- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4334:2001 (ISO 3509 - 1989) về cà phê và các sản phẩm của cà phê - thuật ngữ và định nghĩa do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6601:2000 (ISO 6667:1985) về cà phê nhân - xác định tỷ lệ hạt bị côn trùng gây hại do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
CÀ PHÊ NHÂN - BẢNG THAM CHIẾU ĐÁNH GIÁ KHUYẾT TẬT
Green coffee - Defect reference chart
Lời nói đầu
TCVN 7032 : 2002 hoàn toàn tương đương với ISO 10470 : 1993;
TCVN 7032 : 2002 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F16 Cà phê và sản phẩm cà phê biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ ban hành.
Mục lục
1. Phạm vi áp dụng
2. Tiêu chuẩn viện dẫn
3. Định nghĩa
4. Cà phê Arabica chế biến ướt (WPA)
4.1 Khuyết tật ở cà phê nhân
4.1.1 Nhân bị hư hại ở ngoài đồng hoặc trong chế biến
4.1.2 Nhân bị hư hại do thu hoạch hoặc trong chế biến
4.1.3 Khuyết tật xảy ra trong quá trình chế biến
4.1.4 Khuyết tật xảy ra trong bảo quản
4.2 Các khuyết tật có nguồn gốc từ quả cà phê
4.2.1 Những phần khô của quả cà phê
4.3 Tạp chất lạ
4.3.1 Que hoặc cành khô, hoặc cuống quả cà phê, hoặc vật thể thực vật hóa gỗ khác
4.3.2 Đá và các khoáng vật khác
5. Cà phê Arabica chế biến khô (DPA)
5.1. Khuyết tật ở cà phê nhân
5.1.1 Nhân bị hư hại ở ngoài đồng hoặc trong chế biến
5.1.2 Nhân bị hư hại do thu hoạch hoặc trong chế biến
5.1.3 Khuyết tật xảy ra trong quá trình chế biến
5.1.4 Khuyết tật xảy ra trong bảo quản
5.2 Khuyết tật có nguồn gốc từ quả cà phê
5.2.1 Những phần khô của quả cà phê
5.3 Tạp chất lạ
5.3.1 Que hoặc cành khô, hoặc cuống quả cà phê, hoặc vật thể thực vật hóa gỗ khác
5.3.2 Đá và các khoáng vật khác
6. Cà phê Robusta chế biến khô (DPR)
6.1 Khuyết tật ở cà phê nhân
6.1.1 Nhân bị hư hại ở ngoài đồng hoặc trong chế biến
6.1.2 Nhân bị hư hại do thu hoạch hoặc trong chế biến
6.1.3 Khuyết tật xảy ra trong quá trình chế biến
6.1.4 Khuyết tật xảy ra trong bảo quản
6.2 Khuyết tật có nguồn gốc từ quả cà phê
6.2.1 Những phần khô của quả cà phê
6.3 Tạp chất lạ
6.3.1 Que hoặc cành khô, hoặc cuống quả cà phê, hoặc vật thể thực vật hóa gỗ khác
6.3.2 Đá và các khoáng vật khác
Các phụ lục
A Các thí dụ về tỷ lệ tương đương của khuyết tật cà phê nhân
B Tài liệu tham khảo
Lời giới thiệu
Tiêu chuẩn này cung cấp thông tin về các dạng khuyết tật chủ yếu thường gặp trong cà phê nhân và đánh giá định tính về sự gây hại tương đối của các lỗi trong bất cứ hệ thống phân loại chất lượng cà phê nhân nào.
Không thể đánh giá định lượng tỉ mỉ hơn vì việc đánh giá khuyết tật nhất định có tính chủ quan, tùy thuộc vào ý nghĩa quan trọng của lỗi đối với người tiêu dùng hoặc người sản xuất (sau khi rang/pha chế) và các nhân tố ngoại hình, riêng lẻ hoặc kết hợp, trong loại cà phê có liên quan.
Tiêu chuẩn này cung cấp bảng liệt kê các dạng khuyết tật chính yếu được coi là có khả năng xuất hiện trong cà phê nhân. Mỗi một loại cà phê nhân thương phẩm dưới đây được xem xét riêng như sau:
- cà phê chè (Arabica) chế biến ướt (WPA);
- cà phê chè (Arabica) chế biến khô (DPA);
- cà phê vối (Robusta) chế biến khô (DPR).
Bảng dưới đây đưa ra những định nghĩa và đặc trưng của từng khuyết tật, cùng với những nguyên nhân có thể và có ảnh hưởng của chúng trong khi rang và mùi vị nước pha của cà phê rang.
Đánh giá định tính về ảnh hưởng của các khuyết tật đến ngoại hình và mùi vị cũng được nêu theo tầm quan trọng đã được thừa nhận.
TCVN 4334 : 2001 (ISO 3509 : 1989) Cà phê và các sản phẩm của cà phê - Thuật ngữ và định nghĩa.
TCVN 6601 : 2000 (ISO 6667 : 1985) Cà phê nhân - Xác định tỷ lệ hạt bị côn trùng gây hại.
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các định nghĩa nêu trong TCVN 4334 : 2001 (ISO 3509). Để tiện lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn, ở đây các định nghĩa được nhắc lại trong dấu trích dẫn và số điều được đặt trong dấu ngoặc.
Điều | Tên khuyết tật | Định nghĩa/đặc trưng | Nguyên nhân | Ảnh hưởng khi rang/mùi vị cà phê pha < |
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7031:2002 (ISO 6669 : 1995) về cà phê nhân và cà phê rang - xác định mật độ khối chảy tự do của hạt nguyên (Phương pháp thông thường) do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7033:2002 (ISO 11292 : 1995) về Cà phê hòa tan - Xác định hàm lượng cacbonhydrat tự do và tổng số - Phương pháp sắc ký trao đổi ion hiệu năng cao do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7035:2002 (ISO 11294 : 1994) về Cà phê bột - Xác định độ ẩm - Phương pháp xác định sự hao hụt khối lượng ở 1030C (Phương pháp thông thường) do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5702:1993 về cà phê nhân - lấy mẫu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1279:1993 về cà phê nhân - bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6536:1999 (ISO 1447 - 1978)
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6538:1999 (ISO 6668 - 1991)
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4808:1989 ( ISO 4149 - 80 ) về cà phê nhân - phương pháp kiểm tra ngoại quan xác định tạp chất và khuyết tật
- 1Quyết định 06/2002/QĐ-BKHCN về Tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7031:2002 (ISO 6669 : 1995) về cà phê nhân và cà phê rang - xác định mật độ khối chảy tự do của hạt nguyên (Phương pháp thông thường) do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7033:2002 (ISO 11292 : 1995) về Cà phê hòa tan - Xác định hàm lượng cacbonhydrat tự do và tổng số - Phương pháp sắc ký trao đổi ion hiệu năng cao do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7035:2002 (ISO 11294 : 1994) về Cà phê bột - Xác định độ ẩm - Phương pháp xác định sự hao hụt khối lượng ở 1030C (Phương pháp thông thường) do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5702:1993 về cà phê nhân - lấy mẫu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1279:1993 về cà phê nhân - bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6536:1999 (ISO 1447 - 1978)
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6538:1999 (ISO 6668 - 1991)
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4808:1989 ( ISO 4149 - 80 ) về cà phê nhân - phương pháp kiểm tra ngoại quan xác định tạp chất và khuyết tật
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4334:2001 (ISO 3509 - 1989) về cà phê và các sản phẩm của cà phê - thuật ngữ và định nghĩa do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6601:2000 (ISO 6667:1985) về cà phê nhân - xác định tỷ lệ hạt bị côn trùng gây hại do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7032:2007 (ISO 10470 : 2004) về cà phê nhân - Bảng tham chiếu khuyết tật
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7032:2002 (ISO 10470 : 1993) về cà phê nhân - bảng tham chiếu đánh giá khuyết tật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: TCVN7032:2002
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 07/11/2002
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo:
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực