TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
CÀ PHÊ NHÂN - LẤY MẪU
Green coffee – sampling
Lời nói đầu
TCVN 5702 – 1993 thay thế phần lấy mẫu của TCVN 1278 – 86;
TCVN 5702 – 1993 do Ban kỹ thuật Thực phẩm biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng đề nghị và được Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành theo quyết định số 38/QĐ ngày 9 tháng 2 năm 1993
1.1 Lô hàng đồng nhất là khối lượng cà phê nhân cùng một loại, cùng một hạng chất lượng, được đóng gói trong cùng một loại bao bì (hoặc để rời trong cùng một dụng cụ chứa đựng), được giao nhận cùng một thời gian, được chuyên chở và bảo quản trong cùng một điều kiện và không lớn hơn 50t với lô hàng rời, 1000 bao với lô hàng đóng bao.
1.2 Mẫu ban đầu là khối lượng cà phê nhân lấy ở một vị trí của một bao được chỉ định lấy mẫu hoặc ở một vị trí ( theo phương thẳng đứng) của lô hàng để rời hay một lần lấy trên băng tải đối với lô hàng rời đang bốc dỡ.
1.3 Mẫu chung là khối lượng cà phê nhân được tập hợp từ tất cả các mẫu ban đầu của một lô hàng nhất định và có khối lượng không nhỏ hơn 3kg.
1.4 Mẫu trung bình là khối lượng cà phê nhân được lập từ mẫu chung , có khối lượng không nhỏ hơn 600g. Mỗi lô có thể lập 3 mẫu trung bình: một để đánh giá chất lượng lô cà phê về cảm quan, hóa lý; một để đánh giá trình độ vệ sinh (dư lượng thuốc trừ sâu, hàm lượng kim loại nặng, vi sinh vật…) và một dùng để lưu.
1.5 Mẫu phân tích là lượng cà phê nhân được rút ra từ mẫu trung bình để xác định một nhóm các chỉ tiêu chất lượng nhất định của lô cà phê (như dư lượng thuốc trừ sâu, hàm lượng kim loại nặng…).
1.6 Lượng cân là một lượng cà phê nhân được chuẩn bị từ mẫu phân tích để đánh giá từng chỉ tiêu chất lượng riêng biệt trong một nhóm các chỉ tiêu chất lượng nhất định.
2.1 Dụng cụ lấy mẫu và bao bì đựng mẫu
a) Xiên lấy mẫu bằng kim loại:
- Xiên có một khoang chứa mẫu dùng để lấy mẫu trong bao, có kích thước và yêu cầu theo TCVN 4809 – 89 (ISO 6666- 1983)
- Xiên có hai đến ba khoang chứa mẫu dùng để lấy mẫu ở những lô hàng rời đổ đống theo TCVN 1700 – 86.
b) Máng lấy mẫu cầm tay dùng lấy mẫu lô hàng rời đang bốc dỡ bằng băng tải hay khi đóng bao.
c) Khay men trắng có dung tích phù hợp để chứa và đấu trộn mẫu chung
d) Dụng cụ phân mẫu chuyên dùng hoặc thước gỗ và một mặt phẳng sạch có diện tích phù hợp để phân mẫu chung
đ) Lọ thủy tinh nút mài, túi PE có độ dày và dung tích phù hợp để đựng mẫu trung bình.
Tất cả các dụng cụ trên phải lành, khô, sạch, có kết cấu và độ bền phù hợp không làm ảnh hưởng tới chất lượng mẫu trong quá trình lấy, vận chuyển và bảo quản mẫu.
2.2 Lấy mẫu ban đầu
2.2.1 Đối với lô hàng đóng bao
a) Số bao được chỉ định lấy mẫu phụ thuộc vào độ lớn lô hàng theo bảng 1.
Bảng 1
Số bao trong lô | Số bao được chỉ định lấy mẫu |
- Từ 1 đến 5 bao - Từ 6 đến 100 bao - Từ 101 đến 500 bao - Từ 501 đến 1000 bao |
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7032:2002 (ISO 10470 : 1993) về cà phê nhân - bảng tham chiếu đánh giá khuyết tật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4193:2001 về cà phê nhân - yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1279:1993 về cà phê nhân - bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5249:1990 về cà phê - phương pháp thử nếm do Uỷ ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6536:1999 (ISO 1447 - 1978)
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6538:1999 (ISO 6668 - 1991)
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6539:1999 (ISO 4072-1998)
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4808:1989 ( ISO 4149 - 80 ) về cà phê nhân - phương pháp kiểm tra ngoại quan xác định tạp chất và khuyết tật
- 1Quyết định 38-QĐ năm 1993 ban hành năm tiêu chuẩn Việt Nam về Cà phê nhân của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7032:2002 (ISO 10470 : 1993) về cà phê nhân - bảng tham chiếu đánh giá khuyết tật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4193:2001 về cà phê nhân - yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1279:1993 về cà phê nhân - bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5249:1990 về cà phê - phương pháp thử nếm do Uỷ ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6536:1999 (ISO 1447 - 1978)
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6538:1999 (ISO 6668 - 1991)
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6539:1999 (ISO 4072-1998)
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4808:1989 ( ISO 4149 - 80 ) về cà phê nhân - phương pháp kiểm tra ngoại quan xác định tạp chất và khuyết tật
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5702:1993 về cà phê nhân - lấy mẫu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- Số hiệu: TCVN5702:1993
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1993
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực