Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 7063 : 2002
GIẤY BAO GÓI
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại giấy được sử dụng để bao gói bên ngoài các sản phẩm khác.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các loại giấy dùng làm túi, bao gói thực phẩm hoặc cho các mục đích đặc biệt khác.
2. Tiêu chuẩn viện dẫn
TCVN 3649 : 2000 Giấy và cáctông - Lấy mẫu để xác định chất lượng trung bình.
TCVN 6725 : 2000 Giấy, cáctông và bột giấy - Môi trường chuẩn để điều hòa và thử nghiệm.
TCVN 1270 : 2000 Giấy và cáctông - Xác định định lượng.
TCVN 3229 : 2000 Giấy - Xác định độ bền xé - Phương pháp Elmendorf.
TCVN 1862 : 2000 Giấy - Xác định độ bền kéo.
TCVN 3228 - 1 : 2000 Giấy - Xác định độ chịu bục.
TCVN 6726 : 2000 Giấy và cáctông - Xác định độ hút nước - Phương pháp Cobb.
TCVN 1867 : 2001 Giấy và cáctông - Xác định độ ẩm - Phương pháp sấy khô.
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Phân cấp
Giấy bao gói được phân thành hai cấp chất lượng với ký hiệu A và B.
3.2. Nguyên liệu
Giấy bao gói được làm từ bột giấy kraft hoặc hỗn hợp của bột giấy kraft với bột giấy cơ học, bột giấy tái chế.
3.3. Kích thước
Giấy bao gói được sản xuất theo hai dạng sản phẩm: dạng cuộn và dạng tờ
Kích thước của sản phẩm:
Dạng cuộn
- Chiều rộng cuộn và sai số cho phép theo thỏa thuận giữa cơ sở sản xuất và khách hàng.
- Đường kính cuộn từ 0,8 m đến 1,0 m.
Dạng tờ
- Kích thước và sai số của tờ giấy theo thỏa thuận giữa cơ sở sản xuất và khách hàng.
3.4. Chỉ tiêu ngoại quan
Giấy có mầu sắc theo thỏa thuận giữa khách hàng và cơ sở sản xuất.
Giấy phải có mầu sắc đồng đều trong cùng một lô hàng.
Giấy phải đồng đều về độ dầy, không bị nhăn, gấp, thủng rách.
Số mối nối trong mỗi cuộn không lớn hơn 1 đối với cấp A và không lớn hơn 2 đối với cấp B. Chỗ nối phải được đánh dấu rõ và được nối chắc bằng băng keo theo suốt chiều rộng cuộn,
Lõi cuộn giấy phải cứng, Không được móp méo, lồi ra hoặc hụt vào so với mặt cắt của cuộn giấy, hai
Các mép giấy và hai mặt cắt bên phải thẳng, phẳng, không bị xơ xước.
3.5. Chỉ tiêu cơ lý
Chỉ tiêu cơ lý của giấy bao gói theo quy định trong bảng 1.
Bảng 1 - Chỉ tiêu cơ lý
Tên chỉ tiêu | Mức | Phương pháp thử | |
Cấp A | Cấp B | ||
1 Định lượng*, g/m2 | 30 - 125 | 45 - 125 | TCVN 1270 : 2000 |
2 Chiều dài đứt, m, không nhỏ hơn |
|
| TCVN 1862: 2000 |
- Chiều dọc | 5500 | 4200 |
|
- Chiều ngang | 3000 | 2500 |
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn ngành 24 TCN 77:1999 về giấy bao xi măng do Bộ Công nghiệp ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 24 TCN 78:1999 về giấy bao gói do Bộ Công nghiệp ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7064:2002 về Giấy vệ sinh do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5946:2007 về Giấy loại
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 193:1966 về Giấy - Khổ sử dụng
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1604:1975 về Giấy than do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1270:1972 về Giấy và cactông - Phương pháp xác định khối lượng một mét vuông
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3980:1984 về Giấy và cactông - Phương pháp xác định thành phần và hàm lượng xơ do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4735:1989 về Giấy bao gói - Danh mục chỉ tiêu chất lượng
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4869:1989 (ST SEV 437 - 77) về Bao bì vận chuyển và bao gói - Phương pháp thử độ bền nén do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5118:1990 (ISO 3676 - 1983) về Bao gói - Cỡ kích đơn vị đóng gói - Kích thước do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5119:1990 về Bao gói - Phương pháp chuẩn bị mẫu để xác định vi sinh vật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 1Quyết định 59/2002/QĐ-BKHCNMT về Tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa Học, Công Nghệ và Môi Trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1867:2001 về giấy và cáctông - xác định độ ẩm - phương pháp sấy khô do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3229:2000 về giấy - xác định độ bền xé – phương pháp elmendorf
- 4Tiêu chuẩn ngành 24 TCN 77:1999 về giấy bao xi măng do Bộ Công nghiệp ban hành
- 5Tiêu chuẩn ngành 24 TCN 78:1999 về giấy bao gói do Bộ Công nghiệp ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7064:2002 về Giấy vệ sinh do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5946:2007 về Giấy loại
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 193:1966 về Giấy - Khổ sử dụng
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1604:1975 về Giấy than do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1270:1972 về Giấy và cactông - Phương pháp xác định khối lượng một mét vuông
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3980:1984 về Giấy và cactông - Phương pháp xác định thành phần và hàm lượng xơ do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4735:1989 về Giấy bao gói - Danh mục chỉ tiêu chất lượng
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4869:1989 (ST SEV 437 - 77) về Bao bì vận chuyển và bao gói - Phương pháp thử độ bền nén do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 14Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5118:1990 (ISO 3676 - 1983) về Bao gói - Cỡ kích đơn vị đóng gói - Kích thước do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 15Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5119:1990 về Bao gói - Phương pháp chuẩn bị mẫu để xác định vi sinh vật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 16Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6725:2000 về giấy, cáctông và bột giấy – Môi trường chuẩn để điều hòa và thử nghiệm
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7063:2002 về Giấy bao gói do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- Số hiệu: TCVN7063:2002
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 07/08/2002
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo:
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra