Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8081:2013

ISO 6734:2010

SỮA ĐẶC CÓ ĐƯỜNG - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT KHÔ TỔNG SỐ (PHƯƠNG PHÁP CHUẨN)

Sweetened condensed milk - Determination of total solids content (Reference method)

Lời nói đầu

TCVN 8081:2013 thay thế TCVN 8081:2009;

TCVN 8081:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 6734:2010;

TCVN 8081:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

SỮA ĐẶC CÓ ĐƯỜNG - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT KHÔ TỔNG SỐ (PHƯƠNG PHÁP CHUẨN)

Sweetened condensed milk - Determination of total solids content (Reference method)

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp chuẩn để xác định hàm lượng chất khô tổng số trong sữa đặc có đường.

2. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau đây:

2.1. Hàm lượng chất khô tổng số (total solids content)

Phần khối lượng của các chất còn lại sau khi sấy theo quy định trong tiêu chuẩn này.

CHÚ THÍCH: Hàm lượng chất khô tổng số được biểu thị bằng phần trăm khối lượng.

3. Nguyên tắc

Phần mẫu thử được sấy sơ bộ trên nồi cách thủy đun sôi hoặc nồi hơi và sau đó mẫu đã trộn với cát được làm bay hơi tiếp phần nước còn lại trong tủ sấy ở nhiệt độ 102oC ­­2oC.

4. Thiết bị, dụng cụ và vật liệu

Chỉ sử dụng nước cất hoặc nước đã loại khoáng hoặc nước có chất lượng tương đương, trừ khi có quy định khác.

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:

4.1. Cân phân tích

4.2. Bình hút ẩm, có chứa chất hút ẩm hiệu quả (ví dụ: silica gel vừa mới được làm khô có chỉ thị ẩm)

4.3. Tủ sấy, thông gió, có khả năng duy trì được nhiệt độ ở 102oC ­­2oC trong toàn bộ khoang làm việc.

4.4. Đĩa đáy phẳng, cao từ 20 mm đến 25 mm, đường kính từ 50 mm đến 75 mm, được làm bằng vật liệu thích hợp (ví dụ: thép không gỉ, niken hoặc nhôm), có nắp đậy khít và dễ dàng tháo ra được.

4.5. Nồi cách thủy đun sôi hoặc nồi hơi, với phần mở có thể điều chỉnh kích thước.

4.6. Nồi cách thủy, có khả năng duy trì được ở nhiệt độ từ 30oC đến 40oC.

4.7. Que khuấy ngắn bằng thủy tinh, một đầu dẹt và có kích thước phù hợp với đĩa (4.4)

4.8. Cát thạch anh hoặc cát biển, lọt qua được sàng vải có cỡ lỗ danh định 500 μm, nhưng không lọt qua được sàng có cỡ lỗ danh nghĩa 180 μm và phù hợp với phép thử dưới đây.

4.8.1. Cho khoảng 20 g cát vào đĩa cùng với que khuấy (4.7). Sấy đĩa không đậy nắp cùng với cát, que khuấy và nắp trong tủ sấy (4.3) ít nhất 2h. Đậy nắp, để đĩa nguội trong bình hút ẩm (4.2) đến nhiệt độ phòng cân và cân chính xác đến 0,1 mg.

4.8.2. Làm ẩm cát bằng khoảng 5 ml nước, dùng que khuấy trộn kỹ cát với nước và sấy tiếp đĩa không đậy nắp cùng với cát, que khuấy và nắp trong tủ sấy (4.3) ít nhất 4 h. Đậy nắp, để đĩa nguội trong bình hút ẩm (4.2) đến nhiệt độ phòng và cân lại chính xác đến 0,1 mg.

Chênh lệch giữa hai lần cân không được quá 0,5 mg.

Nếu chênh lệch giữa các lần cân vượt quá 0,5 mg thì cát có thể được xử lý phù hợp cho phép xác định nh

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8081:2013 (ISO 6734:2010) về Sữa đặc có đường - Xác định hàm lượng chất khô tổng số (Phương pháp chuẩn)

  • Số hiệu: TCVN8081:2013
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2013
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản