Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 6933 : 2001
ISO 622 : 1981
NHIÊN LIỆU KHOÁNG RẮN – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG PHOTPHO – PHƯƠNG PHÁP SO MÀU KHỬ MOLIPDOPHOTPHAT
Solid mineral fuels – Determination of phosphorus content – Reduced molybdophosphate photometric method
1. Phạm vi và lĩnh vực áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp so màu khử molipdophotphat để xác định tổng hàm lượng photpho của than đá, linhit và cốc. Qui định hai phương pháp chuyển photpho thành dạng dung dịch, là chiết từ tro than hoặc cốc bằng axit, hoặc oxi hoá nhiều lần than hoặc cốc bằng axit để loại bỏ các thành phần hợp chất cacbon.
2. Tiêu chuẩn trích dẫn
ISO 383 Dụng cụ thuỷ tinh thí nghiệm – Đầu nối hình côn nhám.
ISO 565 Rây thử nghiệm – Lưới đan và lưới đột – Cỡ lỗ danh định.
TCVN 173 :1995 (ISO 1171) Nhiên liệu khoáng rắn – Xác định hàm lượng tro.
TCVN 1693 : 1995 (ISO 1988) Than đá – Lấy mẫu.
ISO 2309 Cốc – Lấy mẫu.
3. Nguyên tắc
3.1. Chiết
Phương pháp 1 – Loại bỏ các hợp chất cacbon bằng cách hoá tro trong lò mup ở diều kiện quy định rồi chiết photpho bằng cách xử lý với axit fluoric và sunfuric.
Phương pháp 2 – Loại bỏ các hợp chất chứa cacbon bằng cách oxy hoá nhiều lần bằng axit nitric với sự có mặt axit sunfuric.
3.2. Xác định
Thêm amoni molibdat và dung dịch axit ascorbic vào dung dịch axit. Đo hệ số hấp thụ của dung dịch màu xanh bằng công cụ quang học thích hợp.
4. Thuốc thử
Trong quá trình phân tích chỉ sử dụng thuốc thử phân tích và nước cất hoặc nước có độ tinh khuyết tương đương.
4.1. Axit fluoric, dung dịch 400 g/l.
Cảnh báo – Axit fluoric ngậm nước là chất lỏng ăn mòn mạnh thủy tinh, thể hơi là chất kích thích và độc hại. Đó là chất ăn mòn mạnh tác động của nó trên da và mắt, gây ra bỏng dữ dội và đau đớn, có thể không có dấu hiệu ngay mà phản ứng chậm.
Chỉ được tiếp xúc với dung dịch ở bên trong tủ hút thông gió tốt.
Khi xảy ra tiếp xúc hoặc nghi ngờ có tiếp xúc với axit fluoric, phải ngâm nước và chăm sóc y tế ngay lập tức. Phải lưu ý đến các tài liệu của nhà sản xuất để có được các thông tin tiếp theo.
4.2. Axit sunfuric, dung dịch khoảng 490 g/l
4.3. Axit sunfuric đặc, p 1,84 g/l, dung dịch khoảng 98 % (m/m).
4.4. Axit nitric đặc, p 1,42 g/ml, dung dịch khoảng 70 % (m/m).
4.5. Amoni molipdat, dung dịch 60 g/l.
4.6. Axit ascorbic, dung dịch 50 g/l.
Chuẩn bị dung dịch trong ngày.
4.7. Kali antimon tartrat (KSbO.C4H4O6), dung dịch 1,36 g/l.
4.8. Dung dịch thử
Trộn đều 25 ml dung dịch axit sunfuric (4.2), 10 ml dung dịch amoni molipdat (4.5), 10 ml dung dịch axit ascorbic (4.6) và 5 ml dung dịch kali antimon tartrat (4.7). Điều chế trước khi dùng.
4.9. Photpho, dung dịch chuẩn 0,100 g photpho trong 1 lít.
Cân 0,4392 g kalidihidroxi monophotphat (KH2PO4), chính xác 0,0001 g (sấy ở 110 0C trong 1 giờ) và pha loãng với nước. Chuyển định lượng dung dịch vào bình định mức một vạch 1000 ml, pha loãng đến vạch và lắc đều.
1 ml dung dịch chuẩn này chứa 0,100 mg photpho.
4.10. Photpho, dung dịch chuẩn 1 mg photpho trong 1 lit.
Lấy 10 ml dung dịch chuẩn photpho (4.9) vào bình định mức một vạch 1000 ml, pha loãng đến vạch và lắc đều. Chuẩn bị trước khi dùng.
1ml dung dịch chuẩn này chứa 1 g photpho.
5. Thiết bị, dụng cụ
Các dung cụ thí nghiệm thông thường và
5.1. Lò mup, như quy định TCVN 173 : 199
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3180:2007 (ASTM D 4737-04) về Nhiên liệu điêzen - Phương pháp tính toán chỉ số xêtan bằng phương trình bốn biến số
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6239:2002 về Nhiên liệu đốt lò (FO) - Yêu cầu Kỹ thuật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7630:2007 (ASTM D 613 - 05) về Nhiên liệu điêzen - Phương pháp xác định trị số xê tan
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3790:1983 về Nhiên liệu - Phương pháp xác định áp suất hơi bão hoà do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6593:2000 (ASTM D 381 – 94) về Nhiên liệu lỏng - Xác định hàm lượng nhựa thực tế - Phương pháp bay hơi
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9425:2012 về Điều tra, đánh giá và thăm dò khoáng sản - Phương pháp Tellua
- 1Quyết định 2226/QĐ-BKHCN năm 2008 công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 173:1995 (ISO 1171:1981) về nhiên liệu khoáng rắn – xác định hàm lượng tro
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3180:2007 (ASTM D 4737-04) về Nhiên liệu điêzen - Phương pháp tính toán chỉ số xêtan bằng phương trình bốn biến số
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6239:2002 về Nhiên liệu đốt lò (FO) - Yêu cầu Kỹ thuật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7630:2007 (ASTM D 613 - 05) về Nhiên liệu điêzen - Phương pháp xác định trị số xê tan
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3790:1983 về Nhiên liệu - Phương pháp xác định áp suất hơi bão hoà do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6593:2000 (ASTM D 381 – 94) về Nhiên liệu lỏng - Xác định hàm lượng nhựa thực tế - Phương pháp bay hơi
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1693:1995 về Than đá - Lấy mẫu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9425:2012 về Điều tra, đánh giá và thăm dò khoáng sản - Phương pháp Tellua
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6933:2001 (ISO 622 : 1981) về Nhiên liệu khoáng sản rắn - Xác định hàm lượng photpho - Phương pháp so màu khử Molipdophotphat
- Số hiệu: TCVN6933:2001
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2001
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra