TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 5118 - 90
ISO 3676 - 1983
BAO GÓI - CỠ KÍCH ĐƠN VỊ ĐÓNG GÓI - KÍCH THƯỚC
Packaging - Unit load sizes - Dimensions
Tiêu chuẩn này dựa trên một hệ thống mô đun và quy định kích thước mặt cắt của các đơn vị đóng gói phục vụ cho toàn bộ các hoạt động của chu trình kể từ khi nghiên cứu thiết kế cho đến khi sử dụng được sản phẩm.
Tiêu chuẩn này phù hợp với ISO 3676 - 1983.
1. ĐỊNH NGHĨA
1.1 Lưu thông hàng hóa: Chu trình hoạt động của sản phẩm kể từ điểm hình thành cho đến khi sử dụng sản phẩm, bao gồm những yếu tố chính sau đây: bao gói, đóng gói đơn vị, hệ thống bốc dỡ vật liệu, các thiết bị bảo quản và những phương tiện vận chuyển.
1.2 Hệ thống: Tập hợp những phần tử phụ thuộc lẫn nhau.
1.3 Hệ thống mô đun: Một hệ thống gồm những phần tử có quan hệ chặt chẽ với mô đun.
1.4 Kích thước mặt cắt: Kích thước của một hình chữ nhật thiết lập trên mặt phẳng nằm ngang bằng bốn mặt phẳng thẳng đứng ghép với nhau tạo thành những góc vuông sao cho một đơn vị đóng gói có thể dễ dàng đặt trên mặt phẳng đó (xem hình vẽ).
1.5 Mô đun: Kích thước đo chuẩn có quan hệ về số học với tất cả những kích thước của các phần tử thuộc hệ thống phân phối.
Kích thước mặt cắt
1.6 Đơn vị đóng gói: Một gói gồm những sản phẩm hay những gói sản phẩm liên kết với nhau bằng một hay nhiều phương tiện và có hình dáng thích hợp đối với việc bốc rỡ, vận chuyển và bảo quản như là một đơn vị. Thuật ngữ này được dùng để mô tả một đơn vị sản phẩm lớn thích hợp cho cùng mục đích sử dụng.
2. KÍCH THƯỚC
2.1 Kích thước mặt cắt của một đơn vị đóng gói mô đun ưu tiên sẽ là 1200 mm x 1000 mm. Đơn vị đóng gói này được thiết lập trên cơ sở của mô đun cơ bản 600 mm x 400 mm và mô đun cơ bản đó cũng là một phần tử của hệ thống phân phối mô đun.
2.2 Tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho kích thước mặt cắt là 1200 mm x 800 mm.
2.3 Tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho kích thước mặt cắt là 1400 mm x 1400 mm dùng cho các đơn vị đóng gói hình vuông.
Chú thích: Kích thước mặt cắt này được thiết lập theo chiều rộng tối thiểu bên trong của công-ten-nơ thông dụng loại 1. Sự phát triển công nghệ và kết cấu của những công-ten-nơ đông lạnh trong tương lai có thể cho phép tăng kích thước mặt cắt của đơn vị đóng gói hình vuông lên đến kích thước mô đun giới hạn là 1200 mm.
3. SAI LỆCH VỀ KÍCH THƯỚC
3.1 Kích thước mặt cắt của đơn vị đóng gói mô đun quy định tại điều 2.1 và kích thước mặt cắt của hai đơn vị đóng gói khác quy định tại điều 2.2 và điều 2.3 là kích thước lớn nhất.
3.2 Sai lệch lớn nhất cho phép của kích thước mặt cắt quy định tại các điều 2.1, 2.2 và 2.3 là - 40 mm.
PHỤ LỤC
GIỚI THIỆU
Chúng ta cần phải nhận thức thấy rằng một hệ thống tổng quát đơn dựa trên một mô đun thông dụng chắc chắn không thể áp dụng được cho tất các loại hàng hóa bao gói trên toàn thế giới, bởi vì những sản phẩm đó khác nhau cơ bản về cỡ kích, hình dáng và tỷ trọng mà mỗi Chính phủ trong từng khu vực lại có những thiết bị bốc rỡ và văn bản pháp qui ..v.v.. cũng rất khác nhau.
Tuy nhiên việc áp dụng một hệ thống thống nhất như vậy lại rất cần thiết làm cơ sở cho việc hoạch định một chính sách dài hạn, miễn sao nó không dẫn đến tình trạng loại bỏ những kích thước thông dụng và những loại hàng hóa phù hợp với mô đun.
Kích thước đơn vị đóng gói phải tiêu chuẩn hóa sao cho kích thước đó không thừa ra ngoài làm cho đơn vị đóng gói sẽ tỳ mạnh lên mặt trong thùng chứa và cũng không được thụt vào trong tạo thành lỗ hổng trong thùng chứa gây xô lệch và hư hỏng hàng hóa trong quá trình vận chuyển.
Việc xác định sai lệch về kích thước c
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn ngành 24 TCN 78:1999 về giấy bao gói do Bộ Công nghiệp ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7063:2002 về Giấy bao gói do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3829:1983 về Thảm len dày dệt tay - Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4735:1989 về Giấy bao gói - Danh mục chỉ tiêu chất lượng
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2195:1977 về Chi tiết lắp xiết - Bao gói và ghi nhãn
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4869:1989 (ST SEV 437 - 77) về Bao bì vận chuyển và bao gói - Phương pháp thử độ bền nén do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4870:1989 (ST SEV 438 - 77) về Bao bì vận chuyển và bao gói - Phương pháp thử va đập ngang do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4871:1989 (ST SEV 439 - 77) về Bao bì vận chuyển và bao gói - Phương pháp thử va đập khi rơi tự do do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4872:1989 (ST SEV 2361 - 80) về Bao bì vận chuyển và bao gói - Phương pháp thử va đập khi lật nghiêng do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4873:1989 (ST SEV 440 - 77) về Bao bì vận chuyển và bao gói - Phương pháp thử độ bền rung do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5119:1990 về Bao gói - Phương pháp chuẩn bị mẫu để xác định vi sinh vật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 1Tiêu chuẩn ngành 24 TCN 78:1999 về giấy bao gói do Bộ Công nghiệp ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7063:2002 về Giấy bao gói do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3829:1983 về Thảm len dày dệt tay - Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4735:1989 về Giấy bao gói - Danh mục chỉ tiêu chất lượng
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2195:1977 về Chi tiết lắp xiết - Bao gói và ghi nhãn
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4869:1989 (ST SEV 437 - 77) về Bao bì vận chuyển và bao gói - Phương pháp thử độ bền nén do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4870:1989 (ST SEV 438 - 77) về Bao bì vận chuyển và bao gói - Phương pháp thử va đập ngang do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4871:1989 (ST SEV 439 - 77) về Bao bì vận chuyển và bao gói - Phương pháp thử va đập khi rơi tự do do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4872:1989 (ST SEV 2361 - 80) về Bao bì vận chuyển và bao gói - Phương pháp thử va đập khi lật nghiêng do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4873:1989 (ST SEV 440 - 77) về Bao bì vận chuyển và bao gói - Phương pháp thử độ bền rung do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5119:1990 về Bao gói - Phương pháp chuẩn bị mẫu để xác định vi sinh vật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5118:1990 (ISO 3676 - 1983) về Bao gói - Cỡ kích đơn vị đóng gói - Kích thước do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- Số hiệu: TCVN5118:1990
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 28/11/1990
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực