Điều 23 Luật cư trú 2020
Điều 23. Địa điểm không được đăng ký thường trú mới
1. Chỗ ở nằm trong địa điểm cấm, khu vực cấm xây dựng hoặc lấn, chiếm hành lang bảo vệ quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, mốc giới bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử - văn hóa đã được xếp hạng, khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống và khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định của pháp luật.
2. Chỗ ở mà toàn bộ diện tích nhà ở nằm trên đất lấn, chiếm trái phép hoặc chỗ ở xây dựng trên diện tích đất không đủ điều kiện xây dựng theo quy định của pháp luật.
3. Chỗ ở đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; chỗ ở là nhà ở mà một phần hoặc toàn bộ diện tích nhà ở đang có tranh chấp, khiếu nại liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng nhưng chưa được giải quyết theo quy định của pháp luật.
4. Chỗ ở bị tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; phương tiện được dùng làm nơi đăng ký thường trú đã bị xóa đăng ký phương tiện hoặc không có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
5. Chỗ ở là nhà ở đã có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Luật cư trú 2020
- Số hiệu: 68/2020/QH14
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 13/11/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1179 đến số 1180
- Ngày hiệu lực: 01/07/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc cư trú và quản lý cư trú
- Điều 4. Việc thực hiện quyền tự do cư trú của công dân
- Điều 5. Bảo đảm việc thực hiện quyền tự do cư trú của công dân và quản lý cư trú
- Điều 6. Hợp tác quốc tế về quản lý cư trú
- Điều 7. Các hành vi bị nghiêm cấm về cư trú
- Điều 8. Quyền của công dân về cư trú
- Điều 9. Nghĩa vụ của công dân về cư trú
- Điều 10. Quyền, nghĩa vụ của chủ hộ và thành viên hộ gia đình về cư trú
- Điều 11. Nơi cư trú của công dân
- Điều 12. Nơi cư trú của người chưa thành niên
- Điều 13. Nơi cư trú của người được giám hộ
- Điều 14. Nơi cư trú của vợ, chồng
- Điều 15. Nơi cư trú của người học tập, công tác, làm việc trong lực lượng vũ trang
- Điều 16. Nơi cư trú của người sinh sống, người làm nghề lưu động trên tàu, thuyền hoặc phương tiện khác có khả năng di chuyển
- Điều 17. Nơi cư trú của người hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo, trẻ em, người khuyết tật, người không nơi nương tựa trong cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo
- Điều 18. Nơi cư trú của người được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp
- Điều 19. Nơi cư trú của người không có nơi thường trú, nơi tạm trú
- Điều 20. Điều kiện đăng ký thường trú
- Điều 21. Hồ sơ đăng ký thường trú
- Điều 22. Thủ tục đăng ký thường trú
- Điều 23. Địa điểm không được đăng ký thường trú mới
- Điều 24. Xóa đăng ký thường trú
- Điều 25. Tách hộ
- Điều 26. Điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú
- Điều 27. Điều kiện đăng ký tạm trú
- Điều 28. Hồ sơ, thủ tục đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú
- Điều 29. Xóa đăng ký tạm trú
- Điều 30. Thông báo lưu trú
- Điều 31. Khai báo tạm vắng