Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
CHẤT LƯỢNG NƯỚC - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG FLORUA TRONG NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
1. PHẠM VI ÁP DỤNG
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp so màu với phức màu Ziriconi-alizarin sunfonat xác định florua.
2. PHƯƠNG PHÁP LẤY MẪU VÀ BẢO QUẢN MẪU
- Lấy mẫu theo TCVN 5999-95.
- Lượng mẫu lấy để xác định florua không ít hơn 250ml.
- Bảo quản mẫu theo TCVN 5993-95.
3.1 Nguyên tắc
Ion florua tạo với một phần Ziriconi của phức mầu đỏ Ziriconi-alizarin-sunfonat. Sự giảm màu đỏ của phức màu đỏ tỉ lệ thuận với hàm lượng florua.
3.2 Các yếu tố cản trở
- Clorua cản trở phép xác định, loại trừ bằng cách thêm bạc sunfat vào dung dịch mẫu trước khi chưng cất.
- Sau khi chưng cất, các ion gây cản trở như sắt, nhuộm, sunfat, photphat được loại trừ.
3.3 Dụng cụ và thuốc thử
3.3.1 Dụng cụ
- Bộ chưng cất (hình 1).
- Máy đo quang, có thể dùng cuvet dày 2 ÷ 5cm, bước sóng λ = 520 ÷ 550môi trường
- Các dụng cụ thuỷ tinh thông thường: bình định mức, pipet, ống đong...
3.3.2 Hoá chất
Các hoá chất sử dụng có độ tinh khiết phân tích (TKPT) hoặc tinh khiết hoá học (TKHH).
- Natri hidroxit, dung dịch 0,2N hoặc 5%.
- Cát sạch chuẩn bị như sau: lấy cát trắng rửa gạn nhiều lần, sau đó ngâm trong HCl (1:2) trong khoảng 3 đến 4 giờ, rửa gạn nhiều lần bằng nước máy và với nước cất đến hết axit theo giấy quì. Sấy khô trên bếp điện và nung 1 giờ ở 6000C.
- Bạc sunfat.
- Axit sunfuric d = 1,84 và dung dịch (1:2)
- Dung dịch Alizarin sunfonat 90mg/l: Hoà tan 0,0900g Alizarin sunfonat trong nước và thêm đến thể tích 1000ml.
Axit monocloraxetic 0,4M: Hoà tan 37,3g axit monocloraxetic trong nước và thêm đến thể tích 1000ml.
Trộn dung dịch axit monocloraxetic với dung dịch Natri hidroxit 0,2N theo tỉ lệ (1:1).
- Dung dịch Ziriconi clorua 0,001M: Hoà tan 0,32g ZrOCl2.8H2O trong 50ml nước cất. Thêm cẩn thận 33,3ml axit sunfuric d = 1,84. Để nguội, thêm nước đến 1000ml. Dung dịch đựng trong chai mầu, sau 1 giờ chuẩn bị có thể sử dụng được.
- Dung dịch florua tiêu chuẩn 0,1mg/ml: Hoà tan 0,221g Natri florua, đã sấy khô ở 1050C, trong nước cất, chuyển vào bình định mức 1000ml, thêm nước đến vạch, lắc kỹ.
- Dung dịch florua tiêu chuẩn 0,01mg/ml: Pha loãng 10 lần dung dịch 0,1mgF/ml.
3.4 Xây dựng đường chuẩn
Cho dung dịch florua 0,01mg/ml với thể tích tăng dần vào các bình định mức 100ml và lần lượt cho thêm các thuốc thử như trình bày trong bảng dưới đây:
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6201:1995 (ISO 7980:1986) về chất lượng nước - xác định canxi và magiê - phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6199-1:1995 (ISO 8165/1:1992) về chất lượng nước - xác định các Fenola đơn hóa trị lựa chọn
- 3Tiêu chuẩn ngành 64TCN 115:1999 về chất lượng nước xác định hàm lượng clo dư trong nước thải công nghiệp do Bộ Công nghiệp ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6177:1996 (ISO 6332: 1988 (E)) về chất lượng nước - xác định sắt bằng phương pháp trắc phổ dùng thuốc thử 1.10-phenantrolin do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7877:2008 (ISO 5666 : 1999) về chất lượng nước - Xác định thuỷ ngân
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11116:2015 (ISO 3360:1976) về Axit phosphoric và natri phosphat sử dụng trong công nghiệp (bao gồm cả thực phẩm) - Xác định hàm lượng flo - Phương pháp đo quan phức alizarin và lantan nitrat
- 1Quyết định 65/1999/QĐ-BCN về tiêu chuẩn ngành về Chất tẩy rửa tổng hợp, Pin kiềm R6 và Chất lượng nước do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5993:1995 (ISO 5667-3: 1985) về chất lượng nước - lấy mẫu – hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5999:1995 (ISO 5667/10: 1992) về chất lượng nước - lấy mẫu – hướng dẫn lấy mẫu nước thải
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6201:1995 (ISO 7980:1986) về chất lượng nước - xác định canxi và magiê - phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6199-1:1995 (ISO 8165/1:1992) về chất lượng nước - xác định các Fenola đơn hóa trị lựa chọn
- 6Tiêu chuẩn ngành 64TCN 115:1999 về chất lượng nước xác định hàm lượng clo dư trong nước thải công nghiệp do Bộ Công nghiệp ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6177:1996 (ISO 6332: 1988 (E)) về chất lượng nước - xác định sắt bằng phương pháp trắc phổ dùng thuốc thử 1.10-phenantrolin do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7877:2008 (ISO 5666 : 1999) về chất lượng nước - Xác định thuỷ ngân
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11116:2015 (ISO 3360:1976) về Axit phosphoric và natri phosphat sử dụng trong công nghiệp (bao gồm cả thực phẩm) - Xác định hàm lượng flo - Phương pháp đo quan phức alizarin và lantan nitrat
Tiêu chuẩn ngành 64TCN 116:1999 về chất lượng nước - phương pháp xác định hàm lượng Florua trong nước thải công nghiệp do Bộ Công nghiệp ban hành
- Số hiệu: 64TCN116:1999
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 30/09/1999
- Nơi ban hành: Bộ Công nghiệp
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra