Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7217-1 : 2007

ISO 3166-1 : 2006

MÃ THỂ HIỆN TÊN VÀ VÙNG LÃNH THỔ CỦA CÁC NƯỚC – PHẦN 1: MÃ NƯỚC

Codes for the representation of names of countries and their subdivision – Part 1: Country codes

Lời nói đầu

TCVN 7217-1 : 2007 thay thế TCVN 7217-1: 2002.

TCVN 7217-1 : 2007 hoàn toàn tương đương ISO 3166-1: 2006 với những thay đổi biên tập cho phép. TCVN 7217-1 : 2007 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 46 Thông tin và tài liệu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất luợng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ tiêu chuẩn ISO 3166 còn các tiêu chuẩn sau:

- ISO 3166-2 : Phần 2: Mã vùng lãnh thổ.

- ISO 3166-3: Phần 3: Mã đã sử dụng trước cho tên nước.

 

MÃ THỂ HIỆN TÊN VÀ VÙNG LÃNH THỔ CỦA CÁC NƯỚC – PHẦN 1: MÃ NƯỚC

Codes for the representation of names of countries and their subdivision – Part 1: Country codes

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này đuợư sử dụng trong bất kỳ ứng dụng nào cần thể hiện tên nuớc hiện tại ở dạng mã hóa. Tiêu chuẩn này đề cập đến các huưng dẫn cơ bản đối với việc ứng dụng và duy trì mã nước.

2. Tiêu chuẩn viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).

ISO 639-1 Codes for the representation of names of languages – Part 1: Alpha-2 code (Mã thể hiện tên các ngôn ngữ - Phần 1: Mã Alpha-2).

ISO 639-2 Codes for the representation of names of languages – Part 2: Alpha-3 code (Mã thể hiện tên các ngôn ngữ - Phần 2: Mã Alpha-3).

ISO/IEC 10646 Information technology – Universal Multiple-Octet Coded Character Set (UCS) (Công nghệ thông tin – Bộ mã ký tự bội số của tám).

3. Định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1. Mã (code)

Tập hợp/bộ dữ liệu được chuyển đổi hoặc được thể hiện thành những dạng khác, theo các qui tắc đã được thiết lập trước.

 [ISO 5127:2001]

3.2. Thành tố mã (code element)

Kết quả áp dụng mã cho một thành tố trong tập hợp các thành tố được mã hóa. [ISO/IEC 2382-4:1999]

CHÚ THÍCH Trong tiêu chuẩn này, thành tố mã thể hiện tên nước.

3.3. Mã nước (country code)

Danh mục các tên nước được thể hiện bằng các thành tố mã.

3.4. Tên nước (country name)

Tên một nước, lãnh thổ trực thuộc hoặc vùng khác có lợi ích đặc thù về mặt địa chính trị.

4. Nguyên tắc đưa vào danh mục tên nước

4.1. Danh mục

Danh mục tên nuớc trong tiêu chuẩn này bao gồm những tên được yêu cầu để có thể đáp ứng việc áp dụng một cách rộng nhất. Danh mục này dựa trên cơ sở danh mục nêu trong tài liệu "Mã vùng hoặc mã nước tiêu chuẩn sử dụng trong thống kê" do Cơ quan thống kê của Liên Hợp Quốc thiết lập (Xem Thư mục tài liệu tham khảo).

4.2. Nguồn tên

Tên của các nước tương ứng với các tên bằng tiếng Anh và tiếng Pháp nêu trong tài liệu "Bản tin thuật ngữ - Tên nước" hiện hành, do Phòng Dịch vụ hội nghị của Liên Hợp Quốc công bố, có tên là "Các thành viên quốc gia của Liên Hợp Quốc, các thành viên của các cơ quan chuyên trách hay các bên tham gia Điều lệ của Tòa án công lý quốc tế và t−ơng ứng với các tên đ−ợc công bố trong "Mã vùng hoặc mã nước tiêu chuẩn sử dụng trong thống kê", do Cơ quan thống

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7217-1:2007 (ISO 3166-1 : 2006) về Mã thể hiện tên và vùng lãnh thổ của các nước - Phần 1: Mã nước

  • Số hiệu: TCVN7217-1:2007
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2007
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản