Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 8276 : 2010

THỰC PHẨM - XÁC ĐỊNH VITAMIN E BẰNG SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO - ĐỊNH LƯỢNG a-, b-, g-, VÀ d-TOCOPHEROL

Foodtuffs - Determination of vitamin E by high performance liquid chromatography - Measurement of a-, b-, g-, and d-tocopherols

Lời nói đầu

TCVN 8276 : 2010 hoàn toàn tương đương với EN 12822 : 2000;

TCVN 8276 : 2010 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F13 Phương pháp phân tích và lấy mẫu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

THỰC PHẨM - XÁC ĐỊNH VITAMIN E BẰNG SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO - ĐỊNH LƯỢNG a-, b-, g-, VÀ d-TOCOPHEROL

Foodtuffs - Determination of vitamin E by high performance liquid chromatography - Measurement of a-, b-, g-, and d-tocopherols

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng vitamin E trong thực phẩm bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC). Việc xác định hàm lượng vitamin E được thực hiện bằng cách định lượng a-, b-, g-, và d-tocopherol.

Hoạt tính của vitamin E có thể tính được từ hàm lượng tocopherol chấp nhận các hệ số thích hợp nêu trong phần giới thiệu.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4851 (ISO 3696), Nước sử dụng để phân tích trong phòng thử nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

TCVN 2625 (ISO 5555), Dầu mỡ động vật và thực vật - Lấy mẫu.

3. Nguyên tắc

a-, b-, g-, và d-tocopherol trong dung dịch mẫu thích hợp được xác định bằng HPLC để tách sau đó phát hiện bằng đo quang (dải UV) hoặc tốt nhất là huỳnh quang. Trong phần lớn các trường hợp, mẫu thử cần được xà phòng hóa, sau đó được chiết tách bằng phương pháp thích hợp. Việc nhận biết được dựa vào thời gian lưu và được định lượng bằng phương pháp ngoại chuẩn sử dụng các diện tích pic hoặc chiều cao pic. Các phương pháp nội chuẩn có thể được sử dụng nếu các phép thử độ thu hồi cho thấy có cùng tính năng của chất nội chuẩn trong quá trình phân tích như chất phân tích ([4] đến [13]).

4. Thuốc thử

Sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích và nước được sử dụng phải phù hợp với loại 1 của TCVN 4861 (ISO 3696).

4.1. Metanol.

4.2. Etanol tuyệt đối, φ(C2H5OH) = 100 % thể tích.

4.3. Etanol, φ(C2H5OH) = 96 %.

4.4. Natri sulfat, khan.

4.5. Dung dịch KOH để xà phòng hóa, nồng độ thích hợp, ví dụ (KOH) = 50 g/100 ml hoặc 60 g/100 ml hoặc các dung dịch cồn, ví dụ: 28 g KOH trong 100 ml hỗn hợp etanol/nước (9 + 1) (phần thể tích).

4.6. Chất chống oxi hóa, như axit ascorbic (AA), natri ascorbat, pyrogallol, natri sulfua (Na2S), hydroquinon hoặc hydroxytoluen đã butylat hóa (BHT).

4.7. Dung môi và các dung môi chiết, như ete dietyl (không chứa peroxit), diclo metan, dầu nhẹ (dải sôi từ 40oC đến 60oC), n-hexan, etylaxetat hoặc các hỗn hợp thích hợp.

4.8. Pha động của HPLC: Các hỗn hợp thích hợp được biểu thị theo thể tích, ví dụ: 1,4-dioxan 3% hoặc 2-propanol 0,5%, metyl tert-butyl ete 3% trong n-hexan hoặc n-heptan đối với sắc ký pha thuận (NP) hoặc 1% đến 10% nước trong metanol đối với sắc ký pha đảo (RP).

Đối với các hệ thống HPLC thay thế, xem

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8276:2010 (EN 12822 : 2000) về thực phẩm - Xác định hàm lượng vitamin E bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao - Định lượng anpha-, beta-, gamma- và sixma-tocopherol

  • Số hiệu: TCVN8276:2010
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2010
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản