Chương 2 Luật cư trú 2020
QUYỀN, NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN VỀ CƯ TRÚ
Điều 8. Quyền của công dân về cư trú
1. Lựa chọn, quyết định nơi cư trú của mình, đăng ký cư trú phù hợp với quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Được bảo đảm bí mật thông tin cá nhân, thông tin về hộ gia đình trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, trừ trường hợp cung cấp theo quy định của pháp luật.
3. Được khai thác thông tin về cư trú của mình trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; được cơ quan đăng ký cư trú trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú của mình xác nhận thông tin về cư trú khi có yêu cầu.
4. Được cơ quan đăng ký cư trú cập nhật, điều chỉnh thông tin về cư trú của mình trong Cơ sở dữ liệu về cư trú khi có thay đổi hoặc khi có yêu cầu.
5. Được cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến việc thực hiện quyền tự do cư trú của mình khi có yêu cầu.
6. Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện biện pháp bảo vệ quyền tự do cư trú.
7. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện đối với hành vi vi phạm pháp luật về cư trú theo quy định của pháp luật
Điều 9. Nghĩa vụ của công dân về cư trú
1. Thực hiện việc đăng ký cư trú theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời thông tin, giấy tờ, tài liệu về cư trú của mình cho cơ quan, người có thẩm quyền và chịu trách nhiệm về thông tin, giấy tờ, tài liệu đã cung cấp.
3. Nộp lệ phí đăng ký cư trú theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
Điều 10. Quyền, nghĩa vụ của chủ hộ và thành viên hộ gia đình về cư trú
1. Những người cùng ở tại một chỗ ở hợp pháp và có quan hệ gia đình là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, cha, mẹ, vợ, chồng, con và anh ruột, chị ruột, em ruột, cháu ruột thì có thể đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú theo hộ gia đình.
2. Người không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này nếu có đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú tại cùng một chỗ ở hợp pháp theo quy định của Luật này thì được đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú vào cùng một hộ gia đình.
3. Nhiều hộ gia đình có thể đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú tại cùng một chỗ ở hợp pháp.
4. Chủ hộ là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ do các thành viên hộ gia đình thống nhất đề cử; trường hợp hộ gia đình không có người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ thì chủ hộ là người được các thành viên hộ gia đình thống nhất đề cử; trường hợp các thành viên hộ gia đình không đề cử được thì chủ hộ là thành viên hộ gia đình do Tòa án quyết định.
Trường hợp hộ gia đình chỉ có một người thì người đó là chủ hộ.
5. Chủ hộ có quyền và nghĩa vụ thực hiện, tạo điều kiện, hướng dẫn thành viên hộ gia đình thực hiện quy định về đăng ký, quản lý cư trú và những nội dung khác theo quy định của Luật này; thông báo với cơ quan đăng ký cư trú về việc trong hộ gia đình có thành viên thuộc trường hợp quy định tại
6. Thành viên hộ gia đình có quyền và nghĩa vụ thống nhất đề cử chủ hộ; thực hiện đầy đủ quy định về đăng ký, quản lý cư trú.
Luật cư trú 2020
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc cư trú và quản lý cư trú
- Điều 4. Việc thực hiện quyền tự do cư trú của công dân
- Điều 5. Bảo đảm việc thực hiện quyền tự do cư trú của công dân và quản lý cư trú
- Điều 6. Hợp tác quốc tế về quản lý cư trú
- Điều 7. Các hành vi bị nghiêm cấm về cư trú
- Điều 8. Quyền của công dân về cư trú
- Điều 9. Nghĩa vụ của công dân về cư trú
- Điều 10. Quyền, nghĩa vụ của chủ hộ và thành viên hộ gia đình về cư trú
- Điều 11. Nơi cư trú của công dân
- Điều 12. Nơi cư trú của người chưa thành niên
- Điều 13. Nơi cư trú của người được giám hộ
- Điều 14. Nơi cư trú của vợ, chồng
- Điều 15. Nơi cư trú của người học tập, công tác, làm việc trong lực lượng vũ trang
- Điều 16. Nơi cư trú của người sinh sống, người làm nghề lưu động trên tàu, thuyền hoặc phương tiện khác có khả năng di chuyển
- Điều 17. Nơi cư trú của người hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo, trẻ em, người khuyết tật, người không nơi nương tựa trong cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo
- Điều 18. Nơi cư trú của người được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp
- Điều 19. Nơi cư trú của người không có nơi thường trú, nơi tạm trú
- Điều 20. Điều kiện đăng ký thường trú
- Điều 21. Hồ sơ đăng ký thường trú
- Điều 22. Thủ tục đăng ký thường trú
- Điều 23. Địa điểm không được đăng ký thường trú mới
- Điều 24. Xóa đăng ký thường trú
- Điều 25. Tách hộ
- Điều 26. Điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú
- Điều 27. Điều kiện đăng ký tạm trú
- Điều 28. Hồ sơ, thủ tục đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú
- Điều 29. Xóa đăng ký tạm trú
- Điều 30. Thông báo lưu trú
- Điều 31. Khai báo tạm vắng