Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 7363 : 2003
(ISO 9132 : 1990)

MÔ TÔ, XE MÁY BA BÁNH - KHỐI LƯỢNG - THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA
Motorcycles and mopeds with three wheels - Masses - Vocabulary

HÀ NỘI - 2003

TCVN 7338 : 2003

 
Lời nói đầu

TCVN 7363 : 2003 hoàn toàn tương đương với ISO 9132 : 1990.

TCVN 7363 : 2003 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 22 Phương tiện giao thông đường bộ và Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn

Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các thuật ngữ về khối lượng của mô tô, xe máy ba bánh (sau đây gọi tắt là xe) được định nghĩa trong TCVN 6211: 2003.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các loại phương tiện sau:

- Phương tiện giao thông đường bộ do người đi bộ điều khiển.

- Phương tiện giao thông đường bộ thiết kế dành riêng cho người tàn tật.

- Máy kéo nông nghiệp hoặc máy kéo lâm nghiệp.

- Phương tiện hoặc thiết bị được sản xuất theo yêu cầu của người đặt hàng ...

- Máy làm đất.

Tiêu chuẩn này không quy định phương pháp đo, đơn vị đo, độ chính xác và độ lớn của các khối lượng.

2 Tiêu chuẩn trích dẫn

TCVN 6211:2003 (ISO 3833:1977) Phương tiện giao thông đường bộ - Kiểu - Thuật ngữ và định nghĩa

3 Khái niệm chung

Nếu không có quy định khác, các khái niệm dưới đây được hiểu như sau:

3.1 Khối lượng (Mass): Đại lượng vật lý sinh ra trọng lượng và quán tính của xe hoặc các bộ phận của xe, đặc trưng cho việc chống lại gia tốc.

3.2 Tải (Load): Lực được truyền từ xe hoặc bộ phận của xe tới mặt phẳng tiếp xúc nằm ngang của xe ở trạng thái tĩnh.

3.3 Mặt đỗ xe và bề mặt đo của thiết bị đo là các bề mặt thuộc cùng một mặt phẳng nằm ngang.

3.4 Khối lượng và tải trọng được đo khi xe đang đỗ, động cơ không hoạt động, xe và các bánh xe của nó ở hướng thẳng về phía trước.

3.5 Các định nghĩa trong tiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho các xe sản xuất, lắp ráp mới và được trang bị cho hoạt động thông thường của xe.

4 Thuật ngữ và định nghĩa

4.1 Thuật ngữ cơ bản

4.1.1. Sát xi trần (Bare chassis):Sát xi của xe có lắp động cơ, hệ thống lái và hệ thống truyền lực, không có cabin, thùng xe hoặc khung vỏ.

4.1.2. Sát xi - cabin (Chassis and cab):Sát xi trần (4.1.1) có lắp cabin để cho xe hoạt động bình thường.

4.1.3. Xe hoàn chỉnh (Complete vehicle): Xe bao gồm sát xi - cabin có lắp thùng xe hoàn chỉnh hoặc bao gồm sát xi trần (4.1.1) có lắp đặt khung vỏ xe hoàn chỉnh.

4.1.4. Trục (Axle): Trục bánh đơn của xe hoặc trục thực/ ảo có lắp hai bánh xe đối xứng của xe.

4.2 Thuật ngữ về khối lượng

4.2.1. Khối lượng khô của sát xi trần (Bare chassis dry mass): Khối lượng của sát xi trần bao gồm cả:

- Các bộ phận cần thiết cho xe hoạt động theo quy định của nhà sản xuất;

- Trang thiết bị điện hoàn chỉnh lắp đặt trên sát xi trần.

- Tất cả các dụng cụ và các giá để của chúng lắp đặt trên sát xi trần.

- Có đầy đủ các chất lỏng để đảm bảo xe hoạt động bình thường.

Chú thích - Khối lượng nhiên liệu và hỗn hợp nhiên liệu/ dầu bôi trơn không được tính vào khố

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7363 : 2003 (ISO 9132 : 1990) về mô tô, xe máy ba bánh - khối lượng - thuật ngữ và định nghĩa do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

  • Số hiệu: TCVN7363:2003
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 31/12/2003
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản