Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 7563-4 : 2005
ISO/IEC 2382-4 : 1998
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - TỪ VỰNG - PHẦN 4: TỔ CHỨC DỮ LIỆU
Information technology - Vocabulary - Part 4 : Organization of data
Lời nói đầu
TCVN 7563-4 : 2005 hoàn toàn tương đương với ISO/IEC 2382-4 : 2000.
TCVN 7563-4 : 2005 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 154 "Quá trình, các yếu tố dữ liệu và tài liệu trong thương mại, công nghiệp và hành chính" biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt. Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - TỪ VỰNG - PHẦN 4: TỔ CHỨC DỮ LIỆU
Information technology - Vocabulary - Part 4 : Organization of data
Chương 1 : Khái quát
1.1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này nhằm thuận lợi hóa việc truyền thông Quốc tế trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Nó biểu diễn các thuật ngữ và định nghĩa về các khái niệm liên quan đến lĩnh vực công nghệ thông tin và xác định các mối quan hệ giữa các thực thể bằng hai ngôn ngữ Việt và Anh cho các khái niệm được lựa chọn.
Để thuận lợi hóa việc chuyển dịch sang các ngôn ngữ khác, các định nghĩa được soạn thảo nhằm giảm thiểu các tiêu chuẩn riêng của một ngôn ngữ.
Tiêu chuẩn này xác định các khái niệm liên quan đến các bộ ký tự, các mã, ký tự đồ họa, ký tự điều khiển, các chuỗi ký tự, các từ, các bộ dữ liệu, bộ phân tách và các định danh.
1.2 Tài liệu viện dẫn
ISO 639 : 1988, Mã biểu diễn tên của ngôn ngữ.
ISO 1087 : 1990, Hệ thống thuật ngữ-Từ vựng.
ISO/IEC 2022 : 1994, Công nghệ thông tin - Cấu trúc mã ký tự và các kỹ thuật mở rộng.
ISO 639 : 1988, Mã biểu diễn tên của ngôn ngữ.
ISO 1087 : 1990, Hệ thống thuật ngữ-Từ vựng.
ISO/IEC 2022 : 1994, Công nghệ thông tin - Cấu trúc mã ký tự và các kỹ thuật mở rộng.
1.2 Các nguyên tắc và quy tắc
1.3.1 Định nghĩa thực thể
Phần 2 bao gồm một số các thực thể. Mỗi thực thể bao gồm một bộ các phần tử thiết yếu bao gồm một số chỉ mục, một thuật ngữ hoặc vài thuật ngữ đồng nghĩa và một cụm từ định nghĩa một khái niệm. Ngoài ra, một thực thể có thể bao gồm các ví dụ, các chú thích hoặc các minh họa để dễ dàng cho việc thông hiểu khái niệm.
Đôi khi, cùng một thuật ngữ có thể được xác định các thực thể khác nhau, hoặc hai hay nhiều khái niệm được bao hàm bởi một thực thể, như được mô tả tương ứng trong 1.3.5 và 1.3.8.
Các thuật ngữ khác như là từ vựng, khái niệm, thuật ngữ và định nghĩa được sử dụng trong tiêu chuẩn này với cùng ý nghĩa được trình bày trong ISO 1087.
1.3.2 Tổ chức một thực thể
Mỗi thực thể bao gồm các phần tử thiết yếu được xác định trong 1.3.1 và nếu cần thiết, các phần tử bổ sung. Thực thể này có thể bao gồm các phần tử sau theo thứ tự.
a) một số chỉ mục (chung cho tất cả các ngôn ngữ mà trong tiêu chuẩn này được xuất bản) ;
b) thuật ngữ hoặc thuật ngữ ưu tiên dưới dạng ngôn ngữ cụ thể. Sự vắng mặt của một thuật ngữ ưu tiên đối với khái niệm dưới dạng một ngôn ngữ cụ thể được chỉ định bằng một ký tự bao gồm 5 dấu chấm (.....); trong một thuật ngữ, một dãy các dấu chấm có thể được sử dụng để chỉ một từ được chọn trong mỗi trường hợp cụ thể.
c) thuật ngữ ưu tiên cụ thể (được xác định phù hợp với các quy tắc của ISO 3166);
d) từ viết tắt của thuật ngữ;
e) các từ đồng nghĩa của thuật ngữ;
f) minh họa của định nghĩa (xem 1.3.4);
g) một hoặc nhiều ví dụ cùng với tiêu đề "(các ví dụ)";
h) một hoặc nhiều chú thích quy định các trường hợp cụ thể trong lĩnh vực áp dụng của các khái niệm cùng với tiêu đề "(các) CHÚ THÍCH";
i) một ảnh, sơ đồ hoặc
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7189:2009 (CISPR 22 : 2006) về thiết bị công nghệ thông tin – đặc tính nhiễu tần số vô tuyến - giới hạn và phương pháp đo
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN ISO/IEC 27002:2011 (ISO/IEC 27002:2005) về công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Quy tắc thực hành quản lý an toàn thông tin
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001 (ISO/IEC 10646-1 : 2000) về công nghệ thông tin - Bộ mã kí tự tiếng Việt 16-bit do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9250:2012 về Trung tâm dữ liệu – Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật viễn thông
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5712:1993 (ISO 646 : 1983, ISO 2022 : 1986, ISO 8859-1 : 1987 và ISO/IEC 10646-1 : 1992) về Công nghệ thông tin - Bộ mã chuẩn 8 bit kí tự Việt dùng trong trao đổi thông tin do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7563-1:2005 (ISO/IEC 2382-1 :1993) về Công nghệ thông tin - Từ vựng - Phần 1: Thuật ngữ cơ bản do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7562:2005 (ISO/IEC 17799 : 2000) về Công nghệ thông tin - Mã thực hành quản lý an ninh thông tin do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7789-3:2007 (ISO/IEC 11179-3 : 2003) về Công nghệ thông tin - Sổ đăng ký siêu dữ liệu (MDR) - Phần 3: Siêu mô hình đăng ký và các thuộc tính cơ bản
- 1Quyết định 223/2006/QĐ-BKHCN ban hành tiêu chuẩn Việt Nam về Công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7189:2009 (CISPR 22 : 2006) về thiết bị công nghệ thông tin – đặc tính nhiễu tần số vô tuyến - giới hạn và phương pháp đo
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN ISO/IEC 27002:2011 (ISO/IEC 27002:2005) về công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Quy tắc thực hành quản lý an toàn thông tin
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001 (ISO/IEC 10646-1 : 2000) về công nghệ thông tin - Bộ mã kí tự tiếng Việt 16-bit do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9250:2012 về Trung tâm dữ liệu – Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật viễn thông
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5712:1993 (ISO 646 : 1983, ISO 2022 : 1986, ISO 8859-1 : 1987 và ISO/IEC 10646-1 : 1992) về Công nghệ thông tin - Bộ mã chuẩn 8 bit kí tự Việt dùng trong trao đổi thông tin do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7563-1:2005 (ISO/IEC 2382-1 :1993) về Công nghệ thông tin - Từ vựng - Phần 1: Thuật ngữ cơ bản do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7562:2005 (ISO/IEC 17799 : 2000) về Công nghệ thông tin - Mã thực hành quản lý an ninh thông tin do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7789-3:2007 (ISO/IEC 11179-3 : 2003) về Công nghệ thông tin - Sổ đăng ký siêu dữ liệu (MDR) - Phần 3: Siêu mô hình đăng ký và các thuộc tính cơ bản
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7563-4:2005 (ISO/IEC 2382-4 : 1998) về Công nghệ thông tin - Từ vựng - Phần 4: Tổ chức dữ liệu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: TCVN7563-4:2005
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2005
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra