng ngập trong nước biển và trong đáy biển.
Đối với bề mặt thép nằm trong vùng thủy triều, bảo vệ catốt chỉ có hiệu quả khi thời gian ngâm đủ dài để cho thép phân cực, đây là một phần ba dưới cùng của vùng thủy triều. Phương pháp chống ăn mòn khác được sử dụng để bảo vệ bề mặt ướt nằm ở trên mức này là sử dụng lớp phủ bảo vệ, vỏ bọc hoặc làm tăng độ dày của kết cấu.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8789:2011 về sơn bảo vệ kết cấu thép - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4613:2012 về Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - Kết cấu thép - Ký hiệu quy ước trên bản vẽ
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9013:2011 về Sơn polyuretan bảo vệ kết cấu thép
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11820-1:2017 về Công trình cảng biển - Yêu cầu thiết kế - Phần 1: Nguyên tắc chung
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11820-2:2017 về Công trình cảng biển - Yêu cầu thiết kế - Phần 2: Tải trọng và tác động
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6170-1:2017 về Giàn cố định trên biển - Phần 1: Quy định chung
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6170-2:2017 về Giàn cố định trên biển - Phần 2: Điều kiện và tải trọng môi trường
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6170-3:2017 về Giàn cố định trên biển - Phần 3: Tải trọng thiết kế
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6170-4:2017 về Giàn cố định trên biển - Phần 4: Thiết kế kết cấu thép
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11820-4-1:2020 về Công trình cảng biển - Yêu cầu thiết kế - Phần 4-1: Nền móng
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11820-4-2:2020 về Công trình cảng biển - Yêu cầu thiết kế - Phần 4-2: Cải tạo đất
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8789:2011 về sơn bảo vệ kết cấu thép - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4613:2012 về Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - Kết cấu thép - Ký hiệu quy ước trên bản vẽ
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9013:2011 về Sơn polyuretan bảo vệ kết cấu thép
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10263:2014 về Anốt hy sinh - Yêu cầu kỹ thuật
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11820-1:2017 về Công trình cảng biển - Yêu cầu thiết kế - Phần 1: Nguyên tắc chung
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11820-2:2017 về Công trình cảng biển - Yêu cầu thiết kế - Phần 2: Tải trọng và tác động
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6170-1:2017 về Giàn cố định trên biển - Phần 1: Quy định chung
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6170-2:2017 về Giàn cố định trên biển - Phần 2: Điều kiện và tải trọng môi trường
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6170-3:2017 về Giàn cố định trên biển - Phần 3: Tải trọng thiết kế
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6170-4:2017 về Giàn cố định trên biển - Phần 4: Thiết kế kết cấu thép
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11820-4-1:2020 về Công trình cảng biển - Yêu cầu thiết kế - Phần 4-1: Nền móng
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11820-4-2:2020 về Công trình cảng biển - Yêu cầu thiết kế - Phần 4-2: Cải tạo đất
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10264:2014 về Bảo vệ catốt cho các kết cấu thép của cảng biển và công trình biển - Yêu cầu thiết kế
- Số hiệu: TCVN10264:2014
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2014
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra