Foods - Determination of lead, cadmium, zinc, copper, and iron-Atomic absorption spectrophotometry after microwave digestion
Lời nói đầu
TCVN 8126:2009 thay thế TCVN 1977:1988 và TCVN 1979:1988 TCVN 1980:1988;
TCVN 8126:2009 được xây dựng dựa trên cơ sở AOAC 999.10 Lead, Cadmium, Zinc, Copper, and Iron in Foods. Atomic Absorption Spectrophotometry after Microwave Digestion.
TCVN 8126:2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F13 Phương pháp phân tích và lấy mẫu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THỰC PHẨM - XÁC ĐỊNH CHÌ, CADIMI, KẼM, ĐỒNG VÀ SẮT - PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ SAU KHI ĐÃ PHÂN HỦY BẰNG VI SÓNG
Foods - Determination of lead, cadmium, zinc, copper, and iron-Atomic absorption spectrophotometry after microwave digestion
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng kẽm, đồng và sắt trong thực phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa (FAAS) và xác định hàm lượng cadimi và chì trong thực phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử dùng lò graphit (GFAAS), sau khi đã phân hủy bằng vi sóng.
Tiêu chuẩn này có thể áp dụng để xác định các nguyên tố nói trên với các nồng độ như sau:
- đối với chì: ≥ 0,1 mg/kg;
- đối với cadimi: ≥ 0,01 mg/kg;
- đối với kẽm: ≥ 4 mg/kg;
- đối với đồng: ≥ 0,2 mg/kg, và
- đối với sắt: ≥ 7 mg/kg.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các loại thực phẩm có hàm lượng chất béo lớn hơn hoặc bằng 40 % và không áp dụng cho sữa bột.
Các sản phẩm được phân hủy bằng axit nitric và hydro peroxit dưới áp suất cao trong lò vi sóng. Dung dịch thủy phân được pha loãng bằng nước. Chì và cadimi được xác định bằng GFAAS. Kẽm, đồng và sắt được xác định bằng FAAS.
Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích và sử dụng nước cất hoặc nước đã loại ion, có điện trở ≥ 18 MW.cm.
3.1. Axit nitric đậm đặc (HNO3), 65% khối lượng.
3.2. Axit nitric (HNO3), 0,1 M
Pha loãng 7 ml HNO3 đậm đặc (3.1) bằng nước đến 1 l.
3.3. Axit nitric (HNO3), 3 M
Pha loãng 200 ml HNO3 đậm đặc (3.1) bằng nước đến 1 l.
3.4. Hydro peroxit (H2O2), 30 % khối lượng.
3.5. Dung dịch chuẩn gốc
CHÚ THÍCH: Có thể dùng các dung dịch chuẩn kim loại có bán sẵn loại dùng cho quang phổ hấp thụ nguyên tử.
3.5.1. Dung dịch chuẩn kẽm, 1 mg/ml
Hòa tan 1,000 g kẽm trong 14 ml nước và 7 ml axit nitric (3.1) trong bình định mức 1000 ml (4.5). Pha loãng bằng nước đến vạch.
3.5.2. Dung dịch chuẩn đồng, 1 mg/ml
Hòa tan 1,000 g đồng với 7 ml axit nitric (3.1) trong bình định mức 1 000 ml (4.5). Pha loãng bằng nước đến vạch.
3.5.3. Dung dịch chuẩn sắt, 1 mg/ml
Hòa tan 1,000 g sắt với 14 ml nước và 7 ml axit nitric (3.1) trong bình định mức 1 000 ml (4.5). Pha loãng bằng nước đến vạch.
3.5.4. Dung dịch chuẩn chì, 1 mg/ml
Hòa tan 1,000 g chì với 7 ml axit nitric (3.1) trong bình định mức 1 000 ml (4.5) và pha loãng bằng nước đến vạch.
3.5.5. Dung dịch chuẩn cadimi, 1 mg/ml
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8126:2009 về thực phẩm - Xác định hàm lượng chì, cadimi, kẽm, đồng và sắt - Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử sau khi đã phân hủy bằng vi sóng
- Số hiệu: TCVN8126:2009
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2009
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực