Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 13200:2020
BS EN 14943:2005
DỊCH VỤ VẬN TẢI - LOGISTICS - THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA
Transport services - Logistics - Glossary of terms
Lời nói đầu
TCVN 13200:2020 hoàn toàn tương đương BS EN 14943:2005
TCVN 13200:2020 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 51, Palet dùng để vận chuyển hàng hóa, vật liệu bằng phương pháp tải đơn vị biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
DỊCH VỤ VẬN TẢI - LOGISTICS - THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA
Transport services - Logistics - Glossary of terms
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này thiết lập các định nghĩa cho các thuật ngữ thường được sử dụng trong lĩnh vực logistics. Tiêu chuẩn này bao gồm tất cả các khía cạnh của logistics và quản lý chuỗi cung ứng bao gồm cả vận tải. Các thuật ngữ tiếng Anh, cùng với định nghĩa của chúng, được trình bày theo thứ tự bảng chữ cái (theo thứ tự ABC) chặt chẽ mà không cố gắng liên hệ chúng với bất kỳ chức năng cụ thể nào trong khái niệm logistics.
2 Tài liệu viện dẫn
Tiêu chuẩn này không có tài liệu viện dẫn.
3 Thuật ngữ và định nghĩa
3.1
Mặt hàng A
Nhóm nhỏ các hàng hóa (vật liệu hoặc sản phẩm) tuân theo cách phân loại ABC, đại diện cho một phần lớn của tổng giá trị tiêu dùng, giá trị sản xuất, giá trị doanh thu hoặc tồn kho.
[Xem: Phân loại ABC]
Phân tích ABC (phân tích Pareto)
Phương pháp phân tích trong đó các hàng hóa được sắp xếp theo các đặc điểm nhất định (ví dụ: mức tiêu thụ quá khứ hoặc dự kiến nhân với giá trị đơn vị), theo thứ tự tuần tự và phân thành các nhóm
Phân loại ABC
Phân loại một nhóm các hàng hóa (vật liệu hoặc sản phẩm) thành ba hoặc nhiều loại được phân tầng theo mức độ quan trọng hoặc tầm ảnh hưởng của chúng, ví dụ: nhằm mục đích kiểm soát và lập kế hoạch tồn kho.
CHÚ THÍCH: Việc phân loại là kết quả của phân tích ABC.
Các danh mục đang được chỉ định, ví dụ A, B và C, trong đó:
A: nhóm nhỏ hàng hóa (nguyên vật liệu hoặc sản phẩm) chiếm phần lớn trong tổng giá trị tiêu dùng, giá trị sản xuất, giá trị doanh thu hoặc tồn kho. Hầu hết sự chú ý được dành cho loại hàng hóa này;
B: nhóm trung gian ít được chú ý hơn;
C: nhóm lớn hàng hóa (nguyên vật liệu hoặc sản phẩm) chỉ chiếm một phần nhỏ trong tổng giá trị tiêu dùng, giá trị sản xuất, giá trị doanh thu hoặc tồn kho. Nói một cách tương đối, loại hàng hóa này nhận được ít sự chú ý nhất và chủ yếu yêu cầu một giải pháp khác.
Phân vùng ABC
Xác định các vị trí lưu trữ trong kho hàng cho một trong ba hoặc nhiều khu vực theo khoảng cách/ thời gian di chuyển đến điểm cung cấp để giảm thiểu thời gian di chuyển
Nhu cầu bất thường
Xem: nhu cầu ngẫu nhiên
3.6
Khả năng tiếp cận
Khả năng của người vận chuyển để cung cấp dịch vụ giữa điểm xuất phát và điểm đích.
3.7
Dịch vụ hỗ trợ
Dịch vụ do người vận chuyển cung cấp ngoài dịch vụ vận tải của họ, ví dụ: dừng vận chuyển tại điểm chuyển tải để hoàn thành việc xếp hàng hoặc dỡ xuống một phần, hoặc sưởi ấm, làm lạnh hoặc lưu trữ hàng hóa được vận chuyển.
3.8
<
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7268:2003 về đường – thuật ngữ và định nghĩa do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7363 : 2003 (ISO 9132 : 1990) về mô tô, xe máy ba bánh - khối lượng - thuật ngữ và định nghĩa do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6528:1999 (ISO 612 : 1978) về phương tiện giao thông đường bộ - kích thước phương tiện có động cơ và phương tiện được kéo - thuật ngữ và định nghĩa do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7268:2003 về đường – thuật ngữ và định nghĩa do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7363 : 2003 (ISO 9132 : 1990) về mô tô, xe máy ba bánh - khối lượng - thuật ngữ và định nghĩa do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6528:1999 (ISO 612 : 1978) về phương tiện giao thông đường bộ - kích thước phương tiện có động cơ và phương tiện được kéo - thuật ngữ và định nghĩa do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7563-4:2005 (ISO/IEC 2382-4 : 1998) về Công nghệ thông tin - Từ vựng - Phần 4: Tổ chức dữ liệu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9022:2011 (ISO 6780:2003) về Palét phẳng dùng để nâng chuyển, xếp dỡ hàng hóa liên lục địa - Kích thước chính và dung sai
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7217-1:2007 (ISO 3166-1 : 2006) về Mã thể hiện tên và vùng lãnh thổ của các nước - Phần 1: Mã nước
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7217-2:2013 (ISO 3166-2:2007) về Mã thể hiện tên và vùng lãnh thổ của các nước - Phần 2: Mã vùng lãnh thổ
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7217-3:2013 (ISO 3166-3:1999) về Mã thể hiện tên và vùng lãnh thổ của các nước - Phần 3: Mã tên các nước được sử dụng trước đây
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13200:2020 (BS EN 14943:2005) về Dịch vụ vận tải - Logistics - Thuật ngữ và định nghĩa
- Số hiệu: TCVN13200:2020
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2020
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra