Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6117:2018

ISO 6883:2017

DẦU MỠ ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT - XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG QUY ƯỚC TRÊN THỂ TÍCH (KHỐI LƯỢNG CỦA MỘT LÍT TRONG KHÔNG KHÍ)

Animal and vegetable fats and oils - Determination of conventional mass per volume (litre weight in air)

Lời nói đầu

TCVN 6117:2018 thay thế TCVN 6117:2010;

TCVN 6117:2018 hoàn toàn tương đương với ISO 6883:2017;

TCVN 6117:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F2 Dầu mỡ động vật và thực vật biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

DẦU MỠ ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT - XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG QUY ƯỚC TRÊN THỂ TÍCH (KHỐI LƯỢNG CỦA MỘT LÍT TRONG KHÔNG KHÍ)

Animal and vegetable fats and oils - Determination of conventional mass per volume (litre weight in air)

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định khối lượng quy ước trên thể tích (khối lượng của một lít trong không khí) của dầu mỡ động vật và thực vật (còn được gọi là chất béo) để chuyển thể tích sang khối lượng hoặc khối lượng sang thể tích.

Phương pháp này chì áp dụng cho các loại chất béo ở trạng thái lỏng. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho sữa và sản phẩm sữa (hoặc chất béo từ sữa và sần phẩm sữa).

CHÚ THÍCH: Phương pháp xác định khối lượng quy ước trên thể tích (khối lượng của một lít trong không khí) sử dụng phương pháp dùng ống chữ U dao động như trong TCVN 11515 (ISO 18301).

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 6128 (ISO 661), Dầu mỡ động vật và thực vật - Chuẩn bị mẫu thử.

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1

Khối lượng quy ước trên thể tích (conventional mass per volume)

Khối lượng của một lít trong không khí (litre weight in air)

Tỷ số giữa khối lượng trong không khí và thể tích của chất béo ở nhiệt độ đã cho.

CHÚ THÍCH: Khối lượng quy ước trên thể tích được biểu thị bằng kilôgam trên lit (gam trên mililit).

4  Nguyên tắc

Khối lượng của một thể tích chất béo dạng lỏng, trong bình đo tỷ trọng đã hiệu chuẩn, được đo ở nhiệt độ quy định.

5  Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:

5.1  Nồi cách thủy, có thể duy trì nhiệt độ đã chọn trong khoảng 0,1 °C để hiệu chuẩn và xác định.

Nồi cách thủy có gắn một nhiệt kế đã hiệu chuẩn được chia độ từng vạch 0,1 °C bao trùm dải nhiệt độ có liên quan.

5.2  Bình đo tỷ trọng (Jaulmes), dung tích 50 ml, có nhánh bên.

Bình đo tỷ trọng có cổ nối hình côn gắn khít với một nhiệt kế đã hiệu chuẩn, nhiệt kế được chia độ từng vạch 0,1 °C và nhánh bên có nắp dậy được đục lỗ (xem Hình 1).

Bình đo tỷ trọng tốt nhất là được làm bằng thủy tinh bo silicat, nếu không sẵn có thì dùng loại làm bằng thủy tinh soda.

CHÚ THÍCH: Khi phép xác định được tiến hành ở nhiệt độ thấp han nhiệt độ môi trường thì dụng cụ cần phải có nắp đậy.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6117:2018 (ISO 6883:2017) về Dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định khối lượng quy ước trên thể tích (khối lượng của một lít trong không khí)

  • Số hiệu: TCVN6117:2018
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2018
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản