Điều 29 Luật cư trú 2020
Điều 29. Xóa đăng ký tạm trú
1. Người thuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị xóa đăng ký tạm trú:
a) Chết; có quyết định của Tòa án tuyên bố mất tích hoặc đã chết;
b) Đã có quyết định hủy bỏ đăng ký tạm trú quy định tại
c) Vắng mặt liên tục tại nơi tạm trú từ 06 tháng trở lên mà không đăng ký tạm trú tại chỗ ở khác;
d) Đã được cơ quan có thẩm quyền cho thôi quốc tịch Việt Nam, tước quốc tịch Việt Nam, hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam;
đ) Đã được đăng ký thường trú tại chính nơi tạm trú;
e) Người đã đăng ký tạm trú tại chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ nhưng đã chấm dứt việc thuê, mượn, ở nhờ mà không đăng ký tạm trú tại chỗ ở khác;
g) Người đã đăng ký tạm trú tại chỗ ở hợp pháp nhưng sau đó quyền sở hữu chỗ ở đó đã chuyển cho người khác, trừ trường hợp được chủ sở hữu mới đồng ý cho tiếp tục sinh sống tại chỗ ở đó;
h) Người đăng ký tạm trú tại chỗ ở đã bị phá dỡ, tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tại phương tiện đã bị xóa đăng ký phương tiện theo quy định của pháp luật.
2. Cơ quan đã đăng ký tạm trú có thẩm quyền xóa đăng ký tạm trú và phải ghi rõ lý do, thời điểm xóa đăng ký tạm trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú.
3. Chính phủ quy định chi tiết hồ sơ, thủ tục xóa đăng ký tạm trú.
Luật cư trú 2020
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc cư trú và quản lý cư trú
- Điều 4. Việc thực hiện quyền tự do cư trú của công dân
- Điều 5. Bảo đảm việc thực hiện quyền tự do cư trú của công dân và quản lý cư trú
- Điều 6. Hợp tác quốc tế về quản lý cư trú
- Điều 7. Các hành vi bị nghiêm cấm về cư trú
- Điều 8. Quyền của công dân về cư trú
- Điều 9. Nghĩa vụ của công dân về cư trú
- Điều 10. Quyền, nghĩa vụ của chủ hộ và thành viên hộ gia đình về cư trú
- Điều 11. Nơi cư trú của công dân
- Điều 12. Nơi cư trú của người chưa thành niên
- Điều 13. Nơi cư trú của người được giám hộ
- Điều 14. Nơi cư trú của vợ, chồng
- Điều 15. Nơi cư trú của người học tập, công tác, làm việc trong lực lượng vũ trang
- Điều 16. Nơi cư trú của người sinh sống, người làm nghề lưu động trên tàu, thuyền hoặc phương tiện khác có khả năng di chuyển
- Điều 17. Nơi cư trú của người hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo, trẻ em, người khuyết tật, người không nơi nương tựa trong cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo
- Điều 18. Nơi cư trú của người được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp
- Điều 19. Nơi cư trú của người không có nơi thường trú, nơi tạm trú
- Điều 20. Điều kiện đăng ký thường trú
- Điều 21. Hồ sơ đăng ký thường trú
- Điều 22. Thủ tục đăng ký thường trú
- Điều 23. Địa điểm không được đăng ký thường trú mới
- Điều 24. Xóa đăng ký thường trú
- Điều 25. Tách hộ
- Điều 26. Điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú
- Điều 27. Điều kiện đăng ký tạm trú
- Điều 28. Hồ sơ, thủ tục đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú
- Điều 29. Xóa đăng ký tạm trú
- Điều 30. Thông báo lưu trú
- Điều 31. Khai báo tạm vắng