Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
BAO BÌ VẬN CHUYỂN VÀ BAO GÓI - PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỘ BỀN RUNG
Packaging and transport packages - Vibration test
Tiêu chuẩn này áp dụng cho bao bì và bao gói có kích thước mặt cắt không lớn hơn kích thước của các sàn nâng dùng trong vận chuyển trao đổi quốc tế và quy định phương pháp thử độ bền rung.
Tiêu chuẩn này phù hợp với ST SEV 440 - 77.
Dùng các dao động điều hòa với các thông số cho trước tác động lên các mẫu bao bì được đặt trên bàn của dàn rung.
Có thể đặt lên trên các mẫu vật nặng có tác dụng như tác dụng của một chồng.
Có thể tiến hành phép thử độc lập hay là một phần trong chương trình thử nghiệm tổng hợp.
2.1 Dàn rung để thử nghiệm phải đảm bảo:
- Tạo ra các dao động dọc hình sin. Hệ số méo phi tuyến không được vượt quá 25 %;
- Tạo ra và điều chỉnh các tần số và gia tốc. Độ lệch giới hạn của tần số dao động không được quá ± 0,5 Hz và ± 1,0 Hz tương ứng với các tần số từ 1 đến 30 Hz và từ 31 đến 80 Hz.
2.2 Bàn của dàn rung phải có:
- Sức chịu tải trọng không nhỏ hơn tổng khối lượng của mẫu thử và của vật nặng dùng để thay thế một chồng;
- Bề mặt đảm bảo vị trí nằm ngang khi rung động và có độ phẳng sao cho độ lệch của điểm bất kỳ so với mặt phẳng hình học không quá 2 mm;
- Có ngưỡng dọc để giữ không cho các mẫu bao bì và vật nặng đặt trên mẫu xê dịch.
3.1 Số lượng mẫu thử phải phù hợp với các tiêu chuẩn cho từng dạng bao bì cụ thể. Nếu trong tiêu chuẩn này các tài liệu pháp quy kỹ thuật khác không quy định thì lấy 3 mẫu trong lô.
3.2 Trên mỗi mẫu phải ghi rõ số thứ tự và bề mặt mẫu phải ký hiệu theo quy định hiện hành.
3.3 Trước khi thử nghiệm, phải bảo ôn mẫu theo quy định hiện hành.
Sự cần thiết phải bảo ôn và các chế độ bảo ôn được quy định trong các tiêu chuẩn hay tài liệu pháp qui kỹ thuật cho từng loại bao bì và bao gói. Nếu không có quy định thì bảo ôn theo quy định hiện hành.
3.4 Trước khi thử nghiệm, xếp đầy sản phẩm được bao gói vào mẫu thử và đóng gói theo các yêu cầu của các tiêu chuẩn về bao gói các sản phẩm cụ thể.
Cho phép thay thế sản phẩm được bao gói bằng những vật tương đương về kích thước và khối lượng và có các thông số, tính chất tương tự như sản phẩm được bao gói.
4.1 Việc thử nghiệm mẫu phải được tiến hành trong điều kiện như khi bảo ôn.
Cho phép thử nghiệm mẫu trong các điều kiện khác điều kiện bảo ôn nếu khoảng thời gian từ khi kết thúc bảo ôn đến khi bắt đầu thử nghiệm không quá 5 phút.
4.2 Số lượng các mẫu được thử đồng thời (trong cùng một chồng) cũng như việc cần sử dụng vật nặng bổ sung được quy định trong các tiêu chuẩn cho từng dạng bao bì và bao gói.
4.3 Mẫu được đặt lên bàn của dàn rung ở vị trí cho trước. Mẫu và vật nặng bổ sung không được gắn chặt cứng với mặt bàn mà có thể dịch chuyển theo mặt phẳng ngang trong khi thử nghiệm không quá 20 mm.
4.4 Vật nặng bổ sung phải tác động lên toàn bộ bề mặt trên của mẫu, trọng tâm của vật nặng phải nằm trên trục thẳng đứng đi qua trọng tâm của mẫu thử hay đi qua tâm hình học của mẫu. Khối lượng vật nặng bổ sung không được sai khác quá 2 % so với khối lượng cho trước.
Mẫu được được đặt lên bàn của dàn rung chịu rung động theo các chế độ và thời gian quy định trong các tiêu chuẩn cho từng loại bao bì và bao gói. Nếu không có quy định thì thử mẫu ở tần số từ 3 đến 4 Hz với gia tốc 0,75 ± 0,25 g trong vòng 1 h.
5.1 Mẫu được coi là đạt yêu cầu nếu sau khi thử nghiệm các chỉ tiêu về độ bền rung
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1070:1971 về Bao bì bằng thủy tinh- Chai đựng rượu - Phương pháp xác định độ bền nước
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7308:2003 (ISO 7459 : 1984) về Bao bì bằng thuỷ tinh - Độ bền sốc nhiệt và khả năng chịu sốc nhiệt - Phương pháp thử
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7310:2003 (ISO 8113 : 1985) về Bao bì bằng thuỷ tinh - Độ bền chịu tải trọng đứng - Phương pháp thử do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4736:1989 về Bao bì - Danh mục chỉ tiêu chất lượng
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5653:1992 về Bao bì thương phẩm - Túi chất dẻo
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4869:1989 (ST SEV 437 - 77) về Bao bì vận chuyển và bao gói - Phương pháp thử độ bền nén do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4870:1989 (ST SEV 438 - 77) về Bao bì vận chuyển và bao gói - Phương pháp thử va đập ngang do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4871:1989 (ST SEV 439 - 77) về Bao bì vận chuyển và bao gói - Phương pháp thử va đập khi rơi tự do do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4872:1989 (ST SEV 2361 - 80) về Bao bì vận chuyển và bao gói - Phương pháp thử va đập khi lật nghiêng do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4874:1989 (ST SEV 2685-89) về Bao bì vận chuyển có hàng - Phương pháp thử độ bền phun nước do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5118:1990 (ISO 3676 - 1983) về Bao gói - Cỡ kích đơn vị đóng gói - Kích thước do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5119:1990 về Bao gói - Phương pháp chuẩn bị mẫu để xác định vi sinh vật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7307:2007 (ISO 7458 : 2004) về Bao bì bằng thủy tinh - Độ bền chịu áp lực bên trong - Phương pháp thử
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12257:2018 (ISO 18604:2013) về Bao bì và môi trường - Tái chế vật liệu
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1070:1971 về Bao bì bằng thủy tinh- Chai đựng rượu - Phương pháp xác định độ bền nước
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7308:2003 (ISO 7459 : 1984) về Bao bì bằng thuỷ tinh - Độ bền sốc nhiệt và khả năng chịu sốc nhiệt - Phương pháp thử
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7310:2003 (ISO 8113 : 1985) về Bao bì bằng thuỷ tinh - Độ bền chịu tải trọng đứng - Phương pháp thử do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4736:1989 về Bao bì - Danh mục chỉ tiêu chất lượng
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5653:1992 về Bao bì thương phẩm - Túi chất dẻo
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4869:1989 (ST SEV 437 - 77) về Bao bì vận chuyển và bao gói - Phương pháp thử độ bền nén do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4870:1989 (ST SEV 438 - 77) về Bao bì vận chuyển và bao gói - Phương pháp thử va đập ngang do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4871:1989 (ST SEV 439 - 77) về Bao bì vận chuyển và bao gói - Phương pháp thử va đập khi rơi tự do do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4872:1989 (ST SEV 2361 - 80) về Bao bì vận chuyển và bao gói - Phương pháp thử va đập khi lật nghiêng do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4874:1989 (ST SEV 2685-89) về Bao bì vận chuyển có hàng - Phương pháp thử độ bền phun nước do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5118:1990 (ISO 3676 - 1983) về Bao gói - Cỡ kích đơn vị đóng gói - Kích thước do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5119:1990 về Bao gói - Phương pháp chuẩn bị mẫu để xác định vi sinh vật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7307:2007 (ISO 7458 : 2004) về Bao bì bằng thủy tinh - Độ bền chịu áp lực bên trong - Phương pháp thử
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12257:2018 (ISO 18604:2013) về Bao bì và môi trường - Tái chế vật liệu
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4873:1989 (ST SEV 440 - 77) về Bao bì vận chuyển và bao gói - Phương pháp thử độ bền rung do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- Số hiệu: TCVN4873:1989
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 25/12/1989
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/01/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra